Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 7 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 46 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 0 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 44
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 11 tuần 8: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn 11  ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM  A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về văn học trung đại VN đã học trong chương trình ngữ văn lớp 11 2.Về kĩ năng: Tự đánh giá được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập, từ đó rút kinh nghiệm để học tốt hơn phần văn học. 3. Về thái độ: ý thức được những giá trị của văn học trung đại Việt Nam B. PHƯƠNG PHÁP: Gv hướng dẫn hs trao đổi, thảo luận những nội dung ôn tập; Sau đó, giáo viên tổng kết, nhấn mạnh những kiến thức cơ bản, trọng tâm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. GV: Đọc tài liệu (sgk, sgv, Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX, Đặng Thanh Lê...), thiết kế giáo án 2. HS: Đọc, soạn bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tư tưởng mới mẻ, tiến bộ của Nguyễn Trường Tộ qua “Xin lập khoa luật”? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Bài học hôm nay giúp các em hệ thống hoá được những kiến thức đã học về VHTĐ VN đã học từ đầu năm đến bây giờ. Chúng ta cùng ôn tập... 1 Giáo án Ngữ văn 11 b. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Hoạt động 1: H/d hs ôn tập bối cảnh lịch sử. I. Bối cảnh lịch sử - VHTĐ tồn tại và phát triển trong hoàn Văn học trung đại tồn tại, phát triển cảnh XHPK hình thành, phát triển và trong hoàn cảnh lịch sử xã hội ntn? khủng hoảng, sụp đổ. Trong đó ý thức và Gv giảng thêm... sức mạnh tự cường dân tộc ngày một lớn. - Văn học thời kì này chịu sự chi phối của ba hệ tư tưởng: Nho, Phật, Lão. Hoạt động 2: Ôn các giai đoạn phát II. Các giai đoạn phát triển. triển - Giai đoạn từ thê kỉ X->XIV. Gọi 2 hs lên bảng ghi các giai đoạn - Giai đoạn từ thế kỉ XV->XVII phát triển của VHTĐ. - Giai đoạn từ thế kỉ XVIII->XIX. - Giai đoạn từ nửa cuối thế kỉ XIX. III. Nội dung Hoạt động 3: Ôn tập những vấn đề Câu 1: Yêu nước là nội dung lớn, xuyên về nội dung. suốt. Chia lớp thành 4 nhóm giải quyết 4 * Đặc điểm: gắn liền với tư tưởng trung câu hỏi sau: quân ái quốc. * Những biểu hiện của thơ văn yêu * Bên cạnh những nội dung yêu nước đã có nước trong văn học từ thế kỉ XVIII trong giai đoạn trước, giai đoạn văn học từ đến hết thế kỉ XIX ? So với giai đoạn thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện 2 Giáo án Ngữ văn 11 trước, nội dung yêu nước trong văn những nội dung mới: ý thức về vai trò của học giai đoạn văn học này có biểu hiền tài đối với đất nước (Chiếu cầu hiền hiện gì mới? của Ngô Thì Nhậm) tư tưởng canh tân đất Chọn 1 trong các tác phẩm sau đây nước (Xin lập khoa luật của Nguyễn để phân tích nội dung yêu nước: Trường Tộ)...Chủ nghĩa yêu nước trong - Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (NĐC) - Xin lập khoa luật (trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trường Tộ) - Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh) - Câu cá mùa thu(Nguyễn Khuyến) - Vịnh khoa thi Hương(Trần Tế Xương) * Vì sao đến thế kỉ XVIII-XIX chủ nghĩa nhân đạo mới xuất hiện thành văn học nửa cuối thế kỉ XIX mang âm hưởng bi tráng qua các sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu. * Tác phẩm tiêu biểu: - Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc(NĐC) - Xin lập khoa luật (trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trường Tộ) - Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh) - Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) một trào lưu văn học? Những biểu - Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương) hiện phong phú của nội dung nhân Câu 2: Nhân đạo đạo trong văn học giai đoạn này? Vấn * Có thể nói chủ nghĩa nhân đạo trong văn đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo học giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu trong giai đoạn này là gì? thế kỉ XIX xuất hiện thành trào lưu bởi lẽ * Gía trị phản ánh và phê phán hiện những tác phẩm mang nội dung nhân đạo thực cuả đoạn trích “Vào phủ chúa xuất hiện nhiều, xuất hiện liên tiếp với Trịnh”(trích Thượng kinh ký sự- Lê nhiều tác phẩm có giá trị lớn như: Truyện 3 Giáo án Ngữ văn 11 Hữu Trác) ? Kiều, Chinh phụ ngâm, thơ Hồ Xuân * Gía trị về nội dung và nghệ thuật Hương... trong sáng tác của Nguyễn Đình * Những nội dung nhân đạo chủ yếu: Chiểu? Tại sao có thể nói, với Văn tế - Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm nghĩa sĩ Cần Giuộc, lần đầu tiên với khát vọng của con người. trong văn học dân tộc có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ? Gọi bất kì em nào trình bày. Các em khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh... - Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người. - Đề cao truyền thống đạo lý nhân nghĩa của dân tộc... - Những biểu hiện mới: hướng vào quyền sống con người, ý thức cá nhân đậm nét qua Độc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du), Tự tình (bài II- Hồ Xuân Hương), Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) Câu 3: Gía trị phản ánh và phê phán hiện thực cuả đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” (trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác) thể hiện ở 2 phương diện: - Cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy quyền. Uy quỳên thể hiện ở những tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, sự oai vệ, khúm núm...Giàu sang từ nơi ở đến tiện nghi sinh hoạt. Xa 4 Giáo án Ngữ văn 11 hoa từ vật dụng đến đồ ăn, thức uống... - Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí. Sự thâm nghiêm kiểu mê cung, càng Câu 4: Gía trị về nội dung và nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu. * Về nội dung, đề cao đạo lý nhân nghĩa qua Truyện Lục Vân Tiên, nội dung yêu nước qua Ngư Tiều y thuật vấn đáp, bài thơ Chạy giặc và nhất là qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. * Về nghệ thuật, chú ý hai nét riêng và cũng là đóng góp nổi bật của Nguyễn Đình Chiểu: tính chất đạo đức- trữ tình, màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, qua hình tượng nghệ thuật. * Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: mang vẻ đẹp bi tráng bởi vì ở hình tượng này có sự kết hợp yếu tố bi (đau thương) và yếu tố tráng (hào hùng, tráng lệ). Yếu tố bi được gợi lên qua đời sống lam lũ, vất vả, nỗi 5 làm tăng ám khí nơi phủ chúa. Ám khí bao trùm không gian, cảnh vật. Ám khí ngấm sâu vào hình hài, thể tạng con người. Giáo án Ngữ văn 11 đau thương mất mát của người nghĩa sĩ và tiếng khóc xót đau của người còn sống. Yếu tố tráng qua lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa quân, sự ngợi ca công đức những người đã hi sinh vì quê hương, đất nước. Tiếng khóc trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc đau thương mà lớn lao, cao cả. 4. Củng cố: Trắc nghiệm một số vấn đề về tác giả, tác phẩm. 5. Dặn dò: Chuẩn bị phần tiếp theo: “Ôn tập Văn học trung đại Việt Nam” - Trả lời phần 2(sgk) - Ghi lại những nội dung khó hoặc không hiểu. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 6
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.