Giáo án hóa học 8_Tiết: 26

pdf
Số trang Giáo án hóa học 8_Tiết: 26 10 Cỡ tệp Giáo án hóa học 8_Tiết: 26 193 KB Lượt tải Giáo án hóa học 8_Tiết: 26 0 Lượt đọc Giáo án hóa học 8_Tiết: 26 11
Đánh giá Giáo án hóa học 8_Tiết: 26
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tiết: 26 Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2) Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3) Trọng tâm: - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 2) Học sinh: Đọc SGK / 63,64 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ:GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết. 3) Vào bài mới: ?các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìmhiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì -Mol là lượng chất có chứa -Yêu cầu HS đọc 6.1023 nguyên tử hay phân mục “ em có biết ?” GÌ ? tử của chất đó. -Nghe và ghi nhớ : Mol là -Gv đặc cu hỏi cho HS trả 1 mol - 6.1023 lượng chất lời nguyên tử. có chứa N 23 -6.10 được làm tròn từ số - HS trả lời trả lời cu 6,02204.1023 và được gọi là hỏi sau số Avôgađro kí hiệu là N. -Theo em “6.10 I. MOL LÀ (6.1023) nguyên tử 23 -1 mol nguyên tử Fe chứa nguyên tử” là số có 6.1023 ( hay N) nguyên tử. số lượng như thế -1 mol phân tử H2O chứa nào ? 6.1023 ( hay N) phân tử. -Trong 1 mol -Các chất có số mol bằng nguyên tử Fe có hay phân tử của chất đó. nhau thì số nguyên tử (phân chứa bao nhiêu tử) sẽ bằng nhau. nguyên tử Fe ? -“1 mol Hiđro”, nghĩa là: -Trong 1 mol phân +1 mol nguyên tử Hiđro. tử H2O chứa bao +Hay 1 mol phân tử Hiđro. -Thảo luận nhóm (5’) để làm Vậy, theo em các chất có số mol bằng bài tập 1: a.Cứ 1 mol Al - 6.10 23 nhau thì số nguyên tử (phân tử) sẽ như nguyên tử thế nào ? vậy 1,5 mol - x tử  x  1,5 .61.10 nhiêu phân tử H2O ? nguyên -Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu câu 23  9 . 10 23 nói này như thế nào Vậy trong 1,5 mol nguyên tử ? Al có chứa 9.1023 nguyên tử Vậy để tránh sự Al. nhầm lẫn đó, ta phải b.3.1023 phân tử H2 nói như thế nào ? c.1,5.1023 phân tử NaCl. -Yêu cầu HS làm d.0,3.1023 phân tử H2O. bài tập 1 SGK/ 65 -Cuối cùng GV nhận xt, kết -Yêu cầu HS các luận cho hs ghi nội dung nhóm trình bày, bổ chính bài học. sung. -Đưa ra đáp án, yêu cầu HS nhận xét -Đọc SGK  6.1023 là 1 số rất lớn. -Hs ghi nội dung chính bài học. Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’) -Giới thiệu: Khối lượng mol Nghe và ghi nhớ. II. KHỐI (M) là khối lượng của 1 chất - HS tính nguyên tư- LƯỢNG tính bằng gam của N nguyên phân tử khối của Al, MOL (M) tử hay phân tử chất đó. -Giáo viên đưa ra khối O2, CO2, H2O, N2. Khối lượng mol của 1 lượng mol của -HS tính nguyên tử- chất phân tử khối các chất: các chất. yêu cầu HS NTK PTK Al O2 CO2 H2O là khối nhận xét về khối lượng mol và NTK hay PTK lượng của N N2 Đ.v.C của chất ? 27 32 44 18 28 -Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số trị -Bài tập: Tính khối nhưng khác đơn vị. lượng mol của: H2SO4, -Thảo luận nhóm giải bài SO2, CuO, C6H12O6. tập: -Gọi 2 HS lên làm bài +Khối lượng mol H2SO4 : tập và chấm vở 1 số 98g HS khác. +Khối lượng mol SO2 : 64g +Khối lượng mol CuO: nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK. 76g +Khối lượng mol C6H12O6 : 108g Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’) -Yêu cầu HS nhắc lại -Thể tích mol của chất khối lượng mol  Em khí là thể tích chiếm bởi TÍCH MOL III.THỂ hiểu thể tích mol chất khí N phân tử 3 chất khí đó. (V) là gì ? -Quan sát hình vẽ và trả của chất khí -Yêu cầu HS quan sát lời câu hỏi : là thể tích hình 3.1 SGK/ 64 Trong cùng điều kiện: chiếm bởi N +Trong cùng điều kiện: t0, p thì khối lượng mol t0, p thì khối lượng mol phân tử chất đó. của chúng khác nhau của chúng như thế nào ? còn thể tích mol của Ở đktc, thể +Em có nhận xét gì về chúng lại bằng nhau. tích mol của thể tích mol của chúng -Nghe và ghi nhớ: các chất khí Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì 1 mol của đều bằng 22,4 lít. bất kì chất khí nào cũng Ở đktc, 1 mol chất khí đều chiếm thể tích bằng có V khí = 22,4 lít. nhau. Và ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. -Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65 IV. CỦNG CỐ : Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết: a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ? b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu ? ĐÁP ÁN a.Có N phân tử. b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g c. Ở cùng điều kiện t0, p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 -Đọc bài 19 SGK/ 66 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.