Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung

doc
Số trang Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung 12 Cỡ tệp Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung 228 KB Lượt tải Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung 0 Lượt đọc Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung 40
Đánh giá Giáo án môn Toán 9 – Hình học tiết 37: Góc ở tâm - Số đo cung
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án môn Toán 9 – Hình học Tiết 37 §1: GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. - Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn. - Hiểu thế nào là hai cung bằng nhau, biết so sánh 2 cung. b. Kĩ năng - Biết cách đo góc ở tâm hoặc tính góc ở tâm để tìm số đo của hai cung tương ứng, nhất là số đo của cung nhỏ. - Ứng dụng được giải bài tập và một số bài toán thực tế. c. Thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - SGK, GA, com pa, ĐDDH b. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, ĐDHT 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (0’) b. Bài mới * Vào bài: (3’) GV giới thiệu chương Giáo án môn Toán 9 – Hình học * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10’) Góc ở tâm 1. Góc ở tâm -GV dùng bảng phụ vẽ h.1a (SGK - 66) ? Có nhận xét gì về AOB ? *Định nghĩa: SGK - 66 Quan sát hình vẽ Trả lời Giới thiệu AOB là một góc ở tâm. ? Vậy thế nào là góc ở tâm? - Y/c quan sát hình 1b (SGK) Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng vói tâm đường tròn. Cung AB kí hiệu là: AB Trong đó: AmB :cung nhỏ ? Khi CD là đường kính  thì COD có là góc ở tâm AnB :cung lớn  không ? COD có số đo là ?  Có. Vì COD có đỉnh là tâm đường tròn và - Giới thiệu: cung nhỏ, cung lớn, cung bị chắn và cách kí hiệu.  COD 1800 -Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên? Ta gọi: AOB : góc ở tâm Ghi vở *Lưu ý: Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn Giáo án môn Toán 9 – Hình học Cung AmB là cung bị chắn. Hoạt động 2: (6’) Số đo cung 2. Số đo cung ? Số đo cung được xác định như thế nào? Dựa vào phần đ/n để trả lời *Định nghĩa: SGK - 67 HS tính toán và đọc kết quả: số đo AnB = 3600 800 = 2800 0  số đo góc  1800 * Số đo của cung AB kí hiệu là: sđ AB ? Giả sử số đo AmB là 800. Khi đó số đo AnB là bao nhiêu? GV lưu ý sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung? YC đọc ví dụ 2 trong SGK. 0  số đo cung  3600 Nghe  Chú ý: - Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 Đọc ví dụ 2. - Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 - Khi 2 mút của cung trùng trùng nhau, ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn bằng tròn là 3600 Hoạt động 3: (12’) So sánh hai cung 3. So sánh hai cung - Cho góc ở tâm AOB , vẽ phân giác áC, C  (O) vẽ hình vào vở -Một HS lên bảng vẽ tia Giáo án môn Toán 9 – Hình học phân giác OC và so sánh  sđ AC và CB ? Có nhận xét gì về AC và  ? CB *Định nghĩa: SGK - 68 Vậy trong 1 đường tròn hay trong hai đg tròn bằng nhau, thế nào là hai cung bằng nhau? - phát biểu định nghĩa hai cung bằng nhau Hai cung AB và CD bằng nhau  kí hiệu là: AC BC ? Làm thế nào để vẽ được hai cung bằng nhau? ?1 ? Câu hỏi tương tự đối với TH hai cung không bằng nhau? B A HS: +Dựa vào số đo cung C +Vẽ hai góc ở tâm có cùng sđ O D -GV yêu cầu HS làm ?1 -GV vẽ 2 đg tròn đồng tâm HS thực hiện ?1 (SGK) như h.vẽ bên AB CD   đúng hay ? Nói AB CD sai Vì sao ? - Sai. Vì chỉ so sánh hai cung trong một đg tròn hay trong 2 đg tròn bằng nhau  -Nếu nói sđ AB = sđ CD có đúng không ? - Đúng. Vì chúng cùng bằng sđ góc ở tâm AOB B A D C O Giáo án môn Toán 9 – Hình học Hoạt động 4: (10’)  = sđ AC  + sđ CB  Khi nào thì sđ AC  = sđ AC  1. Khi nào thì sđ AC  + sđ CB BT: Cho (O), AB , C  AB . Hãy so sánh AB với AC  trong các TH: , CB đọc đề bài, vẽ hình vào vở +) C  AB nhỏ +) C  AB lớn hoạt động nhóm làm BT Ta có: C thuộc cung AB *Định lí: SGK- 68 giới thiệu đ.lí (SGK - 68) YC làm ?2 đọc định lí ?2 Gợi ý: Chuyển số đo cung sang số đo của góc ở tâm chắn cung đó. HĐ cá nhân Với C thuộc cung AB nhỏ ta có: Vận dụng hình 3 để CM  sđAOC  sđAC  sđCOB  sđCB Làm theo gợi ý.  sđAOB  sđAB    Có AOB ( do AOC  COB tia OC nằm giữa tia OA và OB)  sđAC   sđCB   sđAB CóhgdfdeV NX bài của HS. Nếu C thuộc cung AB lớn thì định lí vẫn đúng. Ghi vở Giáo án môn Toán 9 – Hình học nghe c. Củng cố, luyện tập (3’) GV: YC nhắc lại đ/n về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lí về cộng hai cung. HS: 2 em đứng tại chỗ nhắc lại. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc lí thuyết. - Làm bài tập 2, 4, 5 SGK bài 3, 4, 5 SBT - Tiết sau luyện tập 4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………  Tiết 38 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu Giáo án môn Toán 9 – Hình học a. Kiến thức - Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn. b. Kĩ năng - Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. c. Thái độ - Thích thú, cẩn thận, chính xác trong hình học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, thước thẳng, compa, eke, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (11’) Câu hỏi: HS1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung. Làm bài tập 4. HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung ?  = sđ AC  + sđ BC  ? ? Khi nào thì : sđ AB Làm bài tập 5 (SGK – Tr69) Đáp án: HS1: Định nghĩa: (SGK – Tr66, 67) Bài 4: Giáo án môn Toán 9 – Hình học Có : OA  AT (gt) và OA = AT (gt)  Tam giác AOT vuông cân tại A.    góc AOT = ATO = 45o. Số đo cung AB lớn là: 360o – 45o = 315o HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung (Định lí – SGK) Bài 5: a) Tính góc AOB. Xét tứ giác AOBM có:  +A  +B  + AOB  = 360o M ( T/c tổng các góc trong một tam giác) b) Tính số đo cung nhỏ AB, cung lớn AB:  = AOB   nhỏ = 145o Có sđ AB  sđ AB  lớn = 360o – 145o = 215o Sđ AB GV NX và cho điểm HS b. Bài mới * Vào bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã học về số đo cung, so sánh hai cung, để nắm chắc lí thuyết hôm nay chúng ta đi làm một số bài tập trong tiết luyện tập này. * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (10’) Nội dung ghi bảng Giáo án môn Toán 9 – Hình học Bài tập 6 SGK - 69 1. Bài tập 6 SGK - 69 - Y/c học sinh đọc đề bài và làm bài 6-SGK -GV vẽ hình lên bảng, y/ c Hs vẽ hình vào vở. đọc đề bài và vẽ hình vào vở ? Muốn tính số đo các  góc ở tâm AOB, BOC ,  ta làm như thế nào? - HS nhận xét và chứng minh COA được: -Tính số đo các cung tạo bởi 2 trong 3 điểm A, B, C? a) Ta có: ΔAOB = ΔBOC = ΔCOA ΔAOB = ΔBOC = ΔCOA  c.c.c  Suy ra: 0    AOB = BOC = COA =120     AOB = BOC = COA    AOB + BOC + COA = 360 0 Nên ta có: tính    AOB = BOC = COA 3600 = =1200 3  = sdBC  = sdCA  b) sdAB =1200   sdABC = sdBCA  = sdCAB = 2400 Hoạt động 2: (10’) Bài tập 7 SGK - 69 Bài tập 7 SGK – 69 GV yêu cầu học sinh Giáo án môn Toán 9 – Hình học đọc đề bài và làm bài 7 (SGK) Học sinh đọc đề bài và vẽ (Hình vẽ đưa lên bảng phụ) ? Có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ AM, BN, - Các cung đó có cùng số đo. CP, QD? a)   AOM = QOD và ? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau?    sdAM = sdBN = AOM - Quan sát hình vẽ và đọc tên các cung bằng nhau:  = sdQD   sdPC = QOD    = sdQD   sdAM = sdBN = sdPC ? Nêu tên các cung lớn bằng nhau? - Đứng tại chỗ trả lời:     b) AM ; BN = QD = CP     = NC ; BP AQ = MD Ghi bảng những nội dung chính   c) AQDM = QAMD Ghi vở   BPCN = PBNC Hoạt động 3: (7’) Bài tập 8 SGK - 70 3. Bài tập 8 SGK - 70 - Y/c Hs làm bài tập 8 Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau. b) Hai cung có số đo b) Sai. Không rõ 2 cung có cùng nằm trên một đường tròn không. c) Sai. Không rõ 2 chung có cùng nằm trên một đường tròn không, hay hai đường a) b) c) d) Đúng Sai Sai Đúng Giáo án môn Toán 9 – Hình học bằng nhau thì bằng nhau. tròn bằng nhau không. c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn. d) Trong hai cung trên một đường tròn cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn. c. Củng cố, luyện tập (5’) GV: Củng cố lại toàn bộ nội dung lí thuyết HS: Nghe d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 9 SGK - Bài tập 6, 7 SBT - Đọc trước bài: Liên hệ giữa cung và dây. 4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………  Giáo án môn Toán 9 – Hình học
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.