Giáo án lớp 5: Tuần 20

doc
Số trang Giáo án lớp 5: Tuần 20 26 Cỡ tệp Giáo án lớp 5: Tuần 20 366 KB Lượt tải Giáo án lớp 5: Tuần 20 0 Lượt đọc Giáo án lớp 5: Tuần 20 9
Đánh giá Giáo án lớp 5: Tuần 20
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TUẦN 20. Ngày soạn: 13/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 16/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 96: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - BT1( b,c),BT2, BT3(a) II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. * Bài tập 1: 56,52 m ; 27,632dm ; 15,7cm - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp - GV nhận xét. * Bài tập 2: d=5m - 1 HS nêu yêu cầu. r = 3 dm - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi nháp, KT chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu , cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: 2,041 m * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x - GVHD phần a. - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 15 – x = 10 b) 15 – x = 8 - Làm bảng con phần b. c) 42 – x = 5 - 1 HS giải trên bảng lớp phần c. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần - HS đọc. hai của vở kịch Người công dân số Một. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. - Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Khi có người muốn xin chức câu - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những… - Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân hiệu, - Không những không trách móc mà còn Trần Thủ Độ xử lí ra sao? thưởng cho vàng, lụa. +) Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? +) Rút ý 2: - Những lời nói và việc làm của Trần +) Trần Thủ Độ nghiêm minh, ko vì tình riêng. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. - Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì Thủ Độ cho ta thấy ông là người như tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, thế nào? luôn đề cao kỉ cương phép nước - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong - HS luyện đọc diễn cảm. nhóm 4. - HS thi đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC: Tiết 39: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành - GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 20: CHÂU Á (Tiếp) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về HĐSX của cư dân châu Á. + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + SX nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động SX của người dân châu Á. * THGDBVMT: - Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia. - Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ các nước châu Á. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: GV HS c) Cư dân châu Á: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - B1: HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh + Dân số Châu Á với dân số các châu - HS so sánh. lục khác + Dân số châu Á với châu Mĩ. - HS trình bày kết quả so sánh. + Cả lớp và GV nhận xét. - Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: + Người dân châu Á chủ yếu là người + Màu da vàng . Họ sống tập trung đông có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. của họ ở đâu? + Người dân sống ở các vùng khác nhau + Nhận xét về màu da và trang phục của có màu da và trang…. người dân sống trong các vùng khác nhau. - GV bổ sung và kết luận: (SGV ). d) Hoạt động kinh tế: * HĐ2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm) - B1: HS quan sát hình 5, đọc bảng chú - HS đọc. giải. - B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số - HS nêu miệng. ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, … - B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5. - HS thảo luận nhóm 4. + Cho biết sự phân bố của một số ngành - Đại diện các nhóm trình bày. sản xuất chính của châu Á? - B4:GV bổ sung thêm một số HĐ SX khác - GV kết luận: (SGV – trang 120) * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - B1: HS quan sát H3 bài 17 và hình 5 - HS quan sát. Đọc chú giải. bài 18 + GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA. - HS quan sát. + ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật? + Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu - HS làm việc theo sự hướng dẫn của vực GV. - B2: Nêu địa hình của ĐNA - B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các - Liên hệ. SP CN, NN của VN. - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Người công dân số Một - HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Trả lời câu hỏi 1. - Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.  Ngày soạn: 14/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 17/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - BT1(a,b) BT2(a,b) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn: - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - Với: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? * Ví dụ: - GV nêu ví dụ. - Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. c) Luyện tập: * Bài tập 1: Học sinh - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. - HS nêu: S = r x r x 3,14 Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở KT chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x - GVHD phần a. a) 32 – x = 14 b) 32 – x = 18 c) x – 14 = 18 78,5 cm2 0,5024 dm2 1,1304 m2 113,04 cm2 40,6944 dm2 0,5024 m2 Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. - Làm bảng con phần b. - 1 HS giải trên bảng lớp phần c. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ. I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ - Làm được BT2 a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - HS làm bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi SGK. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo… - HS đọc. - HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… c) Viết chính tả: - GV đọc từng câu chậm rãi. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để KT, NX. - Nhận xét chung. d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (Phần a) - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét - HS luyện viết bảng con. - HS chú ý lắng nghe và viết bài vào vở chính tả. - HS viết bài. - HS soát bài. - Các từ lần lượt cần điền là: + ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi, đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I/ Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo YC của BT2, nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). * HTVLTTGĐĐHCM: - BT3: Giáo dục tấm gương đạo đức làm theo lời Bác hồ mọi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - 1 số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Học sinh b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. * Bài tập 3 : 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Những từ đồng nghĩa với công dân: - GV cho HS làm vào vở. nhân dân, dân chúng, dân. - 1 số HS trình bày kết quả. - Những từ không đồng nghĩa với công - HS khác nhận xét, bổ sung. dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công - GV nhận xét. chúng. * Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật - Trong câu đã nêu, không thể thay thế Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu từ công dân bằng những từ đồng nghĩa hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý các câu nói của nhân vật Thành bằng từ “người dân một nước độc lập”, khác với đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý câu văn xem có phù hợp không. này của từ công dân ngược lại với ý của - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên từ nô lệ cạnh. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh quê hương, đất nước. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. - HS nêu miệng. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Các nhóm thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 43. c) Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d) Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. 4. Hoạt động nối tiếp: - HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ… nói về tình yêu quê hương. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Người công dân số Một (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Trả lời câu hỏi 2. - HS đọc. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc. - HS nêu. - Một số HS trình bày. - HS khác trao đổi. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc bài theo HD của GV. - Trả lời câu hỏi.  LỊCH SỬ: Tiết 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954) I/ Mục tiêu: - Biết: sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện LS tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + 19/12/46: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời - HS nêu miệng. các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ. HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát - Về nhóm. Nhận phiếu học tập. phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong - Thảo luận nhóm. SGK. c) Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). - Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề - HS chú ý lắng nghe GVHD. “Tìm địa chỉ đỏ”. - Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có - Chơi trò chơi dưới sự HD của GV. đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - GV tổng kết nội dung bài học. - HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS viết bài: Nhà yêu nước Nguyễn - HS nghe viết. Trung Trực (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Chữa lỗi. - GVKT, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  Ngày soạn: 15/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 18/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 98: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: * Biết tích diện hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - BT1, BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn. + Tính diện tích hình tròn. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Học sinh * HS nêu: - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14. C = d x 3,14. (C: chu vi; d: đường kính). - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. S = r x r x 3,14 (S: diện tích; r : bán kính). - HS chú ý lắng nghe. * Kết quả: 113,04 cm2 0,38465 dm2 Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?” - GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - HS đọc đề bài. - HS nêu miệng. - Nêu miệng cách giải. - HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. - Trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài chợ tiền cho Cách mạng (trả lời được các CH 1,2). II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình. - Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng. - Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ. - Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước. - Đoạn 5: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Khi Cách mạng thành công. + Trong kháng chiến. + Sau khi hoà bình lập lại +) Rút ý 1: + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn … + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho … +) Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng… + Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước. +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: - Giáo dục tấm gương đạo đức ý thức chấp hành của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế nào là tốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - 1 HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) Học sinh - HS kể. - Lớp chú ý lắng nghe, NX. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Người công dân số Một - HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Trả lời câu hỏi 1. - Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.   ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy)  Ngày soạn: 16/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 19/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn - BT1,BT2,BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính - HS nêu. chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Bài giải: - 1 HS nêu yêu cầu. Độ dài của sợi dây thép là: - GV hướng dẫn HS cách làm. 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 - Cho HS làm vào nháp. (cm) - 1 HS làm vào bảng phụ. Đáp số: 106,76 cm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: Bài giải: - 1 HS nêu yêu cầu. Bán kính của hình tròn lớn là: - GV hướng dẫn HS làm bài: 60 + 15 = 75 (cm) + Tính bán kính hình tròn lớn. Chu vi của hình tròn lớn: + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) bé… Chu vi của hình tròn bé là: - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) bảng nhóm. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. - 1 số HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 39: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT). I/ Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - HS chú ý lắng nghe. học. 3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra - HS nối tiếp đọc đề bài. trong SGK. - GV nhắc HS: - HS chú ý lắng nghe. - 1 số HS nói đề tài chọn tả. - HS nói chọn đề tài nào. 4. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào vở TLV. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Thu bài. - Hết thời gian GV thu bài. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 40: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục 3); viết được đoạn văn theo YC của BT2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Lời giải: (bài 1, 2 và 3) * Bài tập 1: - Câu 1: …, anh công nhân I-va-nốp - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. lại mở, /một người nữa tiến vào… - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm chì gạch chéo , phân tách các vế câu mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. ranh giới giữa các vế câu. - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 3: 1 số HS phát biểu ý kiến. - Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. c) Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tâp: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. Lời giải - Mời một số học sinh trình bày. Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải quan hệ từ trong câu là: nếu … thì… đúng. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Cặp QHT là : nếu… thì . - Đại diện một số nhóm HS trình bày. - Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn - Cả lớp và GV nhận xét. gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng * Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. Lời giải - Chữa bài. Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.  THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 20: VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU. I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu. - Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. - Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu. II. Chuẩn bị: - GV: 1 số mẫu thật. Tranh ĐDDH; . - HS : Bút chì, vở vẽ, mầu, tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV bài mẫu để hs quan sát. + HS quan sát. - Mẫu vật này gồm có mấy vật mẫu. - Gồm 3 vật mẫu. - Hình dáng của vật mẫu này ntn? - Có mẫu là khối trụ, mẫu khối cầu. - Vật mẫu nào đứng trước vật mẫu nào - Quả cây ở trước, cái chai ở phia sau. đứng sau? - Độ đậm nhạt của mẫu này ntn? - Cái chai đậm hơn quả cây... - ở góc nhìn của em, em thấy mẫu vật - Tùy theo từng góc nhìn của hs và đưa ntn? ra ý kiến. 2, HĐ2: Cách vẽ: - Để vẽ được bài này theo mẫu bày thì - Đầu tiên ước lượng chiều cao chiêu ta làm như thế nào? ngang em dựng khung hình vừa với phần giấy. - Ước lượng khung hình riêng của từng vật mẫu. - Tìm các điểm chính và phác bằng các nét thẳng. - Chỉnh hình bằng các nét cong. - Cuôi cùng là đánh đậm nhạt. 3, HĐ3: Thực hành: - Cho hs thực hiện bài vẽ theo mẫu bày. - Quan sát lơp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài của hs về: - Cách sắp xếp hình vẽ. - Cách đánh đậm nhạt. * Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Người công dân số Một (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Trả lời câu hỏi 2. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. - HS lấy vở vẽ, mầu, chì, tẩy và thực hiện. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc bài theo HD của GV. - Trả lời câu hỏi.  Ngày soạn: 17/ 01/ 2017. Ngày giảng: Thứ sáu, 20/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - BT1 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Giới thiệu biểu đồ hình quạt: * Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi những gì? các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì? + Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. + Sách trong thư viện của trường được + Các loại sách trong thư viện được chia phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? * Ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? - Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? - Tính số HS tham gia môn Bơi? c)Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: * Bài tập 1 (102): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở KT chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính - GVHD cột 1. 256 + 125 381 417 + 168 585 555 + 209 764 146 + 214 360 làm 3 loại. - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. + Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT… + Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. + TSHS: 32 + Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) Bài giải: - HS giỏi chiếm 17,5% - HS khá chiếm 60% - HS trung bình chiếm 22,5% - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. - Làm bảng con cột 2, 3. - 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập phương trình HĐ cho buổi sinh hoạt tập thể - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). * KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: Cả lớp theo dõi SGK. - GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là - HS đọc đề. việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy - HS làm việc theo nhóm. nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: - HS trình bày. + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên - Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm - Phân công chuẩn bị: những việc gì? Lớp trưởng đã phân + Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, công như thế nào? chén đĩa,… làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công: … - Chương trình cụ thể: + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở hoan? đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn … - 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc đề. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.  KĨ THUẬT: Tiết 20: CHĂM SÓC GÀ. I. Mục tiêu: * HS cần phải: - Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của + 3 học sinh thực hiện trả lời câu hỏi. việc chăm sóc gà. + 2 học sinh tiếp nối nêu. - Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Công việc chăm sóc gà: + Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV nhận xét chốt lại hoạt động 1. * Hoạt động 2: Cách chăm sóc gà - Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - HS đọc. + Nêu các công việc chăm sóc gà ? a. Sưởi ấm cho gà: + Vì sao phải sưởi ấm cho gà? + Vì gà không chịu được rét => dễ nhiễm bệnh rồi chết. + Từ khi gà nở đến khi được 3 tuần cần + Nhiệt độ chuồng nuôi luôn đảm bảo sưởi ấm cho gà như thế nào? 3 - 10 C. + Dựa vào H1 nêu dụng cụ để sưởi ấm cho gà. - GV cho học sinh liên hệ thực thế. - HS liên hệ. b. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: + Vì sao phải chống nóng, chống rét + Vì gà không chịu được nóng quá, rét cho gà ? quá + Chống rét phòng ẩm cho gà bằng cách - Làm chuồng nuối hướng đông nam, nào ? chuồng phải cao ráo, thông thoáng, mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. - Về mùa đông nên làm rèm chắn gió, dùng bóng điện, bếp dầu, bếp than sưởi ấm cho gà. c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: + Nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho + Không ăn thức ăn bị ôi, mốc và thức gà ? ăn mặn. - GV nhận xét chốt lại hoạt động 2. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Người công dân số Một - HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). - Trả lời câu hỏi 3. - Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).  SINH HOẠT TẬP THỂ. (Nhận xét tuần 20). ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.