Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

doc
Số trang Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học 7 Cỡ tệp Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học 72 KB Lượt tải Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học 0 Lượt đọc Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học 10
Đánh giá Giáo án Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HÓA HỌC 10 Bài 8 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức : Học sinh biết : - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s,p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng nhóm A. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2. Về kĩ năng : - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn. - Có tinh thần đùm bọc giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án tài liệu lên lớp. HÓA HỌC 10 - Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ( Bảng 5, SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, đọc bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố Na có Z=11, Ca có Z=20, Cu có Z=29. 3. Bài mới: Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học: 8’ GV: Treo bảng cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố cho HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì 2,3,4,5,6 ? HS:Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp lại sau mỗi chu kì, ta nói chúng biến đổi tuần hoàn. I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học: - Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp lại sau mỗi chu kì, ta nói chúng biến đổi tuần hoàn.  vậy :sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. HÓA HỌC 10 Hoạt động 2: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng nguyên tử của các nguyên tố nhóm A: 12’ II.Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. 1. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. GV: Em hãy cho biết HS: Các electron ở trong nguyên tử các lớp ngoài cùng ( Các - Nguyên tử của các nguyên tố electron ở lớp nào thể e hoá trị ). trong cùng một nhóm A có cùng số hiện tính chất hoá học của lớp ngoài cùng ( số electron hoá nguyên tử ? trị ) nên có tính chất hoá học giống nhau. GV: bổ xung sự biến đổi tuần hoàn số e ở lớp ngoài Số thứ tự nhóm A = số electron ở cùng là nguyên nhân biến lớp ngoài cùng = số electron hoá đổi tuần hoàn tính chất trị. của các nguyên tố. GV: Cho HS nhận xét số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A ? Mối liên hệ giữa số e lớp ngoài cùng và số thư tự nhóm A ? Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu: 15’ GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết các nguyên tố nhóm VIIIA ? Hs dựa vào bảng 5(trang 38) cho biết số electron ở lớp HS: trả lời. 2. Một số nhóm A tiêu biểu: a. Nhóm VIIIA ( nhóm khí hiếm). các ntố :Heli Neon Argon Kripton xenon rađon. HÓA HỌC 10 ngoài cùng ? GV: Các khí hiếm có tham gia phản ứng hoá học không ? Vì sao ? GV: Phân tích cho HS thấy được cấu hình bền vững của khí hiếm. Kí hiệu : He Xe Ra HS: Do có cấu hình electron bảo hoà ở lớp ngoài cùng rất bền vững. Ne Ar Kr Nhận xét : nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm ( trừ He) đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng ( ns2np6). Đó là cấu hình electron bền vững nên : - Hầu hết các nguyên tử khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học . - ở điều kiên thường các khí hiếm tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử . GV: Cho Hs so sánh cấu hình e của Li với He, Na với Ne ? Đàm thoại cho Hs đưa ra tính chất của kim loại kiềm. b. Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm ): các ntố : Liti Natri Kali Rubiđi Xesi Franxi HS: nhiều hơn khí hiếm 1e. kí hiệu : Li Se Fr Na K Rb Nhận xét : -nguyên tử của các kim loại kiềm chỉ có một e ở lớp ngoài cùng : ns1. . - Trong các phản ứng hoá học nguyên tử của các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi một electron và thể hiện hoá trị 1. GV: Yêu cầu Hs nên tính chất hoá học ? M  M+ + 1e. HS: Các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi - Các KLK là những kim lạo điển hình. HÓA HỌC 10 một e ngoài cùng để đạt cấu trúc e của khí hiếm gần nó. + Tính chất hoá học : - Tác dụng với O2  oxit bazơ tan trong nước. Vd : 4Na + O2 = 2Na2O -Tác dụng với H2O  bazơ kiềm + H2 M + H2O = MOH - Tác dụng với các phi kim khác tạo muối. c. Nhóm VIIA ( nhóm Halogen): GV: Cho Hs đọc các nguyên tố nhóm VIIA ? So sánh cấu hình ngoài cùng của các halogen với cấu hình khí hiếm ? các ntố : Flo Atatin Clo Brom kí hiệu : F At Cl Br I Br2 I2 phân tử : F2 Cl2 Iot HS: các halogen có Nhận xét : khuynh hướng nhận - Nguyên tử của các nguyên tố thêm một electron halogen đều có 7 e ở lớp ngoài để đạt cấu trúc e của cùng : ns2np5. khí hiếm gần nó. - Trong các phản ứng các halogen có khuynh hướng thu thêm một electron và có hoá trị 1. X + 1 e  X- GV: Cho hs nhắc lại tính chất của phi kim. Lấy ví dụ cho hs viết. - là các phi kim điển hình, phân tử gồm hai nguyên tử . + Tính chất hoá học : HÓA HỌC 10 - Tác dụng với H2: X2 + H2 = 2 HX (k), khí HX tan trong nước tạo thành dung dịch axit. - Tác dụng với kim loại  muối. Vd: 2 Na + Cl2 = 2 NaCl. - Hiđroxit của chúng là các axit. Vd : HClO, HClO3. . . Hoạt động 4: Củng cố: 3’ GV yêu cầu HS cho biết đặc điểm nhóm IIA. HS: Có 2e lớp ngoài Các nguyên tố nhóm IIA: nhường cùng, có xu hướng 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm. nhường 2e để đạt R --> R2+ + 2e cấu hình bền của khí hiếm. 4. Dặn dò:(1 phút) - Học bài cũ, đọc trước bài mới: sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố. - Làm bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK/41. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.