Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP

pdf
Số trang Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 3 Cỡ tệp Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 153 KB Lượt tải Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 0 Lượt đọc Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 0
Đánh giá Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án hay nhất 2012 Trường THCS Đông Hưng B Tuần 12 Tiết 23 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu : a.Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất Cạnh – Cạnh – Cạnh của tam giác b. Kĩ năng: Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, đễ chứng minh hai tam giác bằng nhau, bước đầu tập suy luận, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, thông qua bài tập học sinh biết cách dùng thước và compa dựng góc bằng góc cho trước c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khoa học 2.Chuẩn bị của GV và HS : a.GV:Giáo án, SGK, êke, bảng phụ, phấn màu, compa, bảng phụ b. HS:SGK, êke, compa Phương pháp: o Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Phát biểu tính chất về trường hợp bằng SGK nhau thứ nhất của tam giác và ghi GT, KL b. Tiến hành bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *Hoạt động 1 BT18/14 GV:Cho HS đọc BT18 HS:Đọc BT18 M GV:Hãy ghi GT, KL của HS: GT:  AMB và  ANB bài toán MA = MB N NA = NB KL: AMN = BMN A B GV:Hãy sắp xếp bốn câu HS:d/ AMN và BMN có sau đây một cánh hợp lí để b/MN cạnh chung giải bài toán trên MA = MB GT: MA = MB a/Do đó  AMN =  NA = NB NA = NB BMN (c- c- c) a/Do đó AMN = BMN KL: AMN = BMN b/MN cạnh chung (c-c-c) 2/ d/  AMN và  BMN có MA = MB (gt) c/Suy ra AMN = BMN b/ MN cạnh chung NA = NB (gt) c/Suy ra AMN = BMN (hai góc tương ướng) d/  AMN và  BMN có (hai góc tương ứng) *Hoạt động 2 GV:Gọi HS đọc BT19 HS:Đọc BT19 GV:Cho hình 72. Chứng mimh rằng : a/ ADE = BDE GV:Trước khi chứng minh HS: GT:  ADE và  BDE hãy ghi giã thiết, kết luận AD = BD bài toán AE = BE GV:Hãy chứng minh  KL:  ADE =  BDE ADE =  BDE DAE = DBE GV:Với điều kiện nào thì  ADE =  BDE HS: AD = BD GV:Khi  ADE =  BDE DE cạnh chung thì ta có kết luận gì về DAE AE = BE và DBE HS:Khi  ADE +  BDE thì ta có DAE = DBE (hai GV:Cho trình bày lại bài góc tương ứng) toán HS:Trình bày lại bài toán *Hoạt động 3 GV:Gọi HS đọc BT 20 GV:Hướng dần học sinh vẽ hình GV:Hãy viết giã thiết và kết luận của bài toán HS:Đọc BT20 HS:Chú ý giáo viên vẽ hình HS: GT: XOY có OA = OB BC = AC KL: OC là tia phân giác góc XOY HS:Chú ý sự hướng dẩn của giáo viên GV:HD đễ chứng minh OC là tia phân giác góc XOY ta HS:Để chứng minh ÔÂ1 = cần chưng minh Ô1 = Ô2 Ô2 ta cần chứng minh GV:Đễ chứng minh Ô1 =  OAB =  OAC Ô2 ta cần chứng minh điều HS: Với điều kiện gì ? OA = OB MA = MB NA =NB a/Do đó  AMN =  BMN (c-c-c) c/Suy ra AMN = BMN (hai góc tương D ứng) A BT19/114 B E GT:  ADE và BDE có AD = BD AE = BE KL:  ADE=  BDE DAE = DBE Chứng minh  ADE và  BDE có AD = BD DE cạnh chung AE = BE Do đó  ADE =  BDE (c-cc) Suy ra DAE = DBE (hai cạnh tương ứng) BT20/115 B C A GT: xOy có : OA = OB; BC = AC KL: OC là tia phân giác góc xOy Chứng minh Xét  OBC và  OAC có OB = OA BC = AC OC là cạnh chung GV:Với điều kiện nào thì  OAB =  OAC Do đó  OBC =  OAC (c-cc) Nên Ô1 = Ô2 suy ra OC là tia phân giác góc XOY c. Củng cố, luyện tập: Cũng cố từng phần, nhận xét tiết dạy BC = AC OC là cạnh chung Thì  OAB =  OAC
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.