Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung

docx
Số trang Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung 3 Cỡ tệp Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung 18 KB Lượt tải Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung 0 Lượt đọc Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung 23
Đánh giá Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 35: Luyện tập chung
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 35. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bàil - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. - Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số đế khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1. Bài 3 - HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3 Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống. - Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4 - HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho. - Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 5 - HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. - Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính. Bài 6 HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su? Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6. D. Hoạt động vận dụhg GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tống hợp về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. LƯU Ý: Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Tiết 1 gồm 3 bài 1, 2, 3. Trọng tâm của tiết 1 là thực hiện tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Tiết 2 gồm 3 bài 4, 5, 6.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.