Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

pdf
Số trang Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 8 Cỡ tệp Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 223 KB Lượt tải Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 0 Lượt đọc Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 6
Đánh giá Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 32 HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC -Học sinh biết: + Công thức, tên gọi một số oxit và axit có oxi của clo. + Quy luật biến đổi tính oxi hoá và độ bền của các hợp chất chứa oxi của clo. + Tính chất chung của hợp chất chứa oxi của clo là chất oxi hoá . + PƯ điều chế và ứng dụng của nước Gia ven, muối clorat, clorua vôi. - Học sinh hiểu :+ Trong hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hoá dương. + Hợp chất chứa oxi của clo có tính oxi hoá. - Học sinh vận dụng : + Giải thích tính tẩy trắng, sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi. + Viết được một số phản ứng điều chế nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat. B. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị: + Chai đựng nước Gia-ven có bán trên thị trường. + Mẫu clorua vôi, muối kali clorat, giáy màu, ống nghiệm,... C. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: Tái hiện kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học, vận dụng kiến thức thực tế có liên quan. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA THẦY TRÒ Hoạt động 1: I. Sơ lược về các oxit và các GV cung cấp thông tin về axit có oxi của clo. công thức các oxit và axit - Một số oxit: Cl2O, Cl2O7 ... chứa oxi của clo cùng tên - Một số axit:HClO, HClO2 , gọi, tính axit, tính oxi hoá HClO3 ,HClO4 của các hợp chất này. Sau đó yêu cầu HS xác định số - Số oxi hoá của clo là số oxi hoá dương. oxi hoá của clo trong hợp chất đó và rút ra nhận xét Tính bền và axit tăng về mối quan hệgiữa số oxi hoá của clo với tính axit và tính oxi hoá. HClO, HClO2 , HClO3 ,HClO4 Khả năng oxi hoá tăng . Theo chiều tăng số oxi hoá của clo từ +1 đến +7 Tính bền và axit tăng . Hoạt động 2: GV: + Yêu cầu HS viết pthh điều chế nước Gia- + Tính oxi hoá giảm. + ven ? + Bổ sung phương II. Nước Gia-ven, clorua vôi, pháp diều chế nước Gia- muối clorat. ven bằng cách điện phân 1. Nước Gia-ven. dd NaCl không có màng PTHH điều chế nước Gia-ven. ngăn? 2NaOH + Cl2  NaCl + Hoạt động 3: NaClO + H2O GV: + Yêu cầu HS quan - Điều chế bằng pp điện phân sát chai nước Gia-ven, làm NaCl trong nước có màng thí nghiệm về tính tẩy màu ngăn. của nước Gia-ventừ đó rút HS quan sát chai nước Giara tính chất của nước Giaven, làm thí nghiệm về tính ven. tẩy màu của nước Gia-ventừ + HS cho biết một số đó rút ra tính chất của nước ứng dụng của nước GiaGia-ven: ven và cho biết tại sao + Dễ bị phân huỷ. nước Gia-vencó khả năng + Tính oxi hoá mạnh. sát trùng và tẩy trắng. - Ưng dụng : Sát trùng, tẩy uế, tẩy trắng vải, giấy . Vì: NaClO + CO2 + H2O Hoạt động 4:  NaHCO3 + HClO GV: + Yêu cầu HS viết Do có tính oxi hoá mạnh , axit pthh điều chế clorua vôi và hipoclorơ có tác dụng Sát nêu điều kiện phản ứng . + Phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì? trùng, tẩy uế, tẩy trắng vải, giấy… 2. Clorua vôi. + Viết công thức cấu - PTHH điều chế : tạo của clorua vôi và giải Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + thích số oxi hoá của clo H2O trong hợp chất. Cho clo tác dụng với vôi sữa , Hoạt động 5: vôi bột , vôi tôi ở 300c GV: Yêu cầu HS quan sát Phản ứng trên thuộc loại phản mẫu clorua vôi, nhận xét ứng oxi hoá- khử. về tính chất vật lí, viết pthh Ca của clorua vôi với dd HCl, với CO2 và cho biết pư nào là pư oxi hoá -khử, giải thích tại sao? Từ đó suy ra ứng dụng của clorua vôi. Cl- O- Cl+1 Clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp. - HS nêu được: + Clorua vôi là chất bột Hoạt động 6: GV: + Yêu cầu HS viết màu trắng, có mùi xốc của khí clo, có tính oxi hoá mạnh. pthh của phản ứng của clo CaOCl2 + 2HCl  Cl2 + tác dụng với KOH ở nhiệt CaCl2 + H2O độ cao. Tương tự HS viết 2CaOCl2+CO2 +H2OCaCl2 pthh của phản ứng giữa clo + CaCO3 +2HClO với dd Ca(OH)2 nóng. + Ưng dụng: Tẩy trắng + Giới thiệu phương sợi ,vaỉ, giấy, tẩy uế, xử lí các pháp diều chế KClO3 trong chất độc, tinh chế dầu mỏ. công nghiệp. 3. Muối clorat : - Điều chế: +Cho clo tác dụng với kiềm Hoạt động 7: nóng. GV: + Giới thiệu mẫu 6KOH +3Cl2  5KCl + KClO3 . Yêu cầu HS nhận KClO3 + 3H2O xét về tính chất vật lý , viết pthh phản ứng phân huỷ + CN: Cho clo đi qua nước vôi đun nóng rồi lấy dd nóng đó trộn với KCl để nguội cho KClO3 + Bổ sung pthh phân KClO3 kết tinh. huỷ KClO3 thành KClO4 . 6Ca(OH)2+6Cl2 + Yêu cầu HS rút ra 5CaCl2+Ca(ClO3 )2+6H2O kết luận về tính chất của Ca(ClO3 )2 + 2KCl  CaCl2 KClO3 . + 2KClO3 + Điện phân dd KCl 25% ở 70-750C Hoạt động 8: Củng cố - Tính chất của KClO3:HS bài. nêu được: Dùng bài tập trong sách + Rắn kết tinh, không màu, giáo khoa để củng cố nóng chảy ở 3560c, tan nhiều kiến thức trọng tâm của bài trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh. là phương pháp điều chế và tính oxi hoá + Khi đun nóng đến nhiệt độ 0 trên 500 C kali clorat rắn bị của nước Gia-ven, clorua phân huỷ. vôi, muối clorat. Bài tập về nhà: 3, 5 trang 2KClO3  2KCl + 3O2 134 SGK 4KClO3  KCl +3KClO4 +KClO3 bền hơn clorua vôi và nước gia-ven. ở trạng thái rắn KClO3 là chất oxi hoá mạnh. - ƯD: Thuốc nổ, diêm, làm chất oxi hoá. HS làm các bài tập: 1,2,4 trang 134 SGK.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.