Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI

pdf
Số trang Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI 6 Cỡ tệp Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI 179 KB Lượt tải Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI 0 Lượt đọc Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI 22
Đánh giá Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 1. SỰ ĐIỆN LI I - Mục tiêu bài học 1. Vê kiến thức  Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li  Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.  Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li. 2. Về kĩ năng  Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.  Rèn luyện khả năng lập luận logic. 3. Về tình cảm thái độ Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học. II - Chuẩn bị GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện. Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK) HS : Xem lại hiện tượng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6 IICác hoạt động dạy học HOẠT ĐÔNG CỦA GV +HS NỌI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I - HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI GV: hướng dẫn hs làm thí 1. Thí nghiệm(SGK) nghiệm nh sgk - Dung dịch muối, axit, bazơ HS : quan sát, nhận xét và dẫn điện rút ra kết luận. - Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một số dung dịch : Rượu, đờng, glixerin không dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, Hoạt động 2  GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện? bazơ và muối trong nớc - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của  HS : Trong dung dịch các chúng dẫn điện được. chất axit, bazơ, muối có các 3. Định nghĩa: hạt mang điện tích dơng và - Điện li là quá trình phân li điện tích âm gọi là ion. Các các chất thành ion phân tử axit, bazơ, muối khi - Những chất khi tan trong n- tan trong nớc phân li thành ước phân li thành các ion đư- các ion . ợc gọi là chất điện li. GV kết luận : 4.Phơng trình điện li: HCl  H+ + ClNaOH  Na+ + OHNaCl  Na+ + Cl- GV đa ra một số axit, bazơ, muối quen thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành. Thí dụ : HNO3, Ba(OH)2, FeCl3. II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ Hoạt động 3 TRÌNH ĐIỆN LI GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả 1. Cấu tạo phân tử nước đợc những đặc điểm cấu tạo quan - Liên kết giữa các nguyên tử trọng của phân tử nớc. trong phân tử là liên kết cộng GV : Để đơn giản phân tử nước đư- hoá trị có cực. ợc biểu diễn bằng hình elip : - - Phân tử có cấu tạo dạng góc, + do đó phân tử nước phân cực. Độ phân cực của phân tử nước Hoạt động 4 GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK). Khi cho các tinh thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ? GV nêu hiện tượng hiđrat hóa Hoạt động 5 GV : đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi cho HCl vào nước có khá lớn. 2. Sự điện li của NaCl trong nước Do tương tác của các phân tử nớc phân cực và sự chuyển động hỗn loạn của các pt H2O, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. NaCl  Na+ + Cl3. Quá trình điện li của phân hiện tợng gì xảy ra ? HS : quan sat hình vẽ và trả lời tử HCl trong nước - Phân tử HCl liên kết cộng GV: Tại sao dưới tác dụng của hoá trị có cực phân tử phân cực HCl, phân tử nớc - Do sự tương tác giữa các phân không phân li thành H+ và ion OH-. tử phân cực H2O và HCl phân Hoạt động 6 Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học tử HCl . Quá trình điện li đó được biểu diễn bằng?điện li thành các ion H+ và Cl phương trình: HCl  H+ + Cl-
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.