Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

doc
Số trang Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 10 Cỡ tệp Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 99 KB Lượt tải Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1 Lượt đọc Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 67
Đánh giá Giáo án Hóa học 10 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HÓA HỌC 10 Bài 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng hệ thống tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2. Kĩ năng: Từ vị trí trong BTH của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. - Biết các mức và phân mức năng lượng theo thứ tự tăng dần: 1s 2s 2p 3s … 5s có chú ý sự chèn mức năng lượng 4s và 3d. - Nêu được quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử và vận dụng để viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố, HS xác định được: + Đó là nguyên tố s hay p, d và f tuỳ thuộc vào vị trí của e ở lớp ngoài cùng. Nêu thí dụ minh hoạ. + Tính chất cơ bản của nguyên tố thuộc loại khí hiếm (8e) hay kim loại ( thường 1e  3e) hoặc phi kim ( thường 5e  7e). Nêu thí dụ minh hoạ. 3. Thái độ: - Yêu mến các môn khoa học. - Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: HÓA HỌC 10 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Giáo án, tài liệu, SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo bảng tuần hoàn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bàiø mới: GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm hiểu. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Sơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoàn: 3’ GV: Yêu cầu học HS nghiên cứu sinh làm việc SGK để SGK để name bắt biết sơ lược về sự thông tin. phát minh ra bảng tuần hoàn. Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. (SGK) Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 9’ GV cho HS nhìn vào bảng tuần hoàn giới thiệu từng nguyên tắc và các ví dụ minh họa. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. HÓA HỌC 10 GV yêu cầu HS nhắc 2. Các nguyên tố có cùng số lại các nguyên tắc và lớp electron trong nguyên tử HS nhắc lại các lấy các ví dụ khác. được xếp thành một hàng. nguyên tắc và lấy ví dụ. 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Hoạt động 3: Ô nguyên tố. 11’ GV: giới thiệu cho HS: theo dõi để vận HS biết các dữ liệu dụng. được ghi trong ô: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình electron, số OXH với trường hợp ví dụ của Al. GV yêu cầu HS phân tích dữ kiện có trong HS: là nguyên tố ô số 11 của bảng tuần Natri, kí hiệu Na, hoàn. số hiệu nguyên tử 11, nguyên tử khối 22,989, số OXH +1… II. Cấu tạobBảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học : 1. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố. STT của ô = Số hiệu nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ: Al ở ô số 13 suy ra số hiệu nguyên tử là 13, có 13p, 13e. Hoạt động 4: Chu kì: 15’ 2. Chu kì : GV yêu cầu HS cho HS cho biết có 7 - Chu kì là dãy những nguyên HÓA HỌC 10 biết số chu kì có trong bảng tuần hoàn, cho biết đặc điểm chung của các nguyên tố trong cùng một chu kì. chu kì, các nguyên tố trong cùng chu kì thì nguyên tử có cùng số lớp electron. GV chỉ vào bảng tuần hoàn và nêu các đặc điểm của chu kì. tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - STT chu kì = số lớp electron. - Chu kì nào cũng bắt đầu bằng kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm. GV yêu cầu HS cho biết số lượng các nguyên tố có trong HS: trả lời số các chu kì từ 1 đến 7. nguyên tố trong mỗi chu kì. GV giới thiệu khái quát từ chu kì 1 đến chu kì 7. *Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H và He. *Chu kì 2 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Li và kết thúc là khí hiếm Ne. *Chu kì 3 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Na và kết thúc là khí hiếm Ar. *Chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ. *Chu kì 4 và 5 có 18 nguyên tố. *Chu kì 6 có 32 nguyên tố trông đó có 14 nguyên tố ngoài bảng. *Chu kì 7 chưa hoàn thành. Có 14 nguyên tố ngoài bảng. Hoạt động 6:Củng cố. 4’ GV yêu cầu HS Viết HSviết cấu hình M:1s22s2: chu kì 2. 4 HÓA HỌC 10 cấu hình electron của electron và xác định các nguyên tố có Z = chu kì. 4,8,15 và cho biết chúng thuộc chu kì mấy. M: 1s22s22p4: chu kì 2. 8 14 M: 1s22s22p63s23p2: chu kì 3. 4. Dặn dò: (2 phút) -Về nhà học bài cũ và xem trước bài phần kiến thức: nhóm nguyên tố. - Làm bài tập sau: 1,2,3,4, SGK/35. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Bài 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiếp theo ) HÓA HỌC 10 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng hệ thống tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B). 2.Kỹ năng: Từ vị trí trong BTH của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại. 3.Thái độ: - Giúp HS học tập một cách có hệ thống và biết suy luận quy luật . - Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho HS . - Lòng ham mê khoa học và tỏ thái độ biết ơn các nhà bác học . II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: ( 1 phút ): 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày đặc điểm của chu kỳ trong bảng tuần hoàn. 3.Giảng bài mới: Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động 1: Nhóm nguyên tố: Hoạt động của HS Nội dung HÓA HỌC 10 6’ GV: Gọi HS viết cấu hình electron các nguyên tố Li, Na, K . - Nhận xét số electron lớp ngoài cùng các nguyên tử nguyên tố Li, Na, K ? - Hướng dẫn HS nêu định nghĩa nhóm nguyên tố . - Treo bảng tuần hoàn, chỉ vào vị trí của từng nhóm trên bảng tuần hoàn và giới thiệu các nhóm A và nhóm B Hoạt động 2: Phân loại nhóm: 20’ GV: Để xác định số thứ tự của nhóm cần dựa vào cấu hình electron hoá trị - Yêu cầu 1 HS cho biết cấu hình electron hoá trị tổng quát của các nhóm A? - Cách xác định số thứ tự của nhóm? - Chỉ vào vị trí của từng nhóm A trên bảng tuần - Cấu hình eletron : Li: 1s22s1 Na: 1s22s22p63s1 K: 1s22s22p63s2 3p64s1 . 3. Nhóm nguyên tố: a/ Định nghĩa: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. -Đều có 1 electron lớp ngoài cùng - Nêu định nghĩa nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau do đó tính chất hoá học gần giống nhau b/ Phân loại: - Theo dõi bảng tuần hoàn xác định được số nhóm A từ IA đến VIIIA . - Nắm được đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm A ? Có hai loại nhóm: nhóm A và nhóm B . * Nhóm A: - Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA . - Nguyên tử các nguyên tố HÓA HỌC 10 hoàn và nêu rõ đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm A? - Dựa vào số electron hoá trị có thể dự đoán tính chất nguyên tố ? - Nhóm A: nsanpb 1 a 2 ; 0 b 6 - Số thứ tự của nhóm A: = a +b trong cùng một nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm . - Nhóm A: nsanpb 1 a 2 ; 0 b 6 - Số thứ tự của nhóm A: = a+b - Các nguyên tố nhóm A bao gồm những nguyên tố nào? Ví dụ? - Hs trả lời: Nếu: a + b 3  Kim loại Nếu 5 a + b 7  Phi kim Nếu a + b = 8  Khí hiếm - Các nguyên tố nhóm A gồm nguyên tố s và nguyên tố p GV: Chỉ vào vị trí của từng nhóm B trên bảng tuần hoàn: Các nguyên tố nhóm B bao gồm những nguyên tố d ( từ nhóm IIIB  VIIIB) và nguyên tố f ( họ Lantan và họ Actini). Ở đây ta chỉ giới hạn xác định số thứ tự nhóm B của các nguyên tố d  Nếu: a + b 3  Kim loại  Nếu 5 a + b 7  Phi kim  Nếu a + b = 8  Khí hiếm - Ví dụ: Na( Z = 11 ): 1s22s 22p 6 3s1  IA O ( Z = 8 ): 1s22s 22p 4  VIA Ví dụ: Na( Z = 11 ): 1s22s 22p 6 3s1  IA O ( Z = 8 ): 1s22s 22p 4  VIA - Xác định được vị trí các nguyên tố thuộc nhóm B * Nhóm B: - Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh số từ IIIB đến VIIIB , rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn. - Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố HÓA HỌC 10 - Cho biết cấu hình electron hoá trị của các nguyên tố d ở dạng tổng quát của các chu kỳ lớn . - Nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố d: ( n – 1 )dansb - Nhóm B bao gồm nguyên tố nguyên tố d và f. Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố d: ( n – 1 )dansb Điều kiện: b = 2 ; 1 a 10 Nếu: a + b < 8 Điều kiện: b = 2 ; 1 a  10 Nếu: a + b < 8  STT nhóm = a + b Nếu a + b = 8, 9, 10  STT nhóm = 8 Nếu a + b > 10  STT nhóm = (a + b) – 10 STT nhóm = a + b Nếu a + b = 8, 9, 10  STT nhóm = 8 Nếu a + b > 10  STT nhóm = (a + b) – 10 Hoạt động 3: Ví dụ viết cấu hình electron và xác định vị trí: 11’ GV yêu cầu viết cấu hình Z = 26[Ar]3d64s2  electron của nguyên tố có Z Vị trí: Chu kì 4, Nhóm = 26 và cho biết vị trí của VIIIB nguyên tố trong bảng tuần hoàn( chu kỳ, nhóm A hay B) Ví dụ: Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26 và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn( chu kỳ, nhóm A hay B) - Các nguyên tố d gọi là các Giải: Z = 26[Ar]3d64s2 HÓA HỌC 10 kim loại chuyển tiếp Vị trí: Chu kì 4, Nhóm VIIIB Hoạt Động 4: Củng Cố : 1’ GV thuyết trình: Cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B, từ đó suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron hoá trị 4. Dặn dò: (1phút) - Về nhà học bài cũ và xem trước bài phần kiến thức: nhóm nguyên tố. - Làm bài tập sau: 5,6,7,8,9 SGK/35. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.