Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự

doc
Số trang Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự 8 Cỡ tệp Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự 83 KB Lượt tải Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự 0 Lượt đọc Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự 4
Đánh giá Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Ngữ văn 10 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Giúp học sinh nắm được các loại đoạn văn trong văn bản tự sự. - Biết cách viết một đoạn văn, nhất là ở đoạn phần thân bài để góp phần làm hoàn thiện một bài văn tự sự 2. Kĩ năng: - Rèn luyện viết đoạn văn tự sự. 3. Thái độ:- Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1( 5phút ) 1.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu vai trò của miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ? Muốn miêu tả và biểu cảm thành công, người viết cần phải làm gì? * Đáp án: Nhờ yếu tố miêu tả và biểu cảm mà câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn và có sức truyền cảm mạnh mẽ. Muốn miêu tả và biểu cảm thành công, người viết cần phải quan tâm tìm hiểu cuộc sống, con người đồng thời chú ý quan sát, liên tưởng, tưởng tượng và lắng nghe những lay động mà sự vật, sự việc khách quan gieo vào trong tâm trí của mình. Giáo án Ngữ văn 10 * Tên HS trả lời: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1) : Bất cứ một văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ đề nào đó. Văn bản tự sự cũng vậy. Vởy đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm như thế nào? Làm thế nào để viết tốt những đoạn văn đó, đấy chính là nội dung của tiết học hôm nay. HĐ CỦA GV Hoạt động (15phút) HĐ CỦA HS 2 HS đọc và trả lời NỘI DUNG GHI BẢNG I. Đoạn văn trong văn bản tự sự: Yêu cầu hs đọc phần 1. Khái niệm đoạn văn: Là một bộ phận của văn bản, bắt I(sgk). đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng Yêu cầu hs nhắc lại và kết thúc bằng dấu chấm qua một số kiến thức: hàng, thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Nêu khái niệm đoạn văn? HS đọc và trả lời 2. Cấu trúc chung của đoạn - Cấu trúc chung của Thường do nhiều câu tạo thành, văn: đoạn văn là gì? gồm: Thường do nhiều câu tạo - Câu nêu ý khái quát (câu chủ thành, gồm: đề). - Câu nêu ý khái quát (câu chủ đề). - Các câu triển khai. - Em đã được học về - Các câu triển khai. các loại đoạn văn nào? Sự phân loại 3. Các loại đoạn văn trong các đoạn văn đó dựa HS đọc và trả lời văn bản tự sự: trên cơ sở nào? - Theo cấu trúc và phương thức - Theo cấu trúc và phương tư duy: Giáo án Ngữ văn 10 - Trong văn bản tự sự, ngoài cách phân loại như trên, người ta còn dùng tiêu chí nào để phân loại? Theo đó, có các loại đoạn văn tự sự nào? + Đoạn văn diễn dịch. thức tư duy: + Đoạn văn quy nạp. + Đoạn văn diễn dịch. + Đoạn văn song hành. + Đoạn văn quy nạp. + Đoạn văn móc xích. + Đoạn văn song hành. + Đoạn văn tổng- phân - hợp. + Đoạn văn móc xích. - Theo kết cấu thể loại văn bản: + Đoạn văn tổng- phân - hợp. + Các đoạn văn thuộc phần mở - Theo kết cấu thể loại văn truyện. bản: + Các đoạn văn thuộc phần thân - Nội dung và nhiệm truyện. vụ riêng và chung của các đoạn văn + Các đoạn văn thuộc phần kết trong văn bản tự sự truyện. là gì? + Các đoạn văn thuộc phần mở truyện. + Các đoạn văn thuộc phần thân truyện. + Các đoạn văn thuộc phần kết truyện. HS đọc và trả lời Hoạt động (20phút - Nội dung và nhiệm vụ riêng: tả 3 cảnh, tả người, kể sự việc, biểu cảm, bình luận, đối thoại, độc thoại,... - Nội dung và nhiệm vụ chung: Hs đọc yêu cầu bài thể hiện chủ đề, ý nghĩa văn bản. 4. Nội dung và nhiệm vụ của tập 1. đoạn văn trong văn bản tự sự: - Các đoạn văn đã trích có thể hiện đúng dự kiến của tác giả ko? Nội dung và - Nội dung và nhiệm vụ riêng: tả cảnh, tả người, kể sự việc, Giáo án Ngữ văn 10 giọng điệu của đoạn văn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và khác nhau? biểu cảm, bình luận, đối thoại, độc thoại,... HS đọc và trả lời - Các đoạn văn thể hiện đúng, rõ, hay và sâu sắc dự kiến của tác giả. - Nét giống: - Nội dung và nhiệm vụ chung: thể hiện chủ đề, ý nghĩa văn bản. II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự: + Nội dung: tả sự đau thương và 1. Tìm hiểu ngữ liệu: sức sống mãnh liệt của rừng xà nu. a. Các đoạn văn trong truyện ngắn Rừng xà nu: + Giọng điệu: ngợi ca. - Nét giống: - Nét khác: + Nội dung: tả sự đau thương + Đoạn mở: tả cụ thể, chi tiết, và sức sống mãnh liệt của rất tạo hình, tạo ko khí, lôi cuốn rừng xà nu. người đọc. + Giọng điệu: ngợi ca.  Hình ảnh cây xà nu gợi hiện thực cuộc sống đau thương - Nét khác: nhưng bất khuất của con người + Đoạn mở: Tây Nguyên. + Đoạn kết: tả rừng xà nu trong cái nhìn của các nhân vật chính, - Em học được điều xa, mờ dần, hút tầm mắt, trải gì ở cách viết đoạn rộng tới chân trời. văn của Nguyên Ngọc?  Hình ảnh cây xà nu gợi sự bất  Hình ảnh cây xà nu gợi hiện thực cuộc sống đau thương nhưng bất khuất của con người Tây Nguyên. + Đoạn kết: diệt, ngày một trưởng thành, lớn mạnh của con người Tây  Hình ảnh cây xà nu gợi sự bất diệt, ngày một trưởng Nguyên. thành, lớn mạnh của con người Giáo án Ngữ văn 10 - Bài học: Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. Tây Nguyên. + Trước khi viết nên dự kiến ý - Bài học: tưởng về các phần của truyện, + Trước khi viết nên dự kiến ý nhất là phần đầu và phần cuối. tưởng về các phần của truyện, + Phần mở và kết truyện nên hô nhất là phần đầu và phần cuối. ứng với nhau, thể hiện rõ chủ đề + Phần mở và kết truyện nên của truyện. hô ứng với nhau, thể hiện rõ + Thống nhất về giọng điệu ở chủ đề của truyện. phần đầu và phần kết. + Thống nhất về giọng điệu ở phần đầu và phần kết. - Có thể coi đây là đoạn văn trong văn bản tự sự ko?Vì sao? Theo anh(chị), đoạn văn đó thuộc phần nào của “truyện ngắn” mà HS đọc và trả lời bạn đó định viết? - Đó là đoạn văn tự sự. Vì: + Có yếu tố tự sự: có nhân vật, - Viết đoạn văn này, sự việc, chi tiết. bạn hs đó đã thành công ở nội dung + Có yếu tố miêu tả và biểu cảm nào? Nội dung nào phụ trợ. bạn còn phân vân và để trống? Anh (chị)  Thuộc phần thân truyện. hãy viết tiếp vào b. Đoạn văn trong truyện về những chỗ trống đó? hậu thân của chị Dậu: - Thành công của đoạn văn: Kể sự việc: chị Dậu đã được giác ngộ cách mạng, được cử về - Đó là đoạn văn tự sự. Vì: làng Đông Xá vận động bà con + Có yếu tố tự sự: có nhân vật, vùng lên rất sinh động. sự việc, chi tiết. - Nội dung còn phân vân: + Có yếu tố miêu tả và biểu Giáo án Ngữ văn 10 + Tả cảnh. cảm phụ trợ. + Tả diễn biến tâm trạng (nội  Thuộc phần thân truyện. tâm) nhân vật. - Gợi ý một vài chi tiết: + Tả cảnh: ánh sáng rực rỡ, chói chang xua tan bóng tối thăm - Thành công của đoạn văn: thẳm của màn đêm. Kể sự việc: chị Dậu  rất sinh + Tâm trạng chị Dậu: Chị Dậu động. ứa nước mắt. Chị như thấy lại trước mắt bao cảnh cay đắng - Nội dung còn phân vân: ngày nào. Đó là cái ngày nắng chang chang, chị đội đàn chó + Tả cảnh. con, tay dắt con chó cái cùng cái Tí lầm lũi theo sau để sang bán + Tả diễn biến tâm trạng (nội cho nhà Nghị Quế thôn Đoài. tâm) nhân vật. Cái lần chị phải cõng anh Dậu - Gợi ý một vài chi tiết: ốm ngất ở ngoài đình về. Ròi việc chị xô ngã tên cai lệ, cả lần + Tả cảnh: vùng thoát khỏi tay tên tri phủ Tư Ân và địa ngục nhà lão quan + Tâm trạng chị Dậu: cụ.Nhưng những cảnh đau buồn đó đã tan đi trước niềm vui, niềm tin vào cuộc sống hiện tại. Những giọt nước mắt của chj ko phải dành cho khổ đau ngày cũ mà vì niềm vui trước sự đổi thay của dân tộc, khí thế cách mạng đã sục sôi... HS đọc và trả lời - Cần hình dung sự việc xảy ra ntn rồi lần lượt kể lại diễn biến của nó. - Qua kinh nghiệm - Chú ý sử dụng các phương tiện Giáo án Ngữ văn 10 của nhà văn Nguyên liên kết câu để đoạn văn được Ngọc và thu hoạch mạch lạc, chặt chẽ. từ hai bài tập trên, anh (chị) hãy nêu cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự? Yêu cầu hs đọc và HS đọc và trả lời thảo luận làm bài tập 1 tại lớp và về nhà -Sự việc: phá bom nổ chậm của hoàn thành bài tập 2. các cô thanh niên xung phong.  Thuộc phần thân truyện: Ngôi sao xa xôi. - Sai sót về ngôi kể: nhầm lẫn ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.  Sửa lại: thay bằng từ “tôi”. - Kinh nghiệm: Cần chú ý tới ngôi kể, đảm bảo sự thống nhất về ngôi kể. Bài 2: (BTVN) HS đọc và trả lời 2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự: - Cần hình dung sự việc xảy ra ntn rồi lần lượt kể lại diễn biến của nó. Giáo án Ngữ văn 10 III. Luyện tập: Bài 1: -Sự việc: phá bom nổ chậm của các cô thanh niên xung phong.  Thuộc phần thân truyện: Ngôi sao xa xôi. - Sai sót về ngôi kể: nhầm lẫn ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.  Sửa lại: thay bằng từ “tôi”. - Kinh nghiệm: Cần chú ý tới ngôi kể, đảm bảo sự thống nhất về ngôi kể. Bài 2: (BTVN) Hoạt động 4 (5 phút). 3. Củng cố, luyện tập. Củng cố: - Nắm được khái niệm và các thao tác viết đoạn văn trong văn tự sự. Luyện tập : - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: Bài cũ:- Học bài theo hướng dẫn trong SGK. Bài mới:- Chuẩn bị bài ( T32 ) theo câu hỏi hướng dẫn của GV. Giáo án Ngữ văn 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.