Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè 15 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè 121 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè 1 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè 94
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn 10 CẢNH NGÀY HÈ Nguyễn Trãi I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: :- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trái với tình yêu thiên nhiên, yêuđời, nặng lòng với nhân dân, đất nước. 2. Kĩ năng:- Có kỹ năng đọc hiểu một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi; Chú ý những câu thơ sáu chữ dồn nén cảm xúc, cách ngắt nhịp 3/4 trong câu 7 chữ có tác dụng nhấn mạnh. - Biết phân tích một bài thơ chữ Nôm. 3. Thái độ:- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống của người dân. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1(5 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo án Ngữ văn 10 * Câu hỏi: Nghệ thuật diễn tả cảm xúc của tác giả Phạm Ngũ Lão trong bài “Tỏ lòng” có những đặc điểm gì? Vì sao nói bài thơ có vẻ đẹp của một tâm hồn mang lý tưởng? * Đáp án: Nét đẹp nghệ thuật độc đáo của bài thơ là chất liệu lãng mạn của hình tượng. Lời thơ giản dị không có những kết hợp ngôn ngữ đặc biệt nhưng sức mạnh tinh thần vẫn đầy ắp. Người đọc thấy sức mạnh phi thường và vẻ đẹp cao cả của ngọn giáo tung hoành vì non sông, đất nước, thấy hùng khí của ba quân dũng mãnh sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng. Đặc biệt là thấy đằng sau đó là tâm hồn của một vị tướng lĩnh đang nóng lòng muốn lập công danh đền nợ nước thoả chí tang bồng. * Tên HS trả lời: 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). Xuân Diệu đã từng viết “ Cảnh vật trong thơ Nguyễn Trãi là cảnh vật đầy tư tưởng. Nguyễn Trãi thở bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, không bắt nó thành non bộ của mình, tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này” . Bài thơ Nôm “ Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi là một biểu hiện cụ thể của tinh thần ấy. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Hoạt động 2(5 phỳt) Hs đọc Tiểu dẫn- sgk. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tỡm hiểu chung: HS đọc và trả lời - Số lượng tỏc phẩm - Gồm 254 bài thơ Nôm. của tập thơ Quốc õm 1. Tập thơ Quốc õm thi tập: - Gồm 254 bài thơ Nụm. thi tập? - Cỏc phần của tập thơ trờn? - Các phần của tập thơ: - Cỏc phần của tập thơ: + Vô đề:Ngôn chí, Mạn thuật, + Vụ đề:Ngụn chớ, Mạn Tự thán, Bảo kính cảnh giới,... thuật, Tự thỏn, Bảo kớnh Giáo án Ngữ văn 10 + Môn thì lệnh: về thời tiết. cảnh giới,... + Môn hoa mộc: về cây cỏ. + Mụn thỡ lệnh: về thời tiết. + Môn cầm thú: về thú vật. + Mụn hoa mộc: về cõy cỏ. HS đọc và trả lời + Mụn cầm thỳ: về thỳ vật. - Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của - Nội dung và nghệ con người Nguyễn Trãi với 2 - Nội dung: phương diện: thuật của nú? - Nghệ thuật: + Người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. + Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, cuộc sống, con người. HS đọc và trả lời - Nghệ thuật: + Việt hóa thơ thất ngôn bát cú Đường luật, sáng tạo thể thất ngôn xen lục ngôn. + Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau chuốt vừa bình dị, tự nhiên, gần với đời sống thường ngày. HS đọc và trả lời - Nhan đề: Cảnh ngày hè do Giáo án Ngữ văn 10 người biên soạn sgk đặt. 2. Bài thơ Bảo kớnh cảnh - Là bài số 43 thuộc mục Bảo giới- số 43: GV gọi hs nờu nhan đề kính cảnh giới (Gương báu răn - Nhan đề: Cảnh ngày hố do mình) người biờn soạn sgk đặt. của bài thơ ? - Là bài số 43 thuộc mục Bảo HS đọc và trả lời kớnh cảnh giới (Gương bỏu răn mỡnh) cú 62 bài. Hoạt động 3(25 phỳt) Đọc. - Thể thơ của bài thơ? + Câu 2- câu 5: vẻ đẹp bức tranh - Thể thơ: thất ngụn xen lục ngụn. thiên nhiên, cuộc sống. II. Đọc- hiểu văn bản: Thể thơ: thất ngôn xen lục Yờu cầu hs đọc diễn 1. Đọc. cảm bài thơ với giọng ngôn. 2. Thể thơ và bố cục: đọc: thanh thản, vui. - Bố cục: 2 phần Tỡm hiểu bố cục? + Câu1, câu7-8: vẻ đẹp tâm hồn - Bố cục: 2 phần Hs cú thể nờu cỏc cỏch chia bố cục khỏc nhau: + 2 phần: tiền giải (4 cõu đầu) và hậu giải (4 cõu sau). + 2 phần: cõu 1-5 (vẻ đẹp bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống) và cõu 1,7-8 (vẻ đẹp tõm hồn Nguyễn Trói). của Nguyễn Trãi. + Cõu 2- cõu 5: vẻ đẹp bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống. + Cõu1, cõu7-8: vẻ đẹp tõm hồn của Nguyễn Trói. Giáo án Ngữ văn 10 + 4 phần: đề- thựcluận- kết. HS đọc và trả lời - Thời gian: tịch dương- lúc mặt Gv hướng hs đến cỏch trời sắp lặn chiều muộn, ngày 3. Tỡm hiểu văn bản: 2. tàn. a. Vẻ đẹp bức tranh thiờn - Bức tranh cảnh ngày nhiờn, cuộc sống: hố được cảm nhận - Những hình ảnh của bức tranh - Thời gian: tịch dương- lỳc trong khoảng thời gian thiên nhiên, cuộc sống được mặt trời sắp lặn chiều muộn, nào? miêu tả: ngày tàn. - Những hỡnh ảnh nào, + Cây hòe. õm thanh nào được + Hoa lựu. - Những hỡnh ảnh của bức trong bức tranh thiờn + Hoa sen. tranh thiờn nhiờn, cuộc sống Nguyễn Trói miờu tả nhiờn, cuộc sống ngày + Âm thanh của cuộc sống con được miờu tả: hố? người: lao xao chợ cá. + Cõy hũe. + Âm thanh của tự nhiên: dắng + Hoa lựu. dỏi cầm ve. + Hoa sen. HS đọc và trả lời + Âm thanh: lao xao chợ cỏ. - Sắc thái của cảnh vật: + Âm thanh của tự nhiờn: * Cây hoè: dắng dỏi cầm ve. - Tỏc giả dựng nhiều + Động từ mạnh “đùn đùn” gợi động từ diễn tả trạng tả sự vận động của một nguồn thỏi của cảnh ngày hố. sống mãnh liệt, sôi trào. Đú là những động từ + Kết hợp với hình ảnh miêu tả - Sắc thỏi của cảnh vật: Giáo án Ngữ văn 10 nào, trạng thỏi của “tán rợp giương”- tán giương lên * Cõy hoố: cảnh được diễn tả ra che rợp. sao? + Động từ mạnh “đựn đựn” +  Hình ảnh cây hoè đang ở độ hỡnh ảnh“tỏn rợp giương”phát triển, có sức sống mãnh liệt.  Hỡnh ảnh cõy hoố đang ở HS đọc và trả lời * Hoa lựu: độ phỏt triển, cú sức sống Động từ mạnh mónh liệt. “phun” thiên về tả sức sống. Nó khác với tính từ “lập loè” trong thơ Nguyễn Du (Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông) thiên về tạo hình sắc.  Động từ mạnh “phun” diễn tả * Hoa lựu: Động từ mạnh trạng thái tinh thần của sự vật, “phun” thiờn về tả sức sống. gợi tả những bông thạch lựu Nú khỏc với tớnh từ “lập loố” bung nở tựa hồ một cơn mưa trong thơ Nguyễn Du (Dưới hoa. trăng quyờn đó gọi hố/ Đầu HS đọc và trả lời tường lửa lựu lập loố đơm * Hoa sen: “tiễn mùi hương”ngát mùi hương. Tính từ “ngát” gợi sự bừng nở, khoe sắc, toả hương ngào ngạt của hoa sen mùa hạ. - Phõn tớch, chứng minh cảnh vật thiờn  Các động từ mạnh, tính từ sắc bụng) thiờn về tạo hỡnh sắc.  Động từ mạnh “phun” trạng thỏi tinh thần của sự vật, * Hoa sen: “tiễn mựi hương”ngỏt mựi hương. Giáo án Ngữ văn 10 nhiờn và cuộc sống con thái hóa góp phần diễn tả một người cú sự hài hũa về bức tranh thiên nhiên mùa hè õm thanh và màu sắc, tràn đầy sức sống. Nguồn sống cảnh vật và con người? ấy như tạo ra một sự thôi thúc tự bên trong, đang ứ căng, đang tràn đầy trong lòng thiên nhiên Tớnh từ “ngỏt” gợi sự bừng nở, khoe sắc, toả hương ngào ngạt của hoa sen mựa hạ. vạn vật, ko kìm lại được, khiến  Cỏc động từ mạnh, tớnh từ chúng phải “giương” lên, “phun” sắc thỏi húa gúp phần diễn tả ra hết lớp này đến lớp khác. HS đọc và trả lời một bức tranh thiờn nhiờn mựa hố tràn đầy sức sống. - Sắc thái của âm thanh: * Lao xao chợ cá: + Âm thanh đặc trưng của làng chài- dấu hiệu của sự sống của con người. + Âm thanh từ xa vọng lại cái nghiêng tai kì diệu, tinh tế và tấm lòng luôn hướng đến con người và cuộc sống của Nguyễn - Sắc thỏi của õm thanh: Trãi. * Lao xao chợ cỏ: HS đọc và trả lời + Âm thanh đặc trưng của * Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve kêu inh ỏi như tiếng đàn.  Những âm thanh được gợi tả làng chài- dấu hiệu của sự sống của con người + Âm thanh từ xa vọng lại cỏi nghiờng tai kỡ diệu, tinh Giáo án Ngữ văn 10 thật rộn rã, tươi vui. tế và tấm lũng luụn hướng Nhận xét: đến con người và cuộc sống HS đọc và trả lời của Nguyễn Trói. - Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được miêu tả vào thời điểm cuối ngày nhưng ko gợi cảm giác * Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve ảm đạm. Bởi ngày sắp tắt nhưng kờu inh ỏi như tiếng đàn. sự sống ko ngừng lại. Thiên  Những õm thanh được gợi nhiên vẫn vận động với một tả thật rộn ró, tươi vui. - Em cú nhận xột gỡ về nguồn sống dồi dào, mãnh liệt. bức tranh thiờn nhiờn, Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được còn rộn rã những âm thanh tươi Nhận xột: Nguyễn Trói miờu tả? vui. cuộc sống Gợi mở: HS đọc và trả lời - Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống được miờu tả vào thời +Sức sống của cảnh - Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống còn hết sức sinh động. Bởi điểm cuối ngày nhưng ko gợi vật? nó có sự kết hợp hài hòa giữa cảm giỏc ảm đạm. đường nét, màu sắc và âm thanh, con người và cảnh vật: màu lục của lá hòe làm nổi bật màu đỏ của hoa lựu, ánh mặt trời buổi chiều như dát vàng trên tán hòe xanh; tiếng ve inh ỏi- âm thanh + Sự kết hợp giữa đặc trưng của mùa hè, hòa cùng đường nột, màu sắc và tiếng lao xao nơi chợ cá- âm Giáo án Ngữ văn 10 õm thanh, con người và thanh đặc trưng của của làng cảnh vật ntn? chài từ xa vọng lại. - Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc HS đọc và trả lời sống cũn hết sức sinh động. - Cảnh vật thiên nhiên ở đây mang vẻ dân dã, giản dị đời thường nhưng cũng hết sức tinh tế, gợi cảm, khác với cách miêu tả bức tranh mùa hè có phần mộc mạc, thô tháp của tác giả thời Hồng Đức. + Cảnh vật thiờn nhiờn ở đõy mang vẻ đài cỏc, HS đọc và trả lời - Cảnh vật thiờn nhiờn ở đõy sang trọng hay dõn dó, - Tác giả đã huy động: mang vẻ dõn dó, giản dị đời giản dị đời thường? So + Thị giác: để cảm nhận màu sắc thường nhưng cũng hết sức sỏnh với cỏch miờu tả của lá hòe xanh, hoa thạch lựu tinh tế, gợi cảm. của tỏc giả thời Hồng đỏ ngời. Đức: Nước nồng sừng sực đầu rụ trỗi/ Ngày + Khứu giác: để cảm nhận nắng chang chang lưỡi hương sen thơm ngát. chú lố( Lại vịnh nắng + Thính giác: để thu nhận âm hố,3)? thanh lao xao của chợ cá làng chài từ xa. + Thính giác và sự liên tưởng: để Giáo án Ngữ văn 10 + Tỏc giả đó huy động thấy tiếng ve kêu inh ỏi tựa như cỏc giỏc quan nào để tiếng đàn. cảm nhận và miờu tả  Điều đó cho thấy tác giả có sự - Tỏc giả đó huy động: bức tranh thiờn nhiờn, giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với cuộc sống cảnh ngày thiên nhiên cảnh vật và cuộc + Thị giỏc: + Khứu giỏc: hố? sống con người. + Thớnh giỏc: HS đọc và trả lời * Câu 1: Rồi- rỗi rãi hoàn cảnh +: Thớnh giỏc và sự liờn tưởng đ đặc biệt hiếm hoi trong cuộc đời con người “thân” ko nhàn mà “tâm” cũng ko nhàn.  Thời gian rảnh rỗi, tâm hồn thư thái, thanh thản.  Một ngày với khí trời mát mẻ, trong lành.  Hoàn cảnh lí tưởng cả điều - Cõu thơ đầu với 6 kiện khách quan và chủ quan để chữ đặc biệt cho thấy Nguyễn Trãi làm thơ và yêu say hoàn cảnh tỏc giả sỏng cảnh đẹp. tỏc bài thơ này ntn? sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với thiờn nhiờn cảnh vật và cuộc sống con người. HS đọc và trả lời ức Trai là nhà thơ của thiên Hs thảo luận, phỏt nhiên: “Non nước cùng ta đã có biểu.  Điều đú cho thấy tỏc giả cú b. Vẻ đẹp tõm hồn của Nguyễn Trói: duyên”(Tự thán- 4). Ông đến với * Cõu 1: Rồi- rỗi rói hoàn Giáo án Ngữ văn 10 thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh: cảnh đặc biệt hiếm hoi trong thời chiến, thời bình, lúc buồn, cuộc đời con người “thõn” ko khi vui, lúc bận rộn và cả khi thư nhàn mà “tõm” cũng ko nhàn. nhàn. Ông luôn rộng mở hồn  Thời gian rảnh rỗi, tõm hồn mình để đón nhận mọi vẻ đẹp thư thỏi, thanh thản. của thiên nhiên, đất nước, cuộc sống con người: “Túi thơ chứa hết mọi giang san”(Tự thán-2)...  Một ngày với khớ trời mỏt mẻ, trong lành. Một phút thanh nhàn với bậc  Hoàn cảnh lớ tưởng cả điều khai quốc công thần, tận trung, kiện khỏch quan và chủ quan Gv bỡnh giảng sõu tận lực giúp vua, giúp nước ấy để Nguyễn Trói làm thơ và yờu say cảnh đẹp. thật đáng quý biết bao... hơn. HS đọc và trả lời - Nguyễn Trãi đã mở rộng hồn thơ, huy động nhiều giác quan và Ức Trai là nhà thơ của thiờn sự liên tưởng để cảm nhận, diễn nhiờn: tả những vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống cảnh ngày hè chân thực, tràn đầy sức sống, sinh động , vừa dân dã, giản dị vừa gợi cảm. Điều đó cho thấy sự tinh tế, nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của ông. HS đọc và trả lời Giáo án Ngữ văn 10 * Câu7-8: - Ngu cầm- đàn của vua Ngu Thuấn, bậc minh quân - Từ cõu 2-5, Nguyễn Trói đó mở rộng hồn thơ của mỡnh, huy gắn với khúc hát Nam Phong mơ ước cho nhân dân có cuộc sống giàu đủ. - Nguyễn Trói đó mở rộng động nhiều giỏc quan HS đọc và trả lời và cả sự liờn tưởng để - Câu 8: 6 chữ dồn nén cảm xúc cảm nhận và diễn tả cả bài thơ điểm kết tụ của hồn những vẻ đẹp của bức thơ ức Trai ko phải ở thiên nhiên tranh thiờn nhiờn, cuộc tạo vật mà chính ở cuộc sống sống cảnh ngày hố rất con người, ở nhân dân. hồn thơ, huy động nhiều giỏc quan và sự liờn tưởng để cảm nhận, diễn tả những vẻ đẹp của bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống cảnh ngày hố chõn thực, tràn đầy sức sống, sinh chõn thực, sinh động  Khát vọng về cuộc sống thái động , vừa dõn dó, giản dị và gợi cảm. Điều đú bình, no ấm, hạnh phúc cho nhân vừa gợi cảm. cho thấy ụng cú tỡnh dân (dân giàu đủ) và đó phải là cảm ntn với thiờn cuộc sống thái bình, ấm no, hạnh nhiờn và cuộc sống con phúc cho tất cả mọi người ở mọi người? nơi (khắp đòi phương). * Cõu7-8: HS đọc và trả lời - Vẻ đẹp của tõm hồn Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên - Ngu cầm- đàn của vua Ngu Nguyễn Trói qua 2 cõu nhưng trước hết tấm lòng của Thuấn, bậc minh quõn gắn kết? ông luôn đau đáu một niềm với với khỳc hỏt Nam Phong dân với nước: Hs thảo luận, phỏt biểu.  mơ ước cho nhõn dõn cú Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. (Thuật cuộc sống giàu đủ. Giáo án Ngữ văn 10 hứng-5) - Cõu 8: 6 chữ dồn nộn cảm Vậy nên, Nguyễn Trãi hiếm khi xỳc cả bài thơ có giây phút thư nhàn, thanh  điểm kết tụ của hồn thơ Ức thản. Nhưng ở trong bài thơ này, Trai ko phải ở thiờn nhiờn tạo ông có cả một “ngày trường” vật mà chớnh ở cuộc sống thưởng thức thiên nhiên với một con người, ở nhõn dõn. tâm trạng lâng lâng, sảng khoái.  Khỏt vọng về cuộc sống Bởi niềm mơ ước, nỗi trăn trở, thỏi bỡnh, no ấm, hạnh phỳc giày vò tâm can ông, mục đích cho nhõn dõn và đú phải là lớn nhất của đời ông đã được cuộc sống thỏi bỡnh, ấm no, thực hiện: dân có cuộc sống ấm hạnh phỳc cho tất cả mọi no, hạnh phúc. Thế nên, nhìn người ở mọi nơi cảnh sống của nhân dân qua cuộc sống của những người dân chài vốn lam lũ nay được yên vui, no đủ, ông mơ ước có được Gv nhận xột, bổ sung, cây đàn của vua Thuấn để gảy bỡnh giảng. Nguyễn Trói yờu thiờn nhiờn nhưng trước hết tấm lũng của ụng luụn đau đỏu một niềm với dõn với nước: khúc Nam Phong, ca ngợi cảnh Bui một tấc lũng ưu ỏi cũ “Dân Đờm ngày cuồn cuộn nước giàu đủ khắp đòi phương”. Đó là khát vọng cao triều đụng. cả, đẹp đẽ của một con người hết lòng vì dân vì nước. HS đọc và trả lời - Bức tranh cảnh ngày hè tràn đầy sức sống, sinh động vừa giản dị, dân dã đời thường vừa tinh tế, ( Thuật hứng-5) Giáo án Ngữ văn 10 gợi cảm. - Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống, tấm lòng vì dân, vì nước của tác giả. HS đọc và trả lời - Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4 tập trung sự chú ý của người đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật trong ngày hè. - Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn. - Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm. III. Tổng kết bài học: 1. Nội dung: - Bức tranh cảnh ngày hố tràn đầy sức sống, sinh động vừa giản dị, dõn dó đời thường vừa tinh tế, gợi cảm. Hoạt động 4(5 phỳt) - Tỡnh yờu thiờn nhiờn, yờu đời, yờu cuộc sống, tấm lũng Giáo án Ngữ văn 10 - Nhận xét khái quát về vỡ dõn, vỡ nước của tỏc giả. những 2. Nghệ thuật: nét đặc sắc trong nội dung và nghệ - Cỏch ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 thuật của bài thơ? ở cõu 3 và cõu 4 tập trung sự chỳ ý của người đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật trong ngày hố. - Thể thơ: thất ngụn xen lục ngụn. - Ngụn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm. Hoạt động5(5 phỳt) 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, ôn lại kiến thức bài học. - Làm bài tập: Cảm nhận của anh (chị)về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: * Bài cũ:- Học bài theo hướng dẫn trong SGK. * Bài mới: - Chuẩn bị bài mới - Đọc trước bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.