Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2

pdf
Số trang Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 10 Cỡ tệp Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 189 KB Lượt tải Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 0 Lượt đọc Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 1
Đánh giá Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 14 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Củng cố kiến thức: - Cấu tạo BTH - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá, độ âm điện, tính kim loại-phi kim, hoá trị, tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit). - ý nghĩa của BTH. 2. Rèn kĩ năng: * Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tạp về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất. II) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Hoạt động 1: BTH được 1, Nguyên tắc sắp xếp các xây dựng dựa trên nguyên nguyên tố trong BTH. tắc nào ? - 3 nguyên tắc (SGK, trang Yêu cầu trả lời: 3 nguyên 36). tắc SGK Hoạt động 2: BTH có cấu 2. Cấu tạo BTH các tạo như thế nào ? Nêu đặc nguyên tố hoá học. điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì, cùng nhóm ? Yêu cầu trả lời: + có 7 chu kì (chu kì nhỏ gồm các chu kì 1, 2, 3 ; các chu kì còn lại là ch kì lớn), 8 nhóm A và 8 nhóm B (nhóm A gồm các nguyên tố họ s, p ; nhóm B gồm các nguyên tố họ d, f). + Các nguyên tố trong 1 chu kì có số lớp e bằng nhau. Các nguyên tố trong 1 nhóm có cấu hình e tương tự nhau. Hoạt động 3: Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: 3. Những đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của - Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. điện tích hạt nhân, những t/c nào biến đổi tuần hoàn ? - Hãy phát biểu và giải - HS lần lượt trả lời theo yêu thích qui luật biến đổi cầu của GV. của các tính chất: + Bán kính nguyên tử. + Năng lượng ion hoá thứ nhất. + Độ âm điện. + Tính kim loại, tính phi kim. + Tính axit-bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. + Hoá trị cao nhất của nguyên tố với Oxi và hoá trị của các PK với hiđro. Hoạt động 4: Yêu cầu 4. Định luật tuần hoàn. HS nêu nội dung của định luật tuần hoàn ? - GV yêu cầu HS vận dụng kién thức để: + Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất - HS trả lời theo yêu cầu của GV. hoá học cơ bản của nguyên tố đó ? + Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong BTH ? + So sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lân cận trong BTH. Bài tập 1: Điền vào chỗ B. trống những từ còn thiếu: 1. Dạng bài tập kiểm tra  Năng lượng ion hoá là BÀI TẬP: các khái niệm. năng lượng … cần thiết để tách … ở trạng thái cơ bản ra khỏi … , biến HD giải BT 1: nguyên tử thành ….  các cụm từ : tối thiểu, một  Độ âm điện đặc trưng …của … trong … hút … e, nguyên tử, ion dương. về phía nó.  cho khả năng, ngtử, ptử , electron. Bài tập 2 : Hãy chỉ ra điều sai trong các câu sau đây: a) Tính KL được đặc trưng bằng khả năng ngtử của ngtố đó dễ nhường e để trở thành ion dương. b) Ngtử của ngtố càng dễ nhận e thì tính PK của ngtố đó càng mạnh. c) Tính PK được đặc trưng bằng khả năng ngtử của ngtố đó dễ nhận e để trở thành ion âm. d) Ngtử của ngtố càng dễ nhận e thì tính KL của ngtố đó càng mạnh. HD giải BT 2: điều sai , câu d) Bài tập 3: Mệnh đề nào sau đây đúng: a. Độ âm điện của nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút e của ngtử ngtố đó trong phân tử. b. Trong chu kì , độ âm điện và tính PK của một ngtử biến tiên tỉ lệ thuận với 2. Dạng BT về sự biến đổi điện tích hạt nhân ngtử. tuần hoàn các tính chất của c. độ âm điện và tính PK các đơn chất và hợp chất. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngtử. d. Nguyên tử của một nguyên tố có độ âm điện càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh. Bài tập 4: Trong BTH, HD giải BT 3: Mệnh đề đúng a, c, d. những t/c nào sau đây biến đổi tuần hoàn ? a. Bán kính nguyên tử. b. Tính KL, tính PK. c. Số lớp e trong ngtử các ngtố. d. Độ âm điện. e. Số e lớp ngoài cùng. f. Điện tích hạt nhân ngtử. g. Hoá trị cao nhất của ngtố đối với Oxi. h. Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. HD giải BT 4: đáp án đúng là a), b), d), e), g), h). Bài tập 5: Viết công thức oxit cao nhất của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3 ? Hợp chất nào có tính axit mạnh nhất ? Hợp chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? Bài tập 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong BTH. a. Viết cấu hình e nguyên 3. tử của nguyên tố X. nghĩa của BTH. Dạng BT vận dụng ý b. Cho biết tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố X HD giải BT 5: ? Viết CT oxit cao nhất và CT hiđroxit tương ứng ? CT hợp chất với Hiđro ? Các h/c trên có tính axit hay tính bazơ ? Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. - tính axit mạnh nhất: Cl2O7 . - tính bazơ mạnh nhất: Na2O . Bài tập 7: Nguyên tố A nằm ở ô thứ 26 trong BTH. a. Viết cấu hình e của GV yêu cầu HS giải BT 6, nguyên tử nguyên tố A ? BT 7: GV kiểm tra kết quả. b. A thuộc chu kì nào, nhóm nào ? c. Viết cấu hình e của các ion A2+ , A3+ . III) CỦNG CỐ DẶN DÒ: Bài tập về nhà : BT 1—11 (trang 60-61 SGK); 2.26 - 2.32 (sách BTHH).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.