Giáo án Ngữ văn 7

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 7 82 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 7 545 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 7 1 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 7 53
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 7
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1-Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lí Lan ) I. NỘI DUNG CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ, gia đình dành cho con cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập tác phẩm văn chương, tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ. 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 1 MẪU SỐ 3 2. Kiểm tra: Lồng ghép trong bài mới. 3. Bài mới (44’): A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học Ghi bảng sinh - 1 nhóm lên trình chiếu video (đã chuẩn bị) nói về ý nghĩa của ngày khai trường (?) Theo bạn, đoạn video trên nói về ngày hội nào? Bạn có suy nghĩ như thế nào về ngày hội đó? -> GV dẫn vào bài: Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm, khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung ? VB này có cách đọc ntn? - GV : Hướng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi. - HS đọc GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét - GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích ? Văn bản có xuất xứ ntn ? Suy nghĩ, trả lời ? Em hiểu ntn về từ khai trường? ? Trong 10 chú thích, có từ nào là Giải nghĩa từ từ HV? Từ đó được giải nghĩa như thế nào ? (can đảm: có tinh thần mạnh mẽ, không sợ gian khổ, nguy hiểm, khó khăn) GV: Hướng dẫn tóm tắt văn bản ? Em hãy tóm tắt nội dung của văn -HS tóm tắt. bản Cổng trường mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ? (văn bản viết về cái gì ? việc gì ? ) - Truyện có những nhân vật nào ? 2 Ghi bảng I, Tìm hiểu chung : 1/ Đọc : 2. Chú thích : a,Tác giả, tác phẩm: -Xuất xứ : - Là văn bản nhật dụng viết về nhà trường. - Đây là bài kí của tg Lý Lan trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh" 1.9.2000. b. Giải nghĩa từ :(sgk) * Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con MẪU SỐ 3 Ai là nhân vật chính ? (người mẹ và đứa con- người mẹ là nhân vật chính ) –Vì sao ? - Em có thể chia văn bản này thành mấy phần? Mỗi phõ̀n từ đâu đến đâu? ý của từng phần? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết - HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ? - Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? - Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư : Đêm nay con cũng có niềm vui háo hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên : ... ) - Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ? (Đây là tâm trạng khác thường không giống nhau) - Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? có tác dụng như thế nào? Hs tìm bố cục 3,Bố cục: 2 phần + Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ +Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục. II/Đọc-Tìm hiểu văn bản: HS đọc 1/ Nỗi lòng của mẹ: Suy nghĩ, trả lời - Đêm trước ngày con vào lớp 1. Suy nghĩ, trả lời * Tâm trạng của mẹ : - Mẹ không ngủ được - Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. - Mẹ lên giường trằn trọc. - Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Nhận xét Trả lời - Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được? (Vừa trăn trở suy nghĩ về con, vừa bâng khuâng Lí giải nhớ về ngày khai trường năm xưa của mình . 3 ->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ. MẪU SỐ 3 - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Dấu ấn sâu đậm : Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” ) - Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ? - Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? GV: Người mẹ nào mà chẳng yêu con, quên mình vì con, chỉ mong con khôn lớn thành đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử trong cách sống của người mẹ Việt Nam. - Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? (ngày đầu tiên bà ngoại đưa mẹ đến trường) - Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ? - Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? (Nhớ thương bà ngoại và nhớ mái trường xưa ) - Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân thương về Rút ra nhận xét *Những việc làm của mẹ - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, Lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ->Yêu thương con, hết lòng vì con . Trả lời * Kỉ niệm quá khứ : - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại. Tìm chi tiết -> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ Nhận xét Suy nghĩ, trả lời 4 => Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con . MẪU SỐ 3 bà ngoại và mái trường xưa. Tất cả những điều đó đã cho em hình dung về một người mẹ như thế nào ? - Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? ( Đang nói với chính mình ) – Cách viết này có tác dụng gì ? Gv : Qua tâm trạng của người mẹ trong bài văn chúng ta hiểu rằng người mẹ ấy nhớ những kỷ niệm xưa, không chỉ để sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà còn muốn ghi vào lòng con những kỷ niệm đẹp ấy. Để rồi bất cứ 1 ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm giác bâng khuâng, xao xuyến của ngày đầu tiên cắp sách tới trường . - Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều gì ? - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao? (Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước ) Thảo luận nhóm: - Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước -> Dùng ngôn ngữ độc thoại. Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. HS thảo luận nhóm 2 HS Xác định và nêu tác dụng 2 / Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục. Nêu suy nghĩ của mẹ - Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. 5 MẪU SỐ 3 qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò ) - Câu nói này có ý nghĩa gì ? GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trường đã mở ra cho chúng ta là bao điều mới mẻ rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta những tư tưởng, Tình cảm đẹp về đạo lí làm người, về tình bạn, tình thầy trò, về tấm lòng yêu thương con người để không ngừng vươn lên, để phát triển thể lực, phẩm chất toàn diện của con người, chuẩn bị cho ngày mai lập nghiệp. (?) Câu văn nào thâu tóm toàn bộ nội dung văn bản? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì ? - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ? - Bài văn cho em hiểu thêm gì về người mẹ và nhà trường ? (GN -9 ) - Văn bản này đã cho em bài học gì? Tìm câu văn =>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục và tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà. Nêu ý nghĩa 3. Ý nghĩa văn bản: Thảo luận - Là bài ca của tình mẫu tử, về hi vọng, về con người, nhà Suy nghĩ, trả lời trường và xă hội. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật Lắng nghe vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ . HS phát biểu - Miêu tả diễn biến tâm trạng dựa vào chú nhân vật với nhiều hình thức thích khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả Nghệ thuật ? hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc Nêu hiểu biết thoại bộc lộ chất trữ tình. của em 2.Nội dung: (Ghi nhớ : sgk-9) C. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’) - Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ? IV.Luyện tập. 6 MẪU SỐ 3 - Hãy nhớ và viết thành đoạn văn Nêu suy nghĩ và - HS làm bt vào vở bt Ngữ văn. về kỉ niệm đáng nhớ nhất trong viết đoạn văn ngày khai trường đầu tiên của minh hoạt mình? ? sưu tầm những câu văn,thơ,tục ngữ,ca dao , danh ngôn nói về mẹ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (2‘) - Theo em, luật giáo dục mới nhất Học sinh báo hiện nay đang thực hiện là năm bao cáo kết quả làm nhiêu? việc với GV. - Trong luật có qui định về độ tuổi học cấp học THCS là trong khoảng nào? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (1 phút) - Bài học rút ra từ văn bản “Cổng Học sinh báo trường mở ra?” cáo kết quả làm - Suy nghĩ của em về nền GD nước việc với GV. nhà hiện nay? - Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Sưu tầm và đọc một số văn bản viết về ngày khai trường. - Soạn: văn bản “Mẹ tôi” => trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2- Văn bản: MẸ TÔI 7 MẪU SỐ 3 - Etmônđôđơ AmixiI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ . 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : * Năng lực riêng - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1) Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 2)Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới. 3) Bài mới: (44‘) Hoạt động giáo viên Hoạt động học Ghi bảng sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - 1 nhóm chuẩn bị video về cách đối xử cảu con cái đối với cha mẹ trong thời kì hiện đại -> Bạn có suy nghĩ gì khi xem đoạn clip trên? -> GV dẫn vào bài: Trong cuộc đời mỗi con người, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn 8 MẪU SỐ 3 lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải khi nào người ta cũng ý thức được điều đó . Dường như chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học như thế. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) Hoạt động 1: HDTH phần Tìm hiểu chung I/ Đọc - Tìm hiểu chung: ? VB cần đọc với giọng ntn? GV đọc mẫu, 1. Đọc: Gọi HS đọc văn bản. HS đọc Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm 2.Chú thích: hiểu chú thích . a,Tác giả : ? Nêu hiểu biết của em về tác giả- Nêu hiểu biết về Et-môn-đôđơ-A-mi-xi tác phẩm? tác giả, tác phẩm (1846-1908) - Là nhà văn ý. - Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu. b. Tác phẩm: - Là văn bản nhật dụng viết về Giải nghĩa từ người mẹ - In trong tập truyện : “Những Tìm bố cục tấm lòng cao cả” ? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối c - Giải nghĩa từ : sgk hận, vong ân bội nghĩa ? 3- Bố cục : 2 phần - Ta có thể chia văn bản làm mấy + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? Trả lời +Còn lại : Nội dung bức thư ý nghĩa của từng phần ? Kể lại Hoạt động 2: HDTH nội dung II/ Tìm hiểu chi tiết: VB ? VB này viết về điều gì? Suy nghĩ, phát biểu 1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ ? Enricô đã giới thiệu bức thư của của người cha. bố ntn? Tưởng tượng và kể lại Trả lời vì sao a. Với con khi con mắc lỗi ? Biết được lỗi lầm của con, người lầm: cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả? 9 MẪU SỐ 3 ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố? ? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ? ? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục Enricô? ? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ? ? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn? ? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn? ? Qua bức th, em thấy bố đã giáo dục Enricô điều gì? ? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “Enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì? ? Vì thế đã tác động đến Enrico ra sao? - Em có đồng tình với người bố không ?( hstự bộc lộ ) Suy nghĩ, trả lời Suy nghĩ, trả lời Xác định cách viết. Nêu tác dụng - Buồn bã, tức giận Tự bộc lộ - Nghiêm khắc, kiên quyết phê phán Suy nghĩ, trả lời Phát biểu Phát biểu - giáo dục đạo đức cho con Suy nghĩ, trả lời Thảo luận => yêu thương con hết mực. Nêu ý nghĩa b Với vợ: - Rất trân trọng ? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của Enrico ntn? 2. Hình ảnh người mẹ: ? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì Nêu nghệ thuật sao? ? Qua bức thư người bố gửi con, Lắng nghe em thấy Enrico có một người mẹ - Yêu thương, hy sinh tất cả vì con --> cao cả, lớn lao 10 MẪU SỐ 3 ntn? ? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì? ? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, Tự rút ra bài học đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy ?Tại sao bố không nói chuyện với Enrico mà lại viết thư? (Thảo luận) -> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH. ?Nêu ý nghĩa văn bản? *Hoạt động 3: HD tổng kết - Văn bản Mẹ tôi được biểu đạt bằng những phương thức nào? GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con - Rút ra bài học. 3. Ý nghĩa văn bản: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình -Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. III.Tổngkết: 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện: Enrico mắc lỗi với mẹ. - Lồng trong câu chuyên một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh, hết lòng với con. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục,thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. 2. Nội dung: Ghinhớ: SGK/12 C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’) 1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của HS làm III/ Luyện tập bố Enrico có nội dung thể hiện vai HS suy nghĩ, trao - Làm bài tập vở bài tập. trò vô cùng lớn lao của mẹ ? đổi D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: ( 2 phút) - Liên hệ với bản thân mình xem Học sinh báo cáo 11 MẪU SỐ 3 đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc kết quả làm việc khiến mẹ buồn phiền? với GV. Trình bày suy nghĩ, tình cảm? - Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì ? (Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo) - Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô? => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ. -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó”=> là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng. E. HOẠT ĐỘNG TÍM TÒI MỞ RỘNG: (1 phút) -Sưu tầm những bài ca dao,thơ nói Học sinh báo cáo về tình cảm của cha mẹ dành cho kết quả làm việc con và tình cảm của con đối với với GV. cha mẹ. - Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: TỪ GHÉP I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. 12 MẪU SỐ 3 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt. 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : * Năng lực riêng - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1) Ổn định lớp: ktss(1 phút) 2)Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới. 3) Bài mới: (44’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) - 1 nhóm tổ chức trò chơi Ô chữ (Từ hàng dọc là từ « Từ ghép» - GV dẫn vào bài : Ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta . B. HOẠT ĐỘNG H ÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) HĐ1: HDTH các loại từ ghép: I/ Các loại từ ghép Hướng dẫn HS tìm hiểu về các Hs đọc vd 1.Từ ghép chính phụ: loại từ ghép * Ví dụ1: 13 MẪU SỐ 3 Đọc VD1 - Chú ý các từ : Bà ngoại, thơm phức - Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? - 2 từ này có quan hệ với nhau như thế nào ? - Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy ? - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào ? *BT nhanh: - Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) Bà ngoại HS xác định tiếng Thơm phức chính, tiếng phụ t.chính-t.phụ=> nhóm 1 Nhận xét Nhận xét Xác định cấu tạo Làm BT nhanh đọc ví dụ xác định quan hệ -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . - Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào ? ( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp) - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? *BT nhanh: - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) - So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ Nhận xét Làm BT nhanh 2. Từ ghép đẳng lập *Ví dụ2 : Trầm bổng Quần áo =>Nhóm 2 So sánh Suy nghĩ, trả lời - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập. Lắng nghe * So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập: - Giống : Đều có quan hệ với 14 MẪU SỐ 3 khác nhau ở điểm nào ? - Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? Giải thích, trả lời *Hoạt động 2: HD tìm hiểu nghĩa của từ ghép? So sánh So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà” (lớp 6 đã học cách giải nghĩa) ? Cả bà nội và bà ngoại đều có chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng So sánh nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì sao? ? Tương tự “thơm”, “thơm phức” nhau về nghĩa - Khác : +Từ ghép chính phụ: có quan hệ chính-phụ +Từ ghép đẳng lập: có quan hệ bình đẳng * Ghi nhớ 1:SGK/14 II/ Nghĩa của từ ghép 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : - Ví dụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng . Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp + Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng . Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp Nhận xét ? So sánh nghĩa của từ ghép C- P So sánh với nghĩa của từ ghép đẩng lập? Vậy từ ghép C-P có t/c gì? ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần”, Lắng nghe “áo” ? Tương tự “trầm bổng” ? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của từng tiếng? 15 - Hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . 2 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : - Ví dụ: + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ riêng từng loại. + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại . MẪU SỐ 3 Vậy từ ghép ĐL có t/c gì? GV: chốt, những đơn vị kiến thức đọc ghi nhớ cần nhớ. C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (4’) Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận Suy nghĩ, làm bài Sau BT 5 rút ra kết luận -HS làm bài=> lên bảng. HS nx => GV nx,bổ sung, cho điểm. - Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó . * Ghi nhớ 2: sgk/14 III.Luyện tập: HS làm bài tập vở bài tập. * Bài 1( 15 ) : - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ cười . * Bài 2 ( 15 ): - Bút mực (bi, máy, chì ) - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ) * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ) *Bài 5 : ( 15 ) - Không phải vì : Hoa hồng là một loài hoa như : Hoa huệ, hoa cúc… -> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như : Hoa giấy, hoa chuối… D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3’) Đưa tình huống: Học sinh báo cáo kết Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1 cuốn quả làm việc với sách vở”. Theo em bạn ấy nói “1 GV. cuốn sách vở” là đúng hay sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (2 phút) - Thế nào là từ ghép? Học sinh báo cáo kết 16 MẪU SỐ 3 - Từ ghép có mấy loại? quả làm việc với - Nghĩa của các loại từ ghép? GV. - Hoàn thành BT 6, 7 - Học thuộc ghi nhớ - Và chuẩn bị tiết 4: Liên kết trong văn bản. * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4-Tập làm văn : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I, Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản - Viết các đoạn văn,bài văn có tính liên kết. 17 MẪU SỐ 3 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn. 4. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II - Chuẩn bị : 1. Giáo viên : * Năng lực riêng - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III- Tiến trình tổ chức Dạy - Học : 1 - Ổn định tổ chức :ktss (1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ : Lồng ghép trong bài mới 3 - Bài mới : (44’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) - 1 nhóm tổ chức trò chơi -> GV dẫn vào bài : - Văn bản là gì ? ( Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, v/dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g/tiếp ) - Tính chất của văn bản là gì ? ( thống nhất, mạch lạc ) Chúng ta sẽ không hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ 1 trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) *HĐ1: HDTH liên kết và I . Liên kết và phương tiện phương tiện liên kết trong văn liên kết trong văn bản : bản 1 / Tính liên kết của văn HS đọc bản : GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn (đoạn - Ví dụ :sgk 18 MẪU SỐ 3 văn trong Văn bản : Mẹ tôi-sgk10 và đoạn văn sgk-17) So sánh - So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể hiểu rõ hơn người bố muốn nói gì ? Lý giải - Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao ? (vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết ) - GV: liên : liền; kết : nối, buộc; liên kết: nối liền nhau gắn bó với nhau - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ? Trả lời ( liên kết ) -Thế nào là liên kết ? - GV : liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản * BTnhanh: Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . Làm BT nhanh - Ở đây nêu mấy thông tin ? Những thông tin này như thế nào với nhau ? (2 thông tin - không liên quan với nhau ) - Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? Sửa lại (Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã .) => Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau - Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu 2 - Phương tiện liên kết trong văn bản : - Ví dụ :sgk Đọc ví dụ Hoạt động 2: HDTH phương tiện liên kết trong văn bản HS đọc VD ( sgk - 18 ) - Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao? Trả lời, nhận xét (chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết) 19 - Thêm cụm từ : còn bây giờ - Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con MẪU SỐ 3 - Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó ? - Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa ? Vì sao ? - GV : Những từ : còn bây giờ, So sánh con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn ?- So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết ? =>chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ - HS đọc ghi nhớ . ràng, mạch lạc, dễ hiểu ?- Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì ? C. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’) BT1- Đọc đoạn văn và sắp xếp HS làm BT câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ? - Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) BT2- Các câu văn dưới đây đã có Làm BT tính liên kết chưa ? Vì sao ? BT3- Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống? BT4-“ Đêm nay mẹ không ngủ Làm BT được. Ngày mai là ngày khai trường lớp 1 của con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu 20 => Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung. * Ghi nhớ : SGK ( 18 ) II - Luyện tập : * Bài 1 ( SGK-18 ) : => Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 2-5–3 * Bài 2 ( 19 ) : - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. * Bài 3 ( 19 ) : Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là. * Bài 4 ( 19 ) : Nếu tách riêng 2 câu văn thì MẪU SỐ 3 trên hình như không chặt chẽ, có vẻ rời rạc nhưng nếu đọc vậy mà chúng vẫn được đặt cạnh tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3 nhau trong Văn bản : Cổng kết nối 2 câu trên thành 1 thể trường mở ra. Em hãy giải thích thống nhất làm đoạn văn có tại sao ? tính liên kết chặt chẽ . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG THỜI GIAN: (2’) - Tìm lạ 1 VB e đã viết ở lớp 6 và Học sinh báo cáo kết tự kiểm tra về cách liên kết mà quả làm việc với GV. mình đã sử dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (2 phút) -Liên kết là gì? Học sinh báo cáo kết -Muốn tạo được tính liên kết quả làm việc với GV. trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết nào? -Tìm hiểu,phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. -Soạn văn bản: “Cuộc chia tay của những con búp bê”. * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2-Tiết 5+6 Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ -Khánh HoàiI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tính cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyện,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. 21 MẪU SỐ 3 3. Thái độ: - Cảm thấy xót thương cho số phận bất hạnh của 2 anh em Thành, Thủy. 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẦN BỊ: 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1 - Ổn định tổ chức:KTSS(1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ :Lồng ghép trong bài mới. 3- Bài mới (44’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) GV cho HS xem đoạn video về tình cảm gia đình Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mơ ước của tất cả chúng ta . Thế nhưng điều mơ ước tưởng chừng đơn giản đó đôi khi ở đâu đó vẫn không thể thực hiện được. Một khi hạnh phúc mất đi người ta càng thấm thía nỗi đau đớn khi phải chia li, cách xa với những người thân yêu ruột thịt, luôn gần gũi với chúng ta hàng ngày. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê ” sẽ cho chúng ta biết rõ hơn về tình anh em B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) *Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I –Tìm hiểu chung: 1. Đọc: GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại . GV đọc- HS đọc bài HS đọc, tìm hiểu 22 MẪU SỐ 3 Đọc chú thích . chú thích ?- Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét về tác phẩm ? Nêu vài nét về tác 2. Chú thích: sgk phẩm - Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ em. - Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức GV : Hướng dẫn tóm tắt văn bản. tại Thuỵ Điển 1992 của tg - Đây là truyện ngắn khá hoàn Khánh Hoài. chỉnh : có cốt truyện và nhân vật, * Tóm tắt : có sự việc và chi tiết, có mở đầu - Hai anh em Thành, Thuỷ và kết thúc. Vậy theo em câu chia đồ chơi theo yêu cầu chuyện này có những tình tiết HS tóm tắt của mẹ. Chúng nhường nhau chính nào ? đồ chơi và chúng không chịu nổi đau đớn khi phải chia rẽ 2 con búp bê. - Hai anh em đến trường chào cô giáo, chia tay cô và các bạn. Tình cảm thầy trò, bạn bè lưu luyến xúc động. - Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về quê còn anh ở lại với bố . 3. Bố cục : 3 phần . + Từ đầu -> như vậy : chia búp bê ?- Văn bản có thể chia làm mấy + Tiếp -> cảnh vật : chia tay phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? lớp học ý của từng phần ? + Còn lại : anh em chia tay HS trả lời 4. Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia tay đau đớn, cảm động của 2 anh em Thành và Thuỷ, khi cha mẹ li hôn . - Em hãy cho biết, truyện viết về II. Đọc –Tìm hiểu văn bản ai, về việc gì ? Ai là nhân vật 23 MẪU SỐ 3 chính ? Vì sao ? Trả lời *Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản ?Theo dõi Văn bản em thấy có những cuộc chia tay nào? (cuộc chia tay của búp bê,chia tay lớp học và chia tay của 2 anh em Phát biểu Thành –Thủy) - Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn: Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với bố ) ?- Tìm những chi tiết miêu tả tâm Phát biểu trạng của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2 đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ? Tìm chi tiết ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này ? Nhận xét 1 - Chia búp bê : * Tâm trạng của 2 anh em Thành- Thuỷ: - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều . - Thành : cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối . => Sử dụng 1 loạt các động từ - tính từ kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật. => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. * Tình cảm của 2 anh em : - Thuỷ : vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh . - Thành : chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. => Tình cảm yêu thương, gắn bó và luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau * Chia búp bê : -Đó là tâm trạng gì ? 24 MẪU SỐ 3 - Thành : lấy 2 con búp bê - Chi tiết nào nói về tình cảm của đặt sang 2 phía. 2 anh em Thành- Thuỷ? - Thuỷ tru tréo lên giận dữ .. => không muốn chia rẽ búp Tìm chi tiết và nhận bê, không muốn chia rẽ anh xét em . - Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm của 2 anh em như thế nào ? Bộc lộ - Việc chia búp bê diễn ra như thế nào ? - Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu thuẫn ? (Thuỷ rất giận Trả lời dữ không muốn chia rẽ búp bê nhưng em lại rất thương Thành, sợ không có con Vệ Sĩ canh giấc ngủ cho anh nên em rất bối rối sau khi đã chu tréo lên giận dữ ) ? Em có nhận xét ǵ về hành động và thái độ của Thủy? D. Hoạt động vận dụng thời gian: (4 phút) Nhận xét - Theo em có cách nào giải quyết được mâu thuẫn đó không ? gđ Thành - Thuỷ phải đoàn tụ, hai anh em không phải chia tay nhau ) E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (2 phút) -Học bài giảng. -Chuẩn bị tiếp phần còn lại: +Cuộc chia tay với lớp học. +Chia tay của 2 anh em Thành25 MẪU SỐ 3 Thủy. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - 1 nhóm lên trình chiếu đoạn video về tình cảm gia đình - GV đặt câu hỏi để hiểu về hoàn cảnh gia đình -> vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) Tiếp hoạt động 2: Tìm hiểu chi II. Đọc-Tìm hiểu văn bản tiết. 2 - Chia tay lớp học : - Em không được đi học ?- Chi tiết nào trong cuộc chia tay nữa của Thuỷ với lớp học làm cô giáo - Cô Tâm sửng sốt . “ Trời bàng hoàng ? Phát hiện ơi ! ”, cô Tâm tái mặt và - Chi tiết nào khiến em cảm động nước mắt giàn giụa nhất? vì sao ? .=> Gợi sự cảm thông, xót thương cho hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ . - Em hãy giải thích vì sao khi dắt . Thuỷ ra khỏi trường, tâm trạng Giải thích vì sao Thành lại “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật ” ? (Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi mọi việc đều diễn ra bình Lắng nghe -> Miêu tả diễn biến tâm lí thường thì anh em Thành - Thuỷ chính xác lại phải chịu đựng sự mất mát, đổ làm tăng thêm nỗi buồn sâu vỡ quá lớn) thẳm và sự thất vọng, bơ Nhận xét vơ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật của tác 3. Anh em chia tay: giả ? Cách miêu tả đó có tác dụng - Thuỷ : Đặt con Em nhỏ gì ? quàng tay vào con vệ sĩ . => Tình anh em không thể chia lìa . 26 MẪU SỐ 3 Phát biểu ? Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải quyết như thế nào ? Phát biểu - Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ? - GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện như thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi người rằng : Lắng nghe Cuộc chia tay của các em nhỏ là rất vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. Ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm cha, làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó tan vỡ . ? -Trong truyện, búp bê có chia tay Trả lời không ? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là “Cuộc chia tay của những con búp bê ”? (Tên truyện gợi tình huống: những con búp bê cũng như anh em Thành Thuỷ rất ngây thơ, trong sáng và không có tội tình gì, thế mà đành phải chia tay ) * Thảo luận: HS thảo luận - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Việc lựa chọn này có tác dụng gì ? - Kể theo ngôi thứ nhấtgiúp tác giả thể hiện được 1 cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật . - Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật 3. Ý nghĩa văn bản: - Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha,mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm Trình bày ý nghĩa của văn bản? 27 MẪU SỐ 3 * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội HS nêu ý nghĩa dung, nghệ thuật ? Văn bản được viết bằng phương thức nào ? ? Phương thức nào là chính ? Tác dụng của các phương thức đó ? Nhận xét ?- Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn gửi đến chúng ta thông Nhận xét điệp gì ? Phát biểu -Hs ghi nhớ sgk . Đọc ghi nhớ SGK gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống hợp lí. - Ngôi kể thứ 1 - Khắc họa h́nh tượng nhân vật trẻ nhỏ,qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn,ứng xử của nhũng người làm cha,mẹ. - Lời kể tự nhiên theo tŕnh tự sự việc. 2. Nội dung: (Ghi nhớ –sgk/27) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) IV. Luyện tập. (GV hướng dẫn HS sử dụng vở BT.) ?- Văn bản này đã cho em hiểu Nêu những suy nghĩ, - Tác giả là người yêu mến thêm gì về tác giả ? cảm nhận trẻ em, luôn mong muốn trẻ ?- Sau khi học xong văn bản, em em được hạnh phúc . rút ra được bài học gì ? - Chúng ta cần phải biết - GV : Qua cuộc chia tay đau đớn trân trọng giữ gìn hạnh và đầy cảm động của hai em nhỏ phúc gia đình . trong truyện khiến người đọc thấm thía rằng : Hạnh phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc gia đình . * HS quan sát 2 tranh trong sgk : -HS tự bộc lộ. ? Hai bức tranh trong SGK minh họa cho sự việc gì trong truyện? Em hãy miêu tả lại sự việc đó ? 28 MẪU SỐ 3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG THỜI GIAN: (2 phút) -Ý nghĩa văn bản? Học sinh báo cáo kết -Tại sao tác giả đặt tên truyện là quả làm việc với GV. “cuộc chia tay của những con búp bê” - Theo em, chúng ta làm gì để bảo vệ hạnh phúc gia đình mình. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (1‘) - Đặt nhân vật Thủy vào ngôi thứ Học sinh báo cáo kết nhất để kể tóm tắt câu chuyện. quả làm việc với GV. - Tìm các chi tiết trong truyện thể hiện t́nh cảm gắn bó của 2 anh em Thành-Thủy. - Soạn : Bố cục trong văn bản *Tự rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 29 MẪU SỐ 3 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 2 – TIẾT 7: Tập làm văn : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng: - Nhận biết,phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc-hểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói(viết) cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức viết đoạn theo bố cục 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 - Ổn định tổ chức : ( 1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ :Lồng ghép trong bài mới. 3 - Bài mới : (44’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) - 1 nhóm lên trình chiếu video (đã chuẩn bị) nói về ý nghĩa của trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (?) Theo bạn, đoạn video trên nói về việc gì? Bạn có suy 30 MẪU SỐ 3 nghĩ như thế nào về việc sắp xếp các thế trận ? -> GV dẫn vào bài: Các em học lịch sử hẳn còn nhớ trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền với việc lợi dụng nước thuỷ triều và cách bố trí các đạo quân, cánh quân theo thế trận rồi dùng các thuyền nhỏ để dụ địch vào thế trận và phản công, mang lại chiến thắng Bạch Đằng vang dội . Nếu không có sự sắp xếp thế trận như vậy có thể dẫn đến kết quả như vậy không? vì sao? Trong việc tạo lập văn bản cũng cần phải bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo trình tự hợp lí . Để hiểu và làm được việc này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài: Bố cục trong văn bản B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) *Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục I - Bố cục và những yêu và những yêu cầu về bố cục cầu về bố cục trong văn trong văn bản bản 1 - Bố cục của văn bản: - Có 1 bạn viết giấy xin phép HS đọc, nhận xét VD : nghỉ học, bạn sắp xếp các ý như - Trình tự lá đơn lộn xộn sau : GV : Treo bảng phụ - hs đọc - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên - Trình tự hợp lí : đơn, Họ và tên - địạ chỉ, Cám ơn, - Quốc hiệu, tên đơn,họ và Lời hứa, Nơi viết, ngày ..., Kí Quan sát tên, địa chỉ,lí do viết đơn,lời tên .- Em có nhận xét gì về cách hứa, cám ơn, nơiviết, ngày sắp xếp trên? viết đơn, kí tên Nhận xét GV : Treo bảng phụ ghi trình tự * Bố cục : Là sự bố trí, sắp viết một lá đơn đúng theo yêu xếp các phần, các đoạn theo cầu- hs đọc Lắng nghe, quan sát 1 trình tự, 1 hệ thống rành - Em có nhận xét gì về nội dung mạch và hợp lí . và trình tự lá đơn ? ( trình tự hợp Phát biểu 2 - Những yêu cầu về bố lí ) cục trong văn bản : GV : Sự sắp đặt nội dung các - Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk phần trong văn bản theo 1 trình ( 29 ) tự hợp lí được gọi là bố cục . - Vậy em hiểu bố cục là gì? - HS đọc 31 MẪU SỐ 3 Nhận xét, so sánh Gọi hs đọc đoạn văn 1 SGK- 29 - So sánh văn bản “ếch ngồi đáy giếng” ở SGK Ngữ văn 6 với đoạn văn vừa đọc có gì giống và khác nhau ? H : Giống : cùng nội dung . Khác : về hình thức diễn đạt.Đoạn văn trong sgk có bố cục 2 phần, các ý sắp xếp lộn xộn, không ăn nhập với nhau nên rất khó hiểu . Còn đoạn văn trong sgk- ngữ văn 6 có bố cục 3 phần, các ý được sắp xếp 1 cách rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu. - So sánh văn bản Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với đoạn văn vừa đọc có gì giống và khác nhau ? - Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào ? ( sắp xếp bố cục 3 phần như trong sách Ngữ văn 6 ) - Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện trên là gì ? ( Phê phán những thói hư, tật xấu của con người : thói kiêu căng, tự phụ và thói khoe của 1 cách lố bịch. ) - Theo em đoạn văn nào dễ tiếp nhận hơn? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ? + Đoạn văn 2 sgk HS đọc đoạn văn 2 – SGK (29 ) Trả lời VB trong sgk - Các điều kiện để có một bố cục rành mạch, hợp lí : + Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi . + Trình tự sắp đặt phải đạt được mục đích giao tiếp . 3 - Các phần của bố cục: - Văn bản miêu tả : + MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh . 32 MẪU SỐ 3 Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần + TB: Tả chi tiết MB, TB, KB trong văn bản miêu + KB: Nêu cảm nghĩ tả và tự sự ? Nêu nhiệm vụ 3 - Văn bản tự sự : - Có cần phân biệt nhiệm vụ của phần + MB: Giới thiệu chung về mỗi phần không ? vì sao ? ( Mỗi nhân vật và sự việc phần đều có những nhiệm vụ cụ + TB: Kể diễn biến sự việc thể, rõ ràng ) + KB: Kết cục của sự việc - Bố cục văn bản thường có mấy Phát biểu - Bố cục của văn bản: 3 phần phần ? Đó là những phần nào ? Nhận xét : MB, TB, KB. HS đọc ghi nhớ Đọc * Ghi nhớ : SGK ( 30 ) C. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (5’) II - Luyện tập : Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và Hs đọc yêu cầu * Bài 1: HS nêu VD : làm việc cá nhân BT1-sgk-30 - Biết sắp xếp các ý cho rành Làm việc mạch =>hiệu quả cao. - Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu . * Bài 2: Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay - Hãy ghi lại bố cục của truyện “ của những con búp bê ” : Cuộc chia tay của những con búp - MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, bê ” Ghi lại bố cục em tôi và việc chia tay. - TB : - Bố cục ấy đã rành mạch và hợp + H/c gđ, t/c 2 anh em lí chưa? + Chia đồ chơi và chia búp - Có thể kể lại câu chuyện ấy theo Nhận xét bê . 1 bố cục khác được không? ( câu + Hai anh em chia tay chuyện này có thể kể theo 1 bố - KB : + Búp bê không chia tay cục khác - Ôn tập ngữ văn 7 - 15 ) 3 - Bài 3 : - Bố cục ... chưa rành mạch, hợp lí vì : - Bố cục trên đây đã rành mạch và - Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ hợp lí chưa ? Vì sao ? Hs đọc yêu cầu kể lại việc học tốt chứ chưa bài tập 3 - (sgk phải là trình bày khái niệm học 30,31). tốt . Và điểm 4 không phải nói về học tập . =>TB : 33 MẪU SỐ 3 1. KN học tập trên lớp 2. KN học tập ở nhà - Theo em có thể bổ sung thêm 3. KN học tập trong cuộc sống điều gì ? Trả lời và tham khảo tài liệu 4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những KN trên . 5. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (2 phút) - Bố cục là gì ? Bố cục gồm có Học sinh báo cáo những phần nào? ND từng phần ? kết quả làm việc - Để bố cục của văn bản rành với GV. mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: ( 1 phút) - Xác định bố cục của một văn bản Học sinh báo cáo tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của kết quả làm việc văn bản đó. với GV. *Tự rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Ngày dạy: . 34 MẪU SỐ 3 Bài 2- Tiết 8 - Tập làm văn : MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói,viết mạch lạc. 3. Thái độ: Có ý thức viết văn mạch lạc. 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 - Ổn định tổ chức : ktss(1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới. 3 - Bài mới (44’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) Chiếu một bài văn hoàn chỉnh, 1 bài văn liên kết rời rạc Gọi HS nhận xét, phát hiện -> GV dẫn vào bài: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhưng văn bản cần phải đảm bảo tính liên kết . Vậy làm thế nào để văn bản vẫn được phân chia rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài : Mạch lạc ... 35 MẪU SỐ 3 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu Mạch I - Mạch lạc và những yêu lạc và những yêu cầu về mạch lạc cầu về mạch lạc trong văn trong văn bản bản: 1 - Mạch lạc trong văn bản GV: Mạch lạc trong đông y vốn có -Mạch lạc trong đông y vốn là nghĩa là mạch máu trong cơ thể . mạch máu trong cơ thể. - Em hiểu mạch lạc trong văn bản - Mạch lạc trong văn bản: Là sự có nghĩa như thế nào ? tiếp nối các câu, các ý theo 1 H: Trôi chảy thành dòng, thành trình tự hợp lí đi qua khắp các mạch, làm cho các phần của văn phần trong văn bản bản thống nhất lại => văn bản cần phải mạch lạc . 2 - Các điều kiện để văn bản -Vậy văn bản cần phải như thế nào? có tính mạch lạc : - VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong Văn Bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” ? Chủ đề của truyện “ cuộc chia tay + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 của những con búp bê” là gì ? anh em Thành –Thuỷ khi cha - Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi mẹ li hôn . tiết, sự việc để trôi chảy thành => xuyên suốt dòng, thành mạch qua các phần, các đoạn của truyện không? - Các từ ngữ trong truyện có góp + Từ ngữ : Chia tay, chia đồ phần tạo ra cái dòng mạch xuyên chơi, chia rẽ, xa cách, khóc ... suốt ấy không ? - Các cảnh trong những thời gian, + Các sự việc : Trong hiện tại không gian khác nhau có góp phần qúa khứ, ở nhà - ở trường . làm cho dòng mạch ấy trôi chảy => Thống nhất liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề không ? GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu tố đó - Một văn bản có tính mạch lạc là - Văn bản có tính mạch lạc là : văn bản như thế nào ? + Các phần, các đoạn , các câu 36 MẪU SỐ 3 trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền mạch . * Ghi nhớ : SGK ( 32 ) C. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (16’) * BT 1a : Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi . - Xác định chủ đề của văn bản? II - Luyện tập : Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản “ Mẹ tôi ” - Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ - Các từ ngữ: mẹ, con, ngày khai trường, vở, bút, thước... - Sự việc : ERC thiếu lễ độ với mẹ Bố viết thư cảnh báo ERC Hình ảnh người mẹ hi sinh vì con -> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ cho chủ đề => Văn bản có tính mạch lạc 2- Bài 1b : Lão nông và các con - Chủ đề : Lao động là vàng - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho các phần liền mạch với nhau : + 2 câu đầu - MB : nêu chủ đề + Đoạn giữa ( Kho vàng chôn dưới đất . Kho vàng do sức lđ của con người làm nên : lúa tốt ) - TB: p/triển ý ở chủ đề + 4 câu cuối - Kết bài : Nhấn mạnh chủ đề để khắc sâu . Trả lời * BT1b- Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có phục vụ cho chủ đề ấy không ? - Văn bản này đã có tính mạch lạc chưa ? HS đọc văn bản Lão nông và các con . - Em hãy xác định chủ đề của văn bản ? - Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ không? Hãy chỉ ra sự xuyên suốt đó ? - Văn bản này có tính mạch lạc 37 MẪU SỐ 3 chưa ? => văn bản có tính mạch lạc D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2‘) Tìm một văn bản tiêu biểu về tính Học sinh báo mạch lạc cáo kết quả làm - GV hệ thống lại kiến thức : việc với GV. Mạch lạc trong văn bản và các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (1 phút) - Tìm hiểu tính mạch lạc trong Học sinh báo một văn bản đă học. cáo kết quả làm - Chuẩn bị: Ca dao dân ca “ những việc với GV. câu hát về tình cảm gia đình” . *Tự rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… 38 MẪU SỐ 3 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 3 - Tiết 9 CA DAO, DÂN CA Nhưng câu hát về tình cảm Gia đình I. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: -Khái niệm ca dao,dân ca - Nội dung, ngữ nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. -Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ t́nh về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức, tình cảm với những câu ca dao về tình cảm gia đình 4. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị * Năng lực riêng - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học: 1- Ổn định tổ chức:( 1 phút)-ktss. 2- Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới. 3- Bài mới: (44’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - Nghe nhạc đoán làn điệu dân ca. 39 Ghi bảng MẪU SỐ 3 -> GV dẫn vào bài: Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao-dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người LĐ. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao- dân ca VN vô cùng phong phú. Trong đó 4 bài ca dao về tình cảm gia đình là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ NT. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung: tác giả, tác phẩm G : Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. GV đọc- HS đọc - nhận xét. ? Em hiểu thế nào là ca dao-dân ca? ( chú thích *-sgk) -HS đọc chú thích sgk.( GV giải nghĩa từ khó) ? Ca dao-dân ca được sáng tác theo thể thơ nào? *Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản HS đọc bài 1 ? Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại khẳng định như vậy? H : Là lời mẹ ru con, nói với con.Dựa vào ND và cách dùng từ : con ơi ? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? HS đọc theo 1.Đọc: hướng dẫn Giải thích dựa vào chú thích 2.Chú thích: sgk Trả lời *. Khái niệm Ca dao - dân ca: SGK (35 ) *Từ khó: sgk 3.Thể loại: thơ lục bát. HS đọc Trả lời Nhận xét ? Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng Nhận xét hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình ảnh ấy ? G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn Lắng nghe làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn 40 II. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1/ Bài1: Là lời mẹ ru con, nói với con Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đụng Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. -> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. Công cha - Núi ngấtt trời MẪU SỐ 3 khô khan mà rất cụ thể, sinh động ? Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì ? Trả lời - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì hay? Trả lời H : Dùng ngôn ngữ : Người đọc như thấy được lời ru như dòng sữa của mẹ truyền vào máu thịt, cơ thể người con. -Đọc bài 4 ? Đây là lời của ai, nói với ai? H : Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau ? Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 được diễn tả như thế nào? G: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”. Là hình ảnh so sánh ? Hình ảnh so sánh có tác dụng gì? ? Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì? Đọc bài 4 Trả lời Trả lời Nghĩa mẹ - Nước biển đông -> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa sụ́ng động. - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹ và tình cảm biết ơn của con cái - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nội dung chải chuốt, ngọt ngào. 2-Bài 4 : Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. - Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay Lắng nghe -Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt Suy nghĩ, phát => Bài ca là tiếng hát tình 41 MẪU SỐ 3 biểu cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại Nêu suy nghĩ, hạnh phúc cho nhau. phát biểu 3.Ý nghĩa của hai bài ca ? 2 bài ca dao trên cùng hướng về chủ dao: đề gì? Trả lời -T́nh cảm đối với ông ? Những biện pháp nghệ thuật nào bà,cha mẹ.anh em và t́nh được cả 2 bài ca dao sử dụng? cảm của ông bà,cha mẹ ? Nội dung của 2 bài ca dao đó đề cập đối với con cháu luôn là đến những tình cảm của ai, đối với ai? những t́nh cảm sâu HS đọc ghi nhớ. Đọc ghi nhớ nặng,thiêng liêng nhất Lắng nghe trong đời sống mỗi con *Hoạt động 3: tìm hiểu tổng kết người. III. Tổng kết: Ghi nhớsgk (36 ) 1.Nghệ thuật: -Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng,tăng cấp. Nhắc lại kiến -Có giọng điệu ngọt ngào thức mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể... 2.Nội dung: (ghi nhớ-sgk/ 36) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) Viết đoạn văn khoảng 5 câu nêu suy Suy nghĩ, viết IV. Luyện tập nghĩ của em về nội dung của 1 trong 2 - Viết đoạn bài ca dao D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Em hãy hát một bài hát ru về tình Hát cảm gia đình và cho biết: Ngày nay, Liên hệ thực tế những câu ca dao về tình cảm gia Kể tên đình còn được các nhạc sĩ gửi gắm vào ca từ nữa không? Kể tên một vài bài hát. 42 MẪU SỐ 3 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1‘) - Học thuộc các bài ca dao đă học. - Chuẩn bị bài: “ Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước”. + Đọc văn bản và trả lời phần đọc-hiểu văn bản - Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc. *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10 Những câu hát về tình yêu quê hương - đất nước - con người 43 MẪU SỐ 3 I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương ,đất nước,con người. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu và phân tích ca dao,dân ca trữ t́nh. - Phát hiện và phân tích những h́nh ảnh so sánh,ẩn dụ,những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ t́nh về t́nh yêu quê hương,đất nước,con người. 3. Thái độ : Tình cảm quê hương, đất nước và con người. 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học: 1- Ổn đinh tổ chức: ( 1phút)-ktss. 2- Kiểm tra bài cũ:)Lồng ghép trong bài mới. 3- Bài mới: (44’) Hoạt động của Ghi bảng học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 3 phút) - Gv trình chiếu 8 bài ca dao, dân ca. - HS làm theo Yêu cầu: HS đọc và phân loại các bài ca nhóm 4 HS (2’) dao, dân ca trên vào 3 nhóm: ca dao dân - Hình thức: Thi ca về tình cảm gia đình, về tình yêu quê xem nhóm nào hương đất nước. phân loại nhanh - GV nhận xét phần thi của từng nhóm - nhất. >chốt đáp án. - Các nhóm Hoạt động của giáo viên 44 MẪU SỐ 3 ->GV dẫn vào bài: Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. trình bày bảng phụ. vào - HS theo dõi - HS lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 25 phút) *Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu HS đọc chung văn bản GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. GV đọc- HS đọc - nhận xét. HS đọc chú thích. *Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu HS đọc chi tiết VB -Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1. - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ? Nhận xét H : b- Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. - Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao- dân ca. Trả lời ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp ? Trả lời ? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? 45 I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc : 2. Chú thích :sgk. II. Đọc- tìm hiểu văn bản : 1- Bài 1: + Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Ở đâu năm cửa nàng ơi Sông nào sáu khúc....... + Phần sau : Lời người đáp ( Phần đáp ) - Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi Sông Lục đầu sáu khúc…. - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên… Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, MẪU SỐ 3 G : Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. ?Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì ? G : Hai dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt về từ ngữ : + Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo ngữ ở đây như muốn thể hiện, đứng ở phía nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh đồng rộng lớn mênh mông. + Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại nhóm từ “mênh mông... – bát ngát...” để thể hiện cảm xúc dạt dào trước không gian bao la.) HS đọc 2 câu cuối. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài ? G : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? H : Lời của cô gái đi thăm đồng bày tỏ tình yêu ruộng đồng. Cũng có thể là lời của chàng trai muốn bày tỏ tình cảm với cô gái. ? Hai bài ca dao ca ngợi những vẻ đẹp nào của quê hương? Lắng nghe văn hóa dõn tụ̣c. =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. Trả lời 2 - Bài 4: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng... Đứng bên tê đòng, ngó bên ni đồng... -> Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng Trả lời - Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. HS đọc HS đọc Trả lời Lắng nghe 46 Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... - Hình so sánh Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. =>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người. 3. Ý nghĩa của hai bài ca dao: -Ca dao bồi đắp lên tình cảm cao đẹp của con người đối với MẪU SỐ 3 Lắng nghe *Hoạt động 3: HD học sinh tổng kết ?Nghệ thuật sử dụng của bốn bài ca dao? Trả lời ? Nội dung toát lên qua hai bài ca dao vừa học? HS đọc ghi nhớ/sgk Trả lời Trả lời quê hương ,đất nước. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Sử dụng kết cấu lời hỏiđáp,lời chào mời,lời nhắn gửi...,thường gợi nhiều hơn tả. -Có giọng điệu tha thiết,tự hào. -Cấu tứ đa dạng,độc đáo. -Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. 2.Nội dung: * Ghi nhớ: SGK (40) Đọc ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian 5 phút) Đề bài : Viết đoạn văn (khoảng 5- 7 Học sinh viết IV. Luyện tập viết đoạn văn câu) viết về tình yêu quê hương đất đoạn văn nước, trong đó có sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để liên kết câu. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (thời gian : 2 phút) 2 bài ca dao vừa học gợi cho em những Theo luận tình cảm và suy nghĩ, mong ước gì? nhóm 2 B. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (1 phút) - Sưu tầm một số bài ca dao,dân ca khác có nội dung tương tự -Chuẩn bị bài: “ Từ láy” cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết11 TỪ LÁY I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Khái niệm từ láy. -Các loại từ láy. 2.Kĩ năng: 47 MẪU SỐ 3 -Phân tích cấu tạo từ,giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. -Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi h́nh,gợi tiếng,biểu cảm,để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng từ láy trong giao tiếp hàng ngày 4. Năng lực * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn - Năng lực giao tiếp. học / cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc SGK, sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ,…) 2. Học sinh: - Xem trước bài trong SGK, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của Ghi bảng học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 3 phút) - 1 nhóm HS trình chiếu 1 đoạn video về - HS làm theo các loại âm thanh của thiên nhiên nhóm 4 HS (2’) Yêu cầu: HS lắng nghe và dựa vào kiến - Hình thức: Thi thức về từ láy đã được học từ Tiểu học và xem nhóm nào lớp 6, hãy viết những từ láy gợi lên cảm phân loại viết giác về âm thanh nhanh và đúng nhất. - GV nhận xét phần thi của từng nhóm - Các nhóm >chốt đáp án. trình bày vào ->GV dẫn vào bài: Trong từ phức có bảng phụ. 2 loại từ là từ ghép và từ láy.Chúng ta đă tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của - HS theo dõi Hoạt động của giáo viên 48 MẪU SỐ 3 từ ghép. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng. - HS lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 15 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I- Các loại từ láy: tìm hiểu các loại từ láy HS đọc 1. VD 1:sgk/41. HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. Nhận xét *.Nhận xét: ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, - Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống tiếng. nhau, khác nhau? Trả lời - Mếu máo: giống nhau ở phụ âm ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy đầu. phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? - Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần. *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi. HS đọc ví dụ 2– sgk (42 ). 2.VD 2 :sgk/42 ? Vì sao các từ láy im đậm không nói *Nhận xét: được là: bật bật, thẳm thẳm ? Bật bật , thẳm thẳm => Không tạo GV : Thực chất đây là những từ láy Đọc ra sự hòa phối về âm thanh. toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh Trả lời điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm ? Từ láy được phân loại như thế nào? Lắng nghe Ghi nhớ 1: SGK (42) -HS đọc ghi nhớ 1. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu II- Nghĩa của từ láy: nghĩa của từ láy 1.VD 1: sgk/42 - HS đọc vdụ 1. Đọc ghi nhớ *Nhận xét: ? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích 1 + Nghĩa của từ láy: tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: điểm gì về âm thanh ? Đọc => mô phỏng âm thanh. HS đọc vdụ 2. 2.VD 2: sgk/42. ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có Trả lời *Nhận xét: 49 MẪU SỐ 3 đặc điểm gì chung về âm thanh và về a- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những nghĩa ? hình dáng âm thanh nhỏ bé. a. Lí nhí, li ti, ti hí. (là những từ láy có Trả lời b- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: khuôn vần i ) Biểu thị một trạng thái vận động khi b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, (Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng khi xẹp, khi nổi, khi chìm. gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng đứng sau) HS đọc vdụ 3. ? So sánh nghiã của các từ láy : mềm Đọc ví dụ 3.VD 3:sgk/42. mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các *Nhận xét: tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho - Mềm mại-mềm: Mang sắc thái chúng? Trả lời biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. H : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu - Đỏ đỏ-đỏ : từ láy có nghĩa giảm cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ Lắng nghe nhẹ mức độ của màu đỏ nhàng, uyển chuyển. H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ Trả lời ?Từ láy có nghĩa như thế nào? - Gọi hs đọc ghi nhớ 2. Đọc ghi nhớ Ghi nhớ 2: SGK (42) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian 20 phút) *Hướng dẫn hs sử dụng vở bài tập. III-Luyện tập: (HS thảo luân nhóm- làm bài tập,lên Thảo luận 1- Bài 1: bảng.HS nhận xét-GV nhận xét -> cho nhóm - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần điểm) bật, chiêm chiếp - Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay Đọc và làm lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, của những con búp bê): bài tập nặng nề. + Tìm các từ láy trong đoạn văn? + Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? Đọc HS đọc bài tập 2. 2- Bài 2: - Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau Làm BT - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang các tiếng gốc để tạo từ láy? khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. - HS đọc bài tập 3. Làm bài 3- Bài 3: - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ tập * Nhẹ nhàng,nhẹ nhơm: trống? a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. 50 MẪU SỐ 3 b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. *Xấu xí,xấu xa: a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí. *Tan tành,tan tác: a.Chiếc lọ rơi xuống đất,vỡ tan tành. b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (thời gian 2 phút) ? Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta suy nghĩ có sử dụng từ láy không? trả lời B. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (thời gian 1 phút) -Biết nhận diện từ láy trong một văn bản đă học. -Phân biệt được giữa từ láy và từ ghép, hiểu nghĩa của từ láy. -Chuẩn bị bài: “Qúa trình tạo lập văn bản” cho tiết học sau * RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết: 12 - QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2.Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục,liên kết,mạch lạc. 3. Thái độ : - Có ý thức tạo lập văn bản trong khi viết 4. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học * Năng lực riêng 51 MẪU SỐ 3 - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc SGK, sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ,…) 2. Học sinh: - Xem trước bài trong SGK, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của Ghi bảng học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 3 phút) - Gv trình chiếu video hoạt hình về những - HS làm theo tấm lòng cao cả. nhóm 2 HS (2’) Yêu cầu: HS quan sát và kể tóm tắt nội - Hình thức: Thi dung bộ phim. tóm tắt phim - GV nhận xét phần thi của từng nhóm - nhanh. >chốt đáp án. - Các nhóm ->GV dẫn vào bài: Các em vừa tạo lập trình bày vào văn bản tóm tắt phim hoạt hình. Để hiểu bảng phụ. rõ hơn về các bước tạo lập văn bản, - HS theo dõi chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - HS lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 20 phút) *Hoạt động: Hướng dẫn tìm hiểu I- Các bước tạo lập văn bản: các bước tạo lập văn bản * Tình huống 1: Em được nhà trường 1/ Bước 1: Định hướng văn bản khen thưởng về thành tích học tập. Lắng Tan học, em muốn về nhà thật nhanh nghe tình để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể huống cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như * Xây dựng văn bản nói: hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả Hoạt động của giáo viên 52 MẪU SỐ 3 hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm . ? Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? ( Kể ) Trả lời ?Em sẽ xây dựng vbản nói hay vbản viết? ?Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói Trả lời cho ai nghe ? Để làm gì ? tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình. * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. ? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? * GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. ? Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk ? Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? H : Tất cả các yêu cầu trên * GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? ? Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có * Văn bản viết : a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào? Nói về quá trình phấn đấu. Lắng nghe Trả lời Lắng nghe Trả lời Quan sát Lắng nghe Nêu những yêu cầu 53 2-Bước 2: Xây dựng bố cục văn bản (Tìm ý, sắp xếp ý ) * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng. - KB : Nêu cảm nghĩ. 3-Bước 3: Diễn đạt thành bài văn - Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau 4- Bước 4: Kiểm tra văn bản - Đã đạt yêu cầu chưa. - Cần sửa chữa gì. MẪU SỐ 3 thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa Trả lời theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? ? Để có 1 văn bản, người tạo lập văn Trả lời bản cần phải thực hiện những bước nào? Đọc ghi HS đọc ghi nhớ (sgk/46) nhớ * Ghi nhớ: SGK (46) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 PHÚT) (HS thảo luân nhóm-trình bày kết Thảo luận II-Luyện tập: quả bài tập 1) nhóm, trình bày 1- Bài 1: HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK HS đọc yêu cầu trong sgk. HS làm ? Theo em, bạn ấy làm như thế đã nhanh BT phù hợp chưa ? cần phải điều chỉnh 2- Bài 2: lại như thế nào? - Bạn A xác định chưa đúng H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học Lắng - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp tập của mình mà chưa chú ý tới việc nghe các bạn khác học tập tốt hơn. rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp - Xưng tôi các bạn học tập tốt hơn GV : Bạn xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Báo cáo này được trình bày với hs chứ không phải với thầy cô giáo D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 PHÚT) ? Trong cuộc sống hàng ngày, em văn bản thường tạo lập loại văn bản nào là nói chủ yếu? ? Khi tạo lập văn bản trong cuộc trả lời sống, ta có cần phải thực hiện đầy đủ các bước tạo lập văn bản đã học không? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 PHÚT) - Học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập lắng nghe 54 MẪU SỐ 3 3,4. học bài -Soạn văn bản: “ Những câu hát than chuẩn bị thân” bài + Đọc văn bản nhiều lần. + Trả lời câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản. +Chuẩn bị vở bài tập. -Viết bài tập làm văn số 1: văn tự sự-miêu tả( ở nhà) *Đề bài: Kể lại cho bố mẹ nghe về một chuyện lý thú mà em đã gặp ở trường. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4- Tiết 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -HS nắm được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. -Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng h́nh ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu những câu hát than thân. -Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ: Có tình cảm, niềm thương cảm với những con người có số phận bất hạnh trong XHPK. 4. Năng lực * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt 55 MẪU SỐ 3 - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Ghi bảng sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 4 phút) - Gv trình chiếu 10 bài - HS làm theo ca dao, dân ca. nhóm (2’) Yêu cầu: HS đọc và phân - Hình thức: Thi loại các bài ca dao, dân ca xem nhóm nào phân trên vào 3 nhóm: ca dao loại nhanh nhất. Và dân ca về tình cảm gia đặt tên cho các bài đình, về tình yêu quê ca dao dân ca ở hương đất nước, nhóm nhóm khác. khác. - Các nhóm trình - GV nhận xét phần thi của bày vào bảng phụ. từng nhóm ->chốt đáp án. -HS theo dõi ->GV dẫn vào bài: Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không -HS lắng nghe chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối 56 MẪU SỐ 3 quan hệ từng gia đ́ình, quan hệ con người đối với quê hương, đất nước,mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Bên cạnh đó còn lên án, tố cáo xă hội phong kiến...Để hiểu thêm về nội dung các bài ca dao đó, chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu trong tiết học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 28 phút) *Hoạt động 1: Hướng dẫn I- Tìm hiểu chung: tìm hiểu chung về văn bản -HS đọc văn bản. 1. Đọc : - GV hướng dẫn HS cách đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. -Nhớ lại kiến thức ?Thế nào là ca dao- dân ca? và trả lời 2. Chú thích -Trao đổi nhanh theo ? Chủ đề của 3 bài ca dao bàn và trả lời: này là gì? Những câu hát than thân. -HS suy nghĩ, phát ? Ca dao- dân ca thuộc kiểu biểu: biểu cảm II- Đọc - Tìm hiểu văn bản: văn bản nào? (Tự sự, miêu -HS đọc chú thích 1- Bài 2: tả hay biểu cảm) chú ý: chú thích * 4 câu thơ đầu : 1,3,7 - Thân phận của con tằm và cuộc Hoạt động 2:Hướng dẫn đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời Đọc - tìm hiểu văn bản ngược xuôi , làm lụng vất vả - Đọc bài 2: -HS theo dõi văn nhưng hưởng thụ ít ? Bài 2 nói về những bản, trả lời con vật nào ? H :+ Con tằm suốt ? Em hãy hình dung đời chỉ ăn lá dâu , về cuộc đời của con tằm, cuối đời phải nhả tơ cái kiến qua lời ca ? cho người ? Thân phận con tằm + Kiến là loài vật cái kiến có điểm gì giống nhỏ bé, cần ít thức 57 MẪU SỐ 3 nhau ? ăn nhất nhưng ngày -> Tượng trưng cho con ngày vẫn cần mẫn người nhỏ nhoi, yếu đuối,cuụ̣c kiếm mồi đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu -HS Thảo luận tìm đựng và hy sinh. ? Theo em con tằm ra nhận xét cái kiến là hình ảnh của ai * 4 câu thơ tiếp : mà dân gian tỏ lòng thương Thương thay …. cảm? Thương thay …. -HS trả lời cá nhân: - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt, lận ? Theo em trong bài +Lánh : Tìm nơi ẩn đận. ca dao này con hạc có ý náu nghĩa gì ? + Đường mây : Từ - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng ước lệ chỉ không => Mượn hình ảnh con gian phóng khoáng, cò, con quốc để nói tới tiêng kêu nhàn tản thương về nỗi oan trái không ? Có thể hình dung được lẽ công bằng soi tỏ . như thế nào về nỗi khổ của -Suy nghĩ, phát biểu con quốc trong bài ca dao ? GV giảng: + Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc  Nghệ thuật: Điệp từ được giữa không gian rộng lớn. lặp lại 4 lần - Tô đậm mối + Kêu ra máu : thương cảm, xót xa cho cuộc đời đau thương , khắc khoải , cay đắng nhiều bề của người lao tuyệt vọng Thảo luận động. ? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? ? Em hiểu cụm từ Suy nghĩ, trả lời “thương thay” như thế 2- Bài 3: nào? Hãy chỉ ra ý nghĩa của “Thân em như trái bần trôi sự lặp lại cụm từ này ? Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” - Đọc bài 3 Trả lời cá nhân ? Đọc bài ca dao, em thấy =>Hình ảnh so sánh: gợi bài 3 nói về ai? -Trao đổi theo bàn, số phận chìm nổi, lênh đênh, vô 58 MẪU SỐ 3 ? Hình ảnh so sánh của bài phát biểu này có gì đặc biệt? GV giảng: giới thiệu trái -HS Lắng nghe bần : tròn, dẹt, có vị chua chát => tầm thường -Phát biểu cá nhân ? Từ hình ảnh so sánh “Thân em như trái bần trôi” em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? GV giảng: Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự liên -HS lắng nghe tưởng đến thân phận người nghèo khó. “Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông không biết “tấp vào đâu”. -Chia lớp làm 2 ? Cụm từ “thân em” gợi nhóm, thảo luận cho em suy nghĩ gì ?- Qua Phát biểu đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào? GV giảng: Cuộc đời -Lắng nghe người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ, đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, họ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời mình, xã hội phong kiến luôn nhấn chìm họ. ? Từ phần vừa tìm hiểu, -HS suy nghĩ, cảm theo em ý nghĩa của các nhận và nêu ý nghĩa văn bản là gì? 59 định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Thân em gợi sự tội nghiêp, cay đắng, thương cảm - Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn, chìm nổi, trôi dạt, vô định. 3. Ý nghĩa của các văn bản: -Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia MẪU SỐ 3 sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. Hoạt động 3: Hướng dẫn III. Tổng kết: HS tổng kết 1.Nghệ thuật: ? Hai bài ca dao trên -Sử dụng các cách nói: thân em, có điểm chung gì về nội Phát biểu con hạc ,thân phận... dung và nghệ thuật? Em -Sử dụng các thành ngữ: lên thác hãy tổng kết lại những nét xuống ghềnh, gió dập sóng dồi... chính về nội dung và nghệ -Sử dụng các h́ình ảnh so sánh, thuật của văn bản? ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ... GV cho HS đọc ghi nhớ. Đọc ghi nhớ 2. Nội dung: Ghi nhớ- SGK(49) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 7 phút) IV. Luyện tập Bài 1: Em hãy nêu những - Làm việc theo Bài 1: đặc điểm chung về nội nhóm. -Về nội dung: cả hai bài đều diễn dung và nghệ thuật của hai Đại diện nhóm trình tả thân phận chìm nổi của con bài ca dao trên? bày trước lớp (1 người trong XHPK, ý chính của -Gv chia lớp thành 2 nhóm. phút) ba bài ca dao là mang ý nghĩa Phát cho mỗi nhóm một than thân, ngoiaf ra còn có ý bảng phụ và một bút dạ nghĩa phản kháng lại XH bất (khác màu). Trong phòng 3 công đối với người phụ nữ. phút, thi xem nhóm nào ghi - Về nghệ thuật: Cả hai bài đều được nhiều ý dúng nhất cho sử dụng hình thưc sthow lục bát, câu hỏi. Đại diện nhóm lên âm điệu buồn như xoáy sâu vào trình bày. lòng người đọc. ->Gv nhận xét từng ý cho Ngoài ra, sử dụng hình ảnh so hai nhóm. Cho điểm nhóm sánh gần gũi, quen thuộc với đời trả lời tốt hơn. sống hàng ngày của nhân dân. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút) ? Theo em, nội dung của - HS thảo luận theo những câu hát than thân bàn (4 bạn) để tìm ra trên đề cập đến có còn câu trả lời. trong xã hội hiện nay ->Cho HS giữa các không? Nếu có, lấy ví dụ? nhóm tranh luận. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút) -Học thuộc hai bài ca dao. Học nội dung và Lắng nghe và thực 60 MẪU SỐ 3 nghệ thuật. Hoàn thiện các hiện bài tập được giao vào vở bài tập. -Soạn văn bản: “những câu hát châm biếm” cho tiết học sau. *RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************************ 61 MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS thấy được ứng xử của các tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu những câu hát châm biếm. -Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ: - Có tình cảm chê cười những người lười lao động và những tên thầy bói hành nghề mê tín dị đoan. 4. Năng lực * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức ( Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (44 phút) 62 MẪU SỐ 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 4 phút) -GV mời một HS làm Chia lớp làm 2 quản trò. nhóm, nhóm nào - Nội dung trò chơi: Có trả lời dc nhiều bức 5 hình ảnh trên máy chiếu. HS hình hơn sẽ dành quản trò sẽ lật từng hình. Yêu chiến thắng cầu xem hình và gợi nhớ đến câu ca dao, tục ngữ. -> GV dẫn vào bài: Nội dung cảm xúc và chủ đề ca dao rất đa dạng, ngoài những câu hát than thân ca dao, dân -Lắng nghe ca có rất nhiều bài hát châm biếm, cùng với truyện cười, vè sinh hoạt những câu hát châm biếm đă thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư, tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xă hội... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 28 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung về văn bản 1.Đọc -GV hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, giọng chế giễu. ? Em hãy cho biết thế nào là ca -Nhớ lại kiến thức 2. Chú thích dao - dân ca ?- Nội dung của ca đã học và trả lời dao thường hướng về những chủ đề nào? -GV lưu ý HS những từ khó Đọc chú thích trong phần chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 63 II- Đọc và tìm hiểu văn bản: 1.Bài 1: MẪU SỐ 3 -Đọc bài 1 ? Bài 1 giới thiệu với chúng ta Trả lời cá nhân về nhân vật nào ? Để làm gì ? ? Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? Đọc, phát biểu Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay ngủ trưa Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh ? Theo em “hay” được dùng với nghĩa nào sau đây: Am hiểu Suy nghĩ, trả lời - Ham thích - Thường xuyên ? GV giảng: Có thể hiểu theo 2 nghĩa: + Ngày mưa để không phải đi làm Lắng nghe + Đêm dài để được ngủ nhiều ? Thực chất những điều ước Trả lời của chú tôi có là gì ? ? Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi ? ? Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào ?Bài này châm biếm hạng người nào trong xã hội? - Những điều hay và ước đều bất bình thường. -> Giới thiệu nhân vật HS trao đổi theo bằng cách nói ngược để giễu bàn để tìm nhận xét cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” => Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. HS thảo luận và -> Châm biếm, chế giễu những Phát biểu hạng người nghiện ngập và lười biếng. -Suy nghĩ, trao đổi nhanh, phát biểu ? Dân gian đặt “chú tôi” cạnh “cô yếm đào” ngầm ý gì ? GV giảng: Chú tôi đối lập với cô yếm đào --> Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt ? Nếu cần khuyên bảo -Trả lời cá nhân: nhân vật chú tôi bằng thành Hs: Tay làm hàm ngữ thì em dùng câu nào ? nhai-tay quai, miệng trễ 64 MẪU SỐ 3 2. Bài 2: 2. Bài 2: ? Bài 2 là lời của ai? Nói với - Lời của thầy bói nói với cô ai? -Đọc, tìm chi tiết gái xem bói. văn bản và phát ? Thầy bói đã phán gì ? biểu “Số cô chẳng giàu thì nghèo ... Số cô có mẹ có cha ... Số cô có vợ có chồng ... ?Em có nhận xét gì về lời của Suy nghĩ, trả lời Sinh con đầu lòng chẳng gái thầy bói? thì trai” GV giảng : Thầy bói nói rõ ràng và khẳng định như - Đây là kiểu nói nước đôi, đinh đóng cột nhưng đó lại là Lắng nghe không có ý nghĩa tiên đoán. những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -> đây là kiểu... ?Thầy bói trong bài ca dao là =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. người như thế nào ? Trao đổi theo bàn - Cô gái xem bói là người ít ? Em có nhận xét gì về cô gái ? để đưa ra nhận xét hiểu biết , mù quáng ? Để lật tẩy bộ mặt thật của -> Nghệ thuật: phóng đại gây thầy, bài ca dao đã sử dụng Suy nghĩ, phát biểu cười để lật tẩy chân dung và biện pháp nghệ thuật gì ?Tác bản chất lừa bịp của thầy. dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? ? Bài ca dao này phê phán hiện Suy nghĩ, liên hệ -> Phê phán, châm biếm tượng gì trong XH ? những kẻ hành nghề bói toán và những người mê tín. 3. Ý nghĩa của các văn bản: -Ca dao châm biếm thể hiện ? Từ bài học hôm nay, em hãy Suy nghĩ, trả lời tinh thần phê phán mang tính rút ra ý nghĩa của các văn bản dân chủ của những con người vừa học? thuộc tầng lớp b́nh dân. III.Tổng kết: Hoạt động 3 : Hướng dẫn 1.Nghệ thuật: tổng kết. -Sử dụng các h́nh thức giễu ? Từ nội dung vừa tìm nhại. hiểu, em hãy khái quát lại Phát biểu -Sử dụng cách nói có hàm ư 65 MẪU SỐ 3 những nét chính về nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao trên ? -Tạo nên cái cười châm biếm,hài hước. 2.Nội dung: -Ca dao châm biếm ghi lại một số hiện tượng thực tế trong đời sống xă hội như lười nhác, khoe khoang, dốt nát, mê tín... -Thể hiện thái đội mỉa mai, châm biếm đối với những người có thói hư , tật xấu, những hủ tục lạc hậu... -GV cho HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK( 53) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 7 phút) Bài 1: (SGK/53) IV. Luyện tập -GV gọi HS đọc bài và nêu yêu -Phát biểu cá nhân cầu câu hỏi -Cho HS thi chọn đáp án nhanh Bài 2: (SGK/53) Bài 2: -GV chia lớp thành 4 nhóm, -Điểm giống là: đều châm yêu cầu các nhóm tìm điểm -Hợp tác, dựa vào biếm, đả kích những thói hư, tật giống nhau giữa những câu hát các truyện cười đã xấu, những đối tượng đáng chê châm biếm và truyện cười học ở Ngữ văn 6 để cười trong đời sống và sử dụng (Minh họa qua tác phẩm cụ thể) giải quyết bài tập nghệ thuật phóng đại quá mức -Gv yêu cầu mỗi nhóm sẽ trình để chỉ ra mâu thuẫn của sự vật. bày trên một tờ giấy A4 và báo (HS lấy minh họa) cáo kết quả. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút) ? Theo em, trong cuộc sống xung quanh chúng ta có hiện Suy nghĩ, thi phát tượng nào đáng chê cười, chế biểu cá nhân giễu không? Lấy ví dụ? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút) -Sưu tầm và học thuộc một số bài ca dao châm biếm. Lắng nghe và thực -Viết cảm nhận của em về một hiện bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học. -Chuẩn bị bài tiếp theo:“ Đại 66 MẪU SỐ 3 từ” *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. **************************************** Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn/ 67 MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 4 – Tiết 15: ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm đại từ. - Biết được các loại đại từ. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết được đại từ trong văn bản nói và viết - Biết sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đại từ. Thêm yêu quý và tự hào về Tiếng việt. 4. Năng lực: * Năng lực chung * Năng lực riêng - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực thưởng thức văn học / - Năng lực giao tiếp. cảm thụ thẩm mỹ - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết dạy 3.Bài mới (44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 4 phút) 68 MẪU SỐ 3 -GV trình chiếu đoạn video ngắn, nói về cuộc hội thoại giữa hai bạn học sinh. -GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết hai bạn học sinh gọi nhau bằng gì? Từ “ tôi” ở trong video trên có phải là danh từ không? Vì sao? -> GV dẫn vào bài: Trong đoạn video trên, hai bạn học sinh xưng hô với nhau bằng từ “tôi”. Nhưng từ “tôi” lại không phải danh từ. Vậy từ “ tôi” thuộc từ loại gì ? (Tôi là đại từ). Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đại từ. Quan sát, lắng nghe cuộc hội thoại -Trả lời câu hỏi Lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 25 phút) *Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là đại từ. -GV: chiếu bốn ví dụ trong SGK/54 lên. Đọc đoạn văn a. ? Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? Đọc đoạn văn b. ? Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? ? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? Đọc đoạn văn c. ? Đoạn văn trích từ văn bản I- Thế nào là đại từ: 1. Xét ví dụ : (SGK/54,55) Quan sát máy chiếu Đọc ví dụ a, Nó (1): em tôi ->trỏ người. b, Nó (2): con gà trống-> trỏ vật. Suy nghĩ, trả lời Trả lời cá nhân -> Dựa vào văn cảnh cụ thể c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi -> trỏ hoạt động. 69 MẪU SỐ 3 nào? Tác giả? Từ “thế” ở Suy nghĩ, trả lời đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? Đọc ví dụ d. ?Từ “ ai” trong bài ca dao Trả lời này dùng để làm gì? d, Ai : dùng để hỏi. -GV: Những từ nó, thế, ai là Thảo luận để tìm đại từ. nhận xét 2. Nhận xét ?Vậy em hiểu thế nào là đại a) Khái niệm: Đại từ dùng để trỏ từ ? người, sự vật, hđ, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. -GV treo bảng phụ 4 câu Trao đổi theo bàn, b)Chức vụ ngữ pháp trong câu trong bốn ví dụ trên, yêu cầu thảo luận tìm câu trả a, Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN HS lên xác định cụm C-V. lời b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm->phụ ? Các từ: nó, thế, ai giữ vai ngữ của DT trò NP gì trong câu? c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...->phụ ngữ của ĐT ? Từ xét ví dụ, em hãy cho d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN biết Đại từ thường giữ chức Trả lời  Đại từ có thể đảm nhiệm các vụ NP gì trong câu ? vai trò NP như: CN, VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. -GV cho HS đọc ghi nhớ 1 *Ghi nhớ1: SGK(55) *Hoạt động 2:Hướng dẫn II- Các loại đại từ: 2 loại học sinh tìm hiểu các loại 1 - Đại từ để trỏ: đại từ Trả lời a)Xét ví dụ (SGK/55) 1 - Đại từ để trỏ: a, Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, -GV cho HS đọc câu hỏi mày, chúng mày, nó, hắn, họ, chúng SGK/55 Đọc ví dụ nó... ?Các đại từ ở VD (a) trỏ gì ? Thảo luận theo ->Trỏ người, sự vật ?Các đại từ ở VD (b) trỏ gì ? nhóm, tìm câu trả b, Bấy, bấy nhiêu->Trỏ số lượng ? Các đại từ ở VD (c) trỏ gì ? lời, đại diện các c, Vậy, thế -> trỏ hđ, tính chất, sự việc -GV: Đây là các đại từ để nhóm thi trả lời trỏ. nhanh ? Từ việc xét ví dụ, theo em b)Nhận xét: 70 MẪU SỐ 3 Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại? Đó là những loại nào? -Gv cho Hs đọc ghi nhớ 2(SGK/56) 2- Đại từ để hỏi: ? Các đại từ ai, gì,… hỏi về gì ? ?Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ? ? Các đại từ sao, thế nào hỏi về gì ? ->GV: Đó là những đại từ để hỏi. ?Từ việc xét ví dụ hãy cho biết Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? Suy nghĩ, đưa ra - Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) nhận xét - Trỏ số lượng - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. *Ghi nhớ 2: (sgk/56) Suy nghĩ. Trả lời Trả lời 2- Đại từ để hỏi: a)Xét ví dụ: sgk/56: a, Ai, gì: hỏi về sự vật. b, Bao nhiêu, mấy: hỏi về số lượng c, Sao, thế nào : hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. Lắng nghe bNhận xét - Hỏi về người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc *Ghi nhớ 3: SGK(56) Trả lời -GV cho HS đọc ghi nhớ 3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 11 phút) III.Luyện tập * Bài 1. Bài 1: a)GV treo bảng phụ. GV giải thích cho HS nghe về ngôi, số. HS lên bảng điền câu trả lời. -Chia lớp làm 2 nhóm (N1 Số ít, N2 số nhiều), lần lượt thành viên trong nhóm lên điền tiếp sức ->GV nhận xét, đội nào điền đúng và nhanh hơn sẽ giành thắng. a, Bảng đại từ xưng hô Hợp tác, suy nghĩ, hoàn thiện bài tập 71 SốSố ít Ngôi Số1: Tôi, ta, người tao, tớ nói tự xưng Số2: hoại người Cậu, đối bạn, mày Số3: Hắn, nó, người họ, y svật nói tới Số nhiều Chúng tôi, chúng ta, chúng tao, Chúng tớ Các cậu, cácbạn, chúng mày Chúng nó, bọn họ, bọn hắn MẪU SỐ 3 b, Mình 1->Trỏ người nói (ngôi 1) b) GV yêu cầu HS đọc bài Mình 2 ->Trỏ người đối thoại (ngôi tập, xác định yêu cầu HS trả lời cá nhân *Bài 2: Một số ví dụ: Bài 2: a - Cháu đi liên lạc -GV cho một HS đọc bài tập, Thảo luận, trao đổi Vui lắm chú à xác định yêu cầu câu hỏi. để lấy thêm ví dụ ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà - > đại từ b - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ: GV hướng dẫn HS làm bài DT tập 3,4,5 về nhà - Mẹ ơi! Cơm chín chưa? Con đói quá rồi. ĐT ĐT *Bài 3: - Trong đợt thi đua vừa qua, lớp ta bị cờ xanh. Hụm ṍy ai cũng buồn. - Tôi biết làm sao bây giờ. - Lớp mình có bao nhiêu bạn là có bấy nhiêu tính tình khác nhau. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 1 phút) ? Theo em, trong xưng hô thực tế giao tiếp hàng ngày Trao đổi nhanh theo 1 số DT chỉ người như ông, bàn và trả lời bà, cha, mẹ, chú, bác...có được sử dụng như đại từ xưng hô không? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút) - Xác định đại từ trong văn bản những câu hát về tình cảm gia đ́ình,những câu hát Lắng nghe, thực về tình yêu quê hương, đất hiện nước, con người. - So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm về một số đại từ xưng hô tiếng việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đă học 72 MẪU SỐ 3 - Học bài và làm bài tập - Soạn:“Luyện tập tạo lập văn bản” cho tiết học sau. *RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ********************************************** Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn https://tailieugiaovien.edu.vn/ 73 MẪU SỐ 3 Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 4 – Tiết 16 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức về văn bản và qui tŕnh tạo lập một văn bản. 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức tạo lập văn bản 4. Năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông II. Chuẩn bị * Năng lực riêng - Năng lực giao tiếp tiếng Việt - Năng lực thưởng thức văn học / cảm thụ thẩm mỹ 1. Giáo viên : - Soạn giáo án. - Chuẩn bị bảng phụ hoặc máy chiếu - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh, tư liệu minh họa 2. Học sinh : - Soạn bài . - Chuẩn bị giấy khổ to & bút dạ để thảo luận nhóm . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (44 phút0 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 3 phút) -GV chiếu đoạn video ngắn, giới thiệu về các bước làm của việc tạo lập một văn bản. ?Em hãy nhanh tay ghi lại tên Lắng nghe, quan sát. -Chuẩn bị bút, giấy ghi lại các bước. 74 MẪU SỐ 3 các bước tạo lập văn bản được Phát biểu nêu trong video? -Gọi Hs phát biểu->GV nhận xét, chốt. -> GV dẫn vào bài: Tiết trước chúng ta đã được học các bước để tạo lập Lắng nghe một văn bản. Để nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản thông thường, đơn giản. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta luyện tập về tạo lập văn bản. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 20 phút) *Hoạt động 1: Hướng I - Đề bài: dẫn tìm hiểu đề. * Y/c của đề bài: HS đọc đề bài trong Đọc - Kiểu văn bản: viết thư sgk - Về tạo lập văn bản: 4 bước ?Dựa vào những kiến thức đã - Độ dài văn bản: 500 chữ được học ở bài trước, em hãy Suy nghĩ, phát biểu xác định yêu cầu của đề bài? *Hoạt động 2:Hướng II- Xác lập các bước để tạo lập dẫn xác lập các bước để tạo văn bản: lập văn bản Trả lời 1- Định hướng cho văn bản: ?Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì? ?Việc định hướng ở đề này có * Nội dung: những nhiệm vụ cụ thể nào? - Truyền thống lịch sử + Nội dung viết về những vấn Thảo luận theo Danh lam thắng cảnh đề gì? bàn, trả lời - Phong tục tập quán + Đối tượng là ai? Trả lời + Mục đích là gì? Phát biểu - Bước thứ 2 của việc tạo lập 75 *Đối tượng: - Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. * Mục đích: - Giới thiệu về vẻ đẹp của đất nước mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN. 2- Xây dựng bố cục: MẪU SỐ 3 văn bản là gì? Nhiệm vụ của bước 2 là gì? Phát biểu - Nếu viết về những cảnh sắc thi...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.