Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo)

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo) 5 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo) 39 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo) 0 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo) 37
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo)
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn 11 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ. (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. - Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các hoạt động trong nhà trường. 2. Kĩ năng: - Nhận diện một số thể loại báo chí chủ yếu - Nhận biết và phân tích những biểu hiện về đặc trưng của phong cách báo chí. - Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ báo chí về từ ngữ,câu văn, biện pháp tu từ. - Bước đầu viết một tin ngắn, một thông báo, một bài phỏng vấn đơn giản. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập. Giáo án Ngữ văn 11 - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. C. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ báo chí là loại ngôn ngữ như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. * Hoạt động 1. II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng HS đọc mục 1 SGK của ngôn ngữ báo chí. Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. 1. Các phương tiện diễn đạt. a/ Về từ vựng. - Phong phú và đa dạng. Mỗi thể loại báo chí - Nhóm 1. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng? thường có một mảng từ vựng chuyên dùng. + Tin tức: Thường dùng các danh từ chỉ tên riêng, địa danh, thời gian, sự kiện... + Phóng sự: Thường dùng các động từ, tính từ, miêu tả hoạt động, trạng thái, tính chất Giáo án Ngữ văn 11 của sự vật, sự việc... + Bình luận: Thường sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, chính trị, kinh tế... - Nhóm 2: Ngôn ngữ báo chí có đặc + Tiểu phẩm: Thường sử dụng các từ ngữ dân dã, hóm hỉnh, đa nghĩa...các từ ngữ đồng điểm gì về ngữ pháp nghĩa, trái nghĩa để so sánh, đối chiếu... - Nhóm 3: Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng các biện pháp tu từ? b/ Về ngữ pháp. - Câu văn ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của thông tin. c/ Về các biện pháp tu từ. * Hoạt động 2. HS đọc mục 2 SGK. Trao đổi cặp. GV định hướng nội dung. - Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt và rất hiệu quả. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. a/ Tính thông tin thời sự. - Luôn cung cấp thông tin mới nhất hàng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động xã hội. - Ngôn ngữ báo chí có mấy đặc trưng? - Các thông tin phải đảm bảo tính chính xác, Đó là những đặc trưng nào? và độ tin cậy. b/ Tính ngắn gọn. - Đặc trưng hàng đầu của ngôn ngữ báo chí. Ngắn gọn nhưng phải đảm bảo lương thông tin cao và có tính hàm súc. Giáo án Ngữ văn 11 c/ Tính sinh động, hấp dẫn. - Thể hiện ở nội dung thông tin mới mẻ, * Hoạt động 3. HS đọc ghi nhớ SGK. cách diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, và khả năng kích thích sự suy nghĩ tìm tòi của bạn đọc. - Thể hiện ở cách đặt tiêu đề cho bài báo. * Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS tự làm bài tập trong SGK. 3. Ghi nhớ. - SGK. III. Luyện tập. - Tính thời sự: thời gian, địa điểm, ý kiến (những vấn đề cần thông tin) Mỗi chi tiết đều đảm bảo tính chính xác, cập nhật thông tin. - Tính ngắn gọn: mỗi câu là một thông tin cần thiết. 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Tập viết những bài báo ngắn gọn, gần gũi với hoạt động trong nhà trường, trong lớp học - Soạn bài theo phân phối chương trình. D. Rút kinh nghiệm bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Giáo án Ngữ văn 11 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.