Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp 7 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp 61 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp 0 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp 5
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn 12 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : o Nắm được một số phép tu từ cú pháp ( phép lặp cú pháp, phép liệt kê, phép chêm xen ) và tác dụng nghệ thuật của chúng. o Nhận biết và phân tích được các phép tu từ cú pháp trong văn bản, có kĩ năng sử dụng các phép tu từ cú pháp khi cần thiết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức : o Phép lặp cú pháp : lặp kết cấu cú pháp trong văn xuôi, thơ, trong một số thể loại dân gian như thành ngữ, tục ngữ, câu đối hoặc trong thể loại cổ điển như thơ Đường luật, văn biền ngẫu, nhằm mục đích tạo giá trị biểu cảm hoặc giá trị tạo hình. o Phép liệt kê : kể ra hàng loạt sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất tương đương, có quan hệ với nhau nhằm nhấn mạnh hay tạo giá trị biểu cảm. o Phép chêm xen : xen vào trong một câu một thành phần câu được ngăn cách bằng dấu phẩy, dấu gạch ngang hay dấu ngoặc đơn để ghi chú một cảm xúc hay một thông tin cần thiết. 2. Kĩ năng : o Nhận biết và phân tích các phép lặp cú pháp, phép chêm xen và phép liệt kê trong văn bản. o Cảm nhận và phân tích tác dụng tu từ của các phép tu từ kể trên. o Bước đầu sử dụng các phép tu từ cú pháp trong bài làm văn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu 1 : để tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu bằng cách nào ? - Câu 2 : điệp âm, điệp vần, điệp thanh là các phép tu từ thường được sử dụng trong trường hợp nào ? Tác dụng gì ? 1 Giáo án Ngữ văn 12 3. Bài mới : ( lời vào bài ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV gọi HS đọc  HS đọc ngữ I. LẶP CÚ PHÁP : ngữ liệu của phần I, liệu theo yêu cầu * Hướng dẫn trả lời : II, III. của GV. - GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm ( 7’ ), nội dung trình bày trên giấy A0. I. LẶP I. LẶP CÚ PHÁP : PHÁP : CÚ 1. Bài tập 1( yêu cầu ở SGKT 150,151 ) 1a. - Những câu lặp kết cấu cú pháp : + Hai câu : “Sự thật là ...”. - GV lưu ý nhóm 1 - Nhóm 1  Bài . Kết cấu : P ( Tình thái ) – C-V1, V2. dựa vào gợi ý tập 1. trong SGK để trả . Khẳng định ở vế đầu – bát bỏ ở vế sau : lời. Sự thật là ... + nước ta / dân ta + đã ... chứ không phải ... + Hai câu cuối : “Dân ta ...” . Phân tích : C : Dân ta. V : ( Phụ ngữ chỉ đối tượng ) : Đã/Lại ... P( tr ) : Chỉ mục đích : Để / Mà ... . Kết cấu : C-V-Ptr. - GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung nội dung cho hoàn chỉnh. 2 . Tác dụng : âm hưởng đanh thép, hùng hồn, khẳng định nền độc lập của Việt Nam ; thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đánh đổ chế độ thực dân, chế độ phong kiến. 1 b. - Những câu lặp kết cấu cú pháp : Giáo án Ngữ văn 12 + Câu 1 và 2 và câu 2, 4 và câu 5. - Tác dụng : + Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta. + Bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào sảng khoái đối với thiên nhiên đất nước khi giành được chủ quyền. 1c.  HS nghe giảng - Những câu lặp kết cấu cú pháp Ba cặp lục bát lặp kết cấu cú pháp của - GV nhận xét, diễn và ghi bài. kiểu câu cảm thán. giảng và chốt lại nội dung cần nắm - Tác dụng : biểu hiện nỗi nhớ da diết ở bài tập 1. của người ra đi với những cảnh sinh hoạt và cảnh thiên nhiên ở Việt Bắc. 2. Bài tập 2 ( yêu cầu ở SGKT151 ) Hướng dẫn trả lời : 2a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối chặt chẽ về số lượng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng vế. - GV lưu ý nhóm 2 dựa vào gợi ý trong SGK để trả lời - GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung nội dung cho hoàn chỉnh. - Nhóm 2  Bài Ví dụ : Mua / Bán ; từ đơn – động từ. tập 2. 2b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đồi hỏi mức độ chặt chẽ cao : số lượng tiếng ở hai câu bằng nhau ; còn phối hợp vớp phép đối ( đối ứng từng tiếng trong hai vế về từ loại, về nghĩa ; trong mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng ). Mô hình : Vế 1 3 C, Dt V, Đt Bn, Dt - Tt Cụ già ăn củ ấu non Giáo án Ngữ văn 12 Vế 2 Chú bé trèo cây đại lớn chỉ loài cây + Ấu ===> trái nghĩa với già. nghĩa là non ( non + ấu ). chỉ loài cây + Đại ===> trái nghĩa với bé nghĩa là lớn ( lớn = đại ) 2c. Thơ Đường luật : phép lặp cú pháp cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao : kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa. Mô hình tương tự bài tập b. 2d.Văn biền ngẫu : phép lặp cú pháp thường phối hợp với phép đối, điều này thường tồn tại trong một cặp câu, không cố định về số tiếng.  HS nghe giảng  Phép lặp cú pháp là lặp kết cấu cú và ghi bài. pháp, nhưng thường có sự phối hợp với lặp từ ngữ, lặp nhịp điệu trong câu hoặc phối hợp với các phép tu từ khác, - GV nhận xét, diễn vì thế để cảm nhận và phân tích, nên giảng và chốt lại phối hợp các phương tiện này. nội dung cần nắm II. PHÉP LIỆT KÊ : ở bài tập 2. Bài tập ( yêu cầu ở SGKT152 ) a. - Tác dụng : nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ trong 4 Giáo án Ngữ văn 12 mọi hoàn cảnh khó khăn. - Phép lặp cú pháp phối hợp vớp phép liệt kê theo mô hình. II. PHÉP LIỆT KÊ : - GV lưu ý nhóm 3 dựa vào gợi ý trong SGK để trả lời II. PHÉP LIỆT KÊ : Kết - Nhóm 3  cấu Ví dụ Hoàn cảnh thì giải pháp Không có mặc thì ta cho áo b.Phép lặp cú pháp : C – V ( + phụ ngữ chỉ đối tượng ) phối hợp với các phép liệt kê để vạch tội ác của thực dân Pháp, chỉ mặt vạch tên kẻ thù dân tộc.  Phép liệt kê chỉ có tác dụng tu từ - GV gọi đại diện khi kể ra hàng loạt các sự vật, hiện nhóm trình bày, tượng liên quan đến nhau nhằm tạo ấn nhận xét, bổ sung tượng, cảm xúc cho người đọc. nội dung cho hoàn  HS nghe giảng chỉnh. và ghi bài. III. PHÉP CHÊM XEN : 1. Bài tập 1 : ( yêu cầ ở SGKT152,153 ) - GV nhận xét, diễn giảng và chốt lại nội dung cần nắm ở bài tập. - ... xuất hiện ở vị trí giữa hoặc cuối câu, sau bộ phận được chú thích. Chúng đan xen vào trong câu để ghi chú thêm một thông tin nào đó. - ... được tách ra bằng ngữ điệu khi nói, khi đọc, tách ra bằng dấu phẩy, ngoặc đơn, gạch nối khi viết. Không tham gia tạo lập thành phần câu. - ... ghi chú hoặc giải thích cho từ ngữ đi trước về thông tin, bổ sung thêm sắc thái 5 Giáo án Ngữ văn 12 III. PHÉP tình cảm và cảm xúc của người viết CHÊM XEN : ( nghĩa tình thái ). - Nhóm 4  Bài 2. Bài tập 2 ( HS về nhà làm ) tập 1.  Phép chêm xen thường được đánh dấu bằng dấu câu ( dấu phẩy, gạch ngang hay ngoặc đơn ) nhằm tách biệt phần chêm xen, thể hiện ngữ điệu riêng khi nói hay khi đọc. III. PHÉP CHÊM XEN : - GV lưu ý nhóm 4 dựa vào gợi ý trong SGK để trả lời * Lưu ý : mỗi phép tu từ cú pháp luôn có tác dụng về biểu cảm hoặc tạo hình. Vì thế sự phân tích luôn cần đặt trong cả đoạn văn hay văn bản để nhận ra cảm xúc chung hay tình thống nhất của hình tượng nghệ thuật. - GV gọi đại diện III. LUYỆN TẬP : nhóm trình bày, Về nhà làm bài tập ở sách bài tập Ngữ nhận xét, bổ sung văn. nội dung cho hoàn HS nghe giảng chỉnh. - Phần : Phép lặp cú pháp : bài tập 2-T74. và ghi bài. - Phần : Phép liệt kê : bài tập 2-T74. - Phần : Phép chêm xen : bài tập 2-T74. HS lắng nghe và ghi chép phần - GV nhận xét, diễn lưu ý. giảng và chốt lại nội dung cần nắm ở bài tập. 6 Giáo án Ngữ văn 12 HS lắng nghe và làm theo yêu cầu. - GV diễn giảng thêm phần lưu ý. . - GV hướng dẫn HS về nhà phần luyện tập. 4. Củng cố : GV nhấn lại 3 phép tu từ cú pháp.( về tác dụng và cách phân tích ... ). 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và đọc lại các bài tập ở SGK. - Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại và phần luyện tập. - Đọc và soạn bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh. 7
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.