Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính 16 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính 101 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính 0 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính 29
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn lớp 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 117 + 118 QUAN ÂM THỊ KÍNH A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động của nhân vật ...) của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng - Đọc kịch bản chèo theo kiểu phân vai. - Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo (nữ chính, mụ ác) cùng ngôn ngữ, hành động của hai loại nhân vật này. 3. Thái độ - Cảm thông với số phận của Thị Kính - người phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc. B- CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, máy chiếu, tư liệu tham khảo, băng hình vở chèo Quan Âm Thị Kính, một số hình ảnh minh hoạ ... - Học sinh: + Soạn bài + Tập đọc diễn cảm phân vai + Nếu có điều kiện xem trước ở nhà vở chèo Quan Âm Thị Kính và tập hát một làn điệu chèo. C- PHƯƠNG PHÁP - Hoạt động: Cá nhân, nhóm và cả lớp - Phơng pháp: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ... Giáo án Ngữ văn lớp 7 D- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi (qua máy chiếu): Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn bản Ca Huế trên sông Hơng ? Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau: Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tơi vui, vừa trang trọng uy nghi ? A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc tính phòng C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình b) Đáp án: - Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần đợc bảo tồn và phát triển. - Đáp án C 3. Bài mới a) Gới thiệu bài: GV: - Qua máy chiếu, phát một đoạn múa hát vu quy trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Từ đó giới thiệu vài nét đặc sắc của nghệ thuật chèo và vở Quan Âm Thị Kính tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống: Từ bao đời nay hát chèo đã trở thành một loại hình sinh hoạt văn hoá nghệ thuật quen thuộc của ngời dân Việt Nam, nuôi dỡng đời sống tinh thần dân tộc bởi cái chất trữ tình đằm thắm sâu sắc. Trong kho tàng văn hoá nghệ thuật dân gian dân tộc chèo là một loại hình sân khấu kịch hát đậm đà tính dân tộc, với sự kết hợp nhuẫn nhuyễn của hàng loạt yếu tố: hát, múa, nhạc, kịch mang tính nguyên hợp vô cùng độc đáo. Từ cái nôi của chèo là vùng đồng bằng Bắc bộ, sau bao nhiêu thăng trầm của lịch sử nghệ thuật chèo ngày càng phát triển và khẳng định đợc tầm quan trọng trong nền văn hoá dân gian dân tộc. Và vở Quan Âm Thị Kính là vở chèo tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống Việt Nam. 2 Giáo án Ngữ văn lớp 7 b) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt A- Tìm hiểu chung về chèo và sân khấu chèo truyền (?) Trình bày sự hiểu biết của - Là loại kịch hát, múa dân thống em về khái niệm chèo ? gian, kể chuyện diễn tích I- Khái niệm bằng hình thức sân khấu. (?) Em biết gì về nguồn gốc - Chèo nảy sinh và phổ biến của chèo ? rộng rãi ở Bắc Bộ. (?) Cho biết các đặc trng cơ - Chèo thuộc loại sân khấu: bản của chèo. II- Nguồn gốc III- Các đặc trng cơ bản + Kể chuyện khuyến giáo đạo đức (SGK) + Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật + Ước lệ và cách điệu cao + Có sự kết hợp chặt chẽ cái bi và cái hài GV: Tóm tắt, chiếu trên máy B- Vở chèo Quan Âm Thị chiếu và minh hoạ thêm cho Kính từng đặc trng của chèo. GV định hớng: Văn bản Quan - Đọc tóm tắt vở chèo Âm Thị Kính có hai phần, cần hai cách đọc. Phần tóm tắt nội dung chèo Quan Âm Thị Kính thuyết minh nội dung tích chèo cần đọc bằng giọng khách quan. Gọi học sinh đọc tóm tắt vở chèo Quan Âm Thị 3 Giáo án Ngữ văn lớp 7 Kính. (?) Về nội dung, vở chèo - Tích truyện xoay quanh trục Quan Âm Thị Kính mang đặc bĩ cực - thái lai. Nhân vật Thị điểm nào của các tích chèo cổ Kính đi từ nỗi oan trái đến đ? ợc giải oan thành phật. GV: Chiếu ảnh bức tợng Quan Âm Thị Kính lên màn hình. (?) Qua bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương - Quan Âm Thị Kính là vở được chụp in trong SGK cho chèo mang tích phật (dân gian em hiểu gì về chèo Quan Âm gọi là tích phật Quan Âm Thị Kính ? (?) Từ đó, em hiểu gì về giá - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu trị của vở chèo Quan Âm Thị - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho nghệ thuật chèo cổ Kính ? mực cho nghệ thuật chèo cổ nớc ta. nớc ta. GV nêu yêu cầu đọc: Phần C- Đoạn trích Nỗi oan hại trích đoạn Nỗi oan hại chồng chồng là văn bản tác phẩm cần đọc I- Đọc - chú thích diễn cảm theo yêu cầu ca kịch: đọc lời thoại sát với tính cách nhân vật, sát với cấu tạo lời văn xuôi hay văn vần, phân biệt đọc lời thoại của nhân vật với lời dẫn của tác giả. - Người dẫn chuyện: Đọc tên các nhân vật, các lời chỉ dẫn. 4 Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hoảng hốt, sợ hãi. - Nhân vật Thị Kính: Giọng từ âu yếm, ân cần, chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm, rồi buồn bã chấp nhận và có phần bình tĩnh kìm nén khi quyết định hành động, - Nhân vật Sùng bà: Giọng nanh nọc, độc ác, có lúc đay nghiến, chì chiết, lúc quát thét, hả hê, khoái trá. - Nhân vật Sùng ông: Giọng lèm bèm của kẻ nghiện rợu. - Nhân vật Mãng ông: Hai câu đầu giọng vui mừng, tự hào, các câu sau giọng ngạc nhiên đau khổ, bất lực, cam chịu. GV: Đọc mẫu. Cho 5 HS đọc phân vai. Gọi các HS khác nhận xét. GV: Yêu cầu HS giải nghĩa - Đọc phân vai. Nhận xét từ "oan", các thành ngữ 6, 10, 13.... (?) Xác định phơng thức biểu đạt của đoạn trích ? Vì sao em xác định đợc nh vậy ? (?) Đoạn trích có mấy nhân - Tự sự vật ? Những nhân vật đó 5 Giáo án Ngữ văn lớp 7 thuộc các vai nào trong chèo cổ ? - Năm nhân vật: + Thị Kính: vai nữ chính + Sùng bà: vai mụ ác + Thiện Sĩ vai th sinh, nhng (?) Những nhân vật nào là nhu nhợc, đớn hèn nhân vật chính thể hiện xung + Sùng ông, Mãng ông: vai đột kịch ? Các nhân vật đó lão nhng tính cách khác nhau xung đột theo mâu thuẫn nào? - Thị Kính và Sùng bà. Mâu thuẫn: + Hình thức: mẹ chồng > < (?) Hai nhân vật này đại diện nàng dâu cho loại ngời nào trong xã hội + Bản chất: kẻ thống trị > < ? kẻ bị trị - Thị Kính: đại diện cho ngời phụ nữ lao động, ngời dân th- (?) Vì sao đoạn trích có tên là ờng Nỗi oan hại chồng ? - Sùng bà: đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến - Vì nội dung kể là ngời vợ Hỏi (qua máy chiếu): Nỗi oan không định hại chồng, nhng hại chồng diễn ra trong ba bị mẹ chồng buộc cho tội hại thời điểm: chồng, đành chịu nỗi oan này. - Trớc khi bị oan - Trong khi bị oan - Sau khi bị oan a) Tương ứng với ba thời điểm đó là các đoạn văn bản 6 Giáo án Ngữ văn lớp 7 nào ? - Từ đầu ... thiếp xén tày một mực b) Thời điểm nào là trọng tâm - Tiếp ... Về cùng cha, con của câu chuyện này ? ơi ! c) Nếu em đã xem Quan Âm - Đoạn còn lại Thị Kính trên sân khấu, em - Thời điểm trong khi bị oan hãy cho biết văn bản Quan Âm Thị Kính có vai trò gì - Là phần kịch bản văn học trong vở diễn ? của vở diễn Quan Âm Thị GV: Tóm tắt ý đúng Kính trên sân khấu (HẾT TIẾT 117 CHUYỂN SANG TIẾT 118) GV: Phát hình một cảnh trong lớp Nỗi oan hại chồng của vở diễn Quan Âm Thị Kính , toạ không khí cho đàm thoại bằng câu hỏi: II. Phân tích (?) Khung cảnh ở đầu đoạn 1. Nhân vật Thị Kính trích là khung cảnh gì ? a) Trước khi bị oan (?) Trong khung cảnh ấy, nổi bật lên hình ảnh một ngời vợ nh thế nào? Chi tiết nào nói - Cảnh sinh hoạt gia đình ấm lên điều đó ? cúng, đó là ớc mơ về hạnh (?) Khi chồng ngủ, Thị Kính phúc gia đình của nhân dân. đã phát hiện ra điều gì ? Tâm - Yêu thơng, chăm sóc chồng trạng của nàng lúc này ra 7 Giáo án Ngữ văn lớp 7 sao ? - Băn khoăn, lo lắng: Thấy - Cử chỉ: Dọn kỉ, ngồi quạt (?) Từ sự băn khoăn đó, Thị chồng có chiếc râu mọc ngợc cho chồng ngủ Kính đã làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (?) Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm của Thị Kính - Muốn làm đẹp cho chồng - Băn khoăn, lo lắng: Thấy dành cho chồng ? chồng có chiếc râu mọc ngợc GV bình: Cử chỉ "dọn kỉ, ngồi quạt cho chồng ngủ, cắt râu" - Tình cảm chân thật, tự nhiên - Hành động: Cắt râu chồng để làm đẹp mặt chồng cho - > Muốn làm đẹp cho chồng thấy Thị Kính là ngời có tình thơng yêu chồng đằm thắm, trong sáng, chân thật và luôn ->Tình cảm chân thật, tự hành động vì hạnh phúc lứa nhiên, đằm thắm, trong sáng đôi. Nhưng cũng chính từ hành động cắt râu chồng lại trở thành nguyên nhân trong nỗi oan của Thị Kính. Vậy trong khi bị oan Thị Kính đã làm gì ? (?) Hành động cắt râu chồng của Thị Kính đã bị mẹ chồng khép vào tội gì ? (?) Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những - Tội giết chồng cử chỉ và những lời kêu oan nào ? - Lời nói: + Lạy cha, lạy mẹ ! con xin 8 b) Trong khi bị oan Giáo án Ngữ văn lớp 7 trình cha mẹ ... + Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! + Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Cử chỉ; (?) Em có nhận xét gì về tính + Vật vã khóc chất của những lời nói và cử + Ngửa mặt rũ rợi chỉ đó. + Chạy theo van xin (?) Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã đợc nhà - Lời nói rất hiền, rất ít chồng đáp lại nh thế nào ? - Cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục (?) Em hình dung như thế nào - Chồng: im lặng về thân phận Thị Kính trong - Mẹ chồng: cự tuyệt cảnh ngộ này ? - Bố chồng: a dua với mẹ (?) Qua đó đức tính nào của chồng Thị kính được bộc lộ ? - Đơn độc giữa mọi sự vô tình (?) Nhân vật Thị Kính thuộc - Cực kì đau khổ và bất lực loaị nhân vật đặc sắc nào - Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn trong chèo cổ ? chân thực, hiền lành, giữ (?) Nhân vật Thị Kính đã gợi phép tắc gia đình cho em cảm xúc gì ? - Nhân vật nữ chính, bản chất GV tóm tắt và kết hợp lời đức hạnh, nết na, gặp nhiều - Lời nói rất hiền, rất ít bình: Kết cục nỗi oan của Thị oan trái. - Cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục kính là mối tình vợ chồng tan - Xót thương, cảm phục vỡ, Thị kính bị đuổi ra khỏi nhà chồng. Vậy khi bị đuổi ra khỏi nhà chồng tâm trạng của Thị kính ra sao, hành động 9 Giáo án Ngữ văn lớp 7 như thế nào ? Chúng ta cùng chuyển sang mục c GV: Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ (quay vào nhà -> Đơn độc, đau khổ, bất lực nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay), cùng với lời nói (Thơng - Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho -> Nhẫn nhục, trong oan ức ôi ! Bấy lâu... cho đến nỗi hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ vẫn chân thực, hiền lành, giữ tình run rủi !). phép tắc gia đình (?) Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? (?) Ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ - không đành cam chịu oan rõ ngời đoan chính, đã chứng sai tỏ thêm điều gì ở ngời phụ nữ - Muốn tự mình tìm cách giải này ? oan (?) Cách giải oan mà Thị - Đến đây Thị Kính không Kính nghĩ tới là gì ? còn nhu nhợc mà đã quyết liệt GV chia lớp làm hai nhóm trong tính cách thảo luận câu hỏi: c) Sau khi bị oan - Cách giải oan: đi tu cầu Phật (1) Con đờng Thị Kính chọn tổ minh chứng cho sự trong - Đau đớn, nuối tiếc, xót xa để giải oan có ý nghĩa gì ? sạch cho hạnh phúc lứa đôi bị tan (2) Theo em, có cách nào tốt vỡ hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau 10 Giáo án Ngữ văn lớp 7 thương ? - Phản ánh số phận bế tắc của (?) Phân tích mặt tích cực và ngời phụ nữ trong XH cũ tiêu cực con đường mà Thị - Lên án XH vô nhân đạo Kính trọn để giải oan. - Loại bỏ những kẻ nh Sùng bà GV tóm tắt ý trả lời của HS - Loại bỏ quan hệ mẹ chồng kết hợp lời bình: nàng dâu kiểu phong kiến Con đường giải thoát của Thị - Loại bỏ XH phong kiến thối Kính có hai mặt. Mặt tích cực nát là ớc muốn đợc sống ở đời để tỏ rõ là con ngời đoan chính. Mặt tiêu cực thì cho rằng mình khổ vì do số kiếp, do - Cách giải oan: đi tu cầu Phật "phận hẩm duyên ôi", tìm vào tổ minh chứng cho sự trong cửa Phật để tu tâm. Thị Kính sạch cha đủ bản lĩnh để đẻ vợt lên trên hoàn cảnh, Thị Kính đã -> Phản ánh số phận bế tắc cam chịu hoàn cảnh bằng sự của ngời phụ nữ trong XH cũ chịu đựng nhẫn nhục -> Lên án XH vô nhân đạo GV yêu cầu HS so sánh nhân vật Thị Kính với nhân vật Vũ Nơng trong vở chèo Chiếc bóng oan khiên, nhân vật Thị Phương trong chèo Trương Viên. GV: Kẻ gieo hoạ cho Thị Kính là Sùng bà, mẹ chồng của Thị Kính. Theo dõi phần thứ hai trong Nỗi oan hại 11 Giáo án Ngữ văn lớp 7 chồng, cho biết: (?) Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị Sùng bà khép vào tội nào ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ? GV: Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào - Tội giết chồng ba điểm chính: - Mày định giết con bà à ? - Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà h đốn, tâm địa xấu xa - Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng với nhà mình. - Thị Kính phải bị đuổi đi. (?) Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà. 2. Nhân vật Sùng bà (?) Em có nhận xét gì về cách - Tuồng bay... luận tội và những lời luận tội - Mày có trót... của Sùng bà ? - Trứng rồng... - Mày là con nhà... - Khép cho Thị Kính vào tội - Con gái nỏ mồm... giết chồng - Gọi Mãng tộc... (?) Cùng với lời nói, Sùng bà - Tự nghĩ ra tội để gán cho còn có những cử chỉ nào đối Thị Kính với Thị Kính ? - Lời lẽ lăng nhục, hống hách, vân dụng trong câu nói dùng 12 Giáo án Ngữ văn lớp 7 (?) Tất cả những lời nói và cử nhiều thành ngữ, tục ngữ. chỉ đó đã làm hiện nguyên - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống hình một ngời đàn bà có tính - Khi Thị Kính chạy theo van cách nh thế nào ? xin, dúi tay cho ngã khuỵ (?) Sùng bà thuộc loại nhân xuống... vật đặc biệt nào trong chèo cổ - Độc địa, tàn ác, bất nhân ? - Dùng nhiều lời buộc tội Thị (?) Nhân vật này gây cảm xúc Kính gì cho người xem ? - Nhân vật "mụ ác", bản chất GV: tính cách hai nhân vật tàn nhẫn, độc địa Sùng bà và Thị Kính đợc bộc lộ qua xung đột. - Ghê sợ về sự tàn nhẫn, lo -> Tự nghĩ ra tội để gán cho (?) Theo em, xung đột kịch cho ngời hiền lành nh Thị Thị Kính trong đoạn này thể hiện cao Kính -> Lời lẽ: chua ngoa, lăng nhất ở sự việc nào ? Vì sao ? nhục, hống hách, vận dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ - Sự việc Sùng bà cho Gọi GV yêu cầu HS thảo luận Mãng ông đến trả Thị Kính nhóm câu hỏi: - Vì sự việc này bộc lộ cực Em thử bình luận về bản chất điểm tính cách bất nhân bất -> Độc địa, tàn ác, bất nhân của xung đột này. nghĩa của Sùng bà, đồng thời bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính. - Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ thống trị với địa vị 13 Giáo án Ngữ văn lớp 7 (?) Trước những lời kêu oan nhỏ mọn của kẻ bị trị trong thảm thiết của vợ, trớc sự gia đình cũng nh trong XH hành hạ của mẹ mình với vợ phong kiến. Thiện Sĩ đã làm gì ? - Xung đột này tạo thành nỗi (?) Em có nhận xét gì về một đau thê thảm cho kẻ bị trị. Đó ngời chồng như Thiện Sĩ ? là xung đột bi kịch. - Im lặng trớc những lời kêu (?) Sùng ông đã a dua với vợ oan của vợ làm điều ác nào ? - Bỏ mặc vợ bị mẹ hành hạ - Đớn hèn, bạc nhợc, đáng (?) Thái độ của Sùng ông ra trách sao khi lừa đợc Mãng ông ? (?) Em hãy nhận xét về bản - Lữa Mãng ông sang ăn cữ chất của Sùng ông. cháu kì thực là sang nhận con (?) Khi đợc Sùng ông mời về sang ăn cữ cháu thái độ của - Vui thú làm điều ác, làm cho Mãng ông ra sao ? cha con Mãng ông phải nhục (?) Trớc lời kêu oan của con nhã ê chề Mãng ông đã làm gì ? - A dua với vợ, tàn ác, nhẫn tâm (?) Các nhân vật phụ có vai trò gì trong trích đoạn này ? - Vui mừng, tự hào về con (?) Qua vở chèo Quan Âm Thị Kính và đoạn trích Nỗi - Thơng con, cảm thông cho oan hại chồng, em biết gì về con nhng bất lực 14 Giáo án Ngữ văn lớp 7 những đặc sắc của nghệ thuật - Cùng với nhân vật chính chèo cổ ? tham gia làm thành xung đột (?) Em hiểu gì về số phận của kịch ngời phụ nữ đức hạnh trong XH cũ ? 3. Các nhân vật phụ (?) Cùng với nỗi thơng cảm dành cho Thị Kính, em còn có a) Nhân vật Thiện Sĩ tình cảm nào khác đối với - Im lặng trớc những lời kêu nhân vật này ? oan của vợ GV tóm tắt (qua máy chiếu): - Bỏ mặc vợ bị mẹ hành hạ - Những đặc sắc nổi bật của nghệ thuật chèo là: tích truyện mang ý nghĩa ca ngợi - > Đớn hèn, bạc nhợc, đáng phẩm chất đức hạnh của ngời trách phụ nữ, phê phán áp bức phong kiến; nhân vật mang tính quy ớc; lời văn vần đi b) Nhân vật Sùng ông đôi với làn điệu hát. - Lừa Mãng ông - Bị áp bức, ruồng bỏ vì bất kì lí do gì, đó là số phận của ng- - Vui thú làm điều ác ời phụ nữ đức hạnh trXH - Thay đổi quan hệ thông gia- phong kiến. - Dúi ngã Mãng ông - Số phận của Thị Kính không chỉ gợi niềm thơng xót mà còn gợi niềm cảm phục và niềm tin vào đức hạnh không thể bị làm hoen ố của con ngời. -> A dua với vợ, tàn ác, nhẫn (?) Em còn biết vở chèo cổ tâm 15 Giáo án Ngữ văn lớp 7 nào khác phản ánh thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ c) Nhân vật Mãng ông trong XH cũ ? Hãy kể vài nét về vở chèo đó. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Tự bộc lộ GV: Hướng dẫn HS làm BT - Thương con, cảm thông cho phần luyện tập. Yêu cầu HS con nhưng bất lực giải thích thêm thành ngữ "oan Thị Mầu" - Đọc ghi nhớ III- Tổng kết (Ghi nhớ SGK - 121) IV- Luyện tập 4. Củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (qua máy chiếu) Bài tập : Khi tìm hiểu kịch bản chèo, ta cần chú ý đến yếu tố nào nhất ? A- Xung đột giữa các nhân vật trong tác phẩm B- Ngôn ngữ của nhân vật trong tác phẩm C- Các làn điệu chèo đợc sử dụng trong tác phẩm D- Ý nghĩa đạo đức của tác phẩm 5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài - Tóm tắt nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nét đặc sắc của nghệ thuật chèo cổ. - Phân tích nhân vật Thị Kính và Sùng bà. - Học ghi nhớ, làm bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY. 16
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.