Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP

pdf
Số trang Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP 5 Cỡ tệp Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP 166 KB Lượt tải Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP 0 Lượt đọc Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP 0
Đánh giá Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án hay nhất 2012 Tiết 21:Tuần 11-Lớp dạy: 7a3; 7a4 LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : Củng cố thêm về hai tam giác bằng nhau Rèn luyện kĩ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằnh nhau để suy ra các cạnh bằng nhau các góc bằng nhau II/.Phương tiện : GV:Giáo án, SGK,êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, êke, thước đo góc Phương pháp: o Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. III/. Tiến trình lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. Kiểm tra bài cũ CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu 1 :Phát biểu định nghĩa hai tam giác Câu 1 : SGK bằng nhau Câu 2 : AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = Câu 2 : Cho ABC  A ' B ' C ' , Hãy tìm các B’C’ cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau 3/. Tiến hành bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *Hoạt động 1 BT12/112 GV:Gọi HS đọc BT 12 HS:Đọc BT 12 A 2 GV:Cho ABC  HIK trong đó HS:Ta suy ra :HI = 2cm C B IK = 4cm AB = 2cm ; B  400 ; BC = 4cm 4 H Ta có thể suy ra số đo của những I  400 cạnh nào ?, những góc nào ? của 40 K I 0 HIK Ta suy ra :HI = 2cm IK = 4cm I  400 *Hoạt động 2 GV:Gọi HS đọc BT 12 GV:Để tính chu vi của ABC ta cần biết độ dài những cạnh nào? GV:AB = 4cm; BC = 6cm mà ABC  DEF . Ta lại có HS:Đọc BT 12 HS:Ta cần biết độ dài các cạnh AB; AC; BC HS:Do ABC  DEF Ta lại có DF = 5cm suy ra AC =5cm BT13/112 Do ABC  DEF Ta lại có DF = 5cm suy ra AC =5cm Chu vi ABC = 4 + 6 + 5 = 15 Do ABC  DEF nên chu vi DF = 5cm suy ra AC = ? GV:Vậy chu vi ABC = ? GV: ABC  DEF nên chu vi DEF = ? DEF = 15 HS: Chu vi ABC = 4 + 6 + 5 = 15 Do ABC  DEF nên chu vi DEF = 15 BT14/112 *Hoạt động 3 GV:Gọi HS đọc BT 13 HS:Đọc BT 13 B tương ứng với góc K GV:Cho hai tam giác bằng nhau Do AB = HI  HS: B tương ứng với góc K ABC và một tam giác có ba đỉnh Do AB = HI  A tưong ứng với I : H, I, K biết AB = KI ; B  K Vậy ABC  IKH A tưong ứng với I .Hãy kí hiệu sự bằng nhau của hai Vậy ABC  IKH tam giác trên 4/. Dặn dòHs về nhà : Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Xem SGK trước bài 2/112 IV.Nhận xét-RKN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................... Tuần 11 Lớp dạy: 7a3; 7a4 Ngày soạn 22/9/2009 Tiết 22 Ngày dạy………………… § 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C) I/. Mục tiêu : Nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Biết cách vẽ một tam giác khi bir6t1 ba cạnh Biết sử dụng trường họp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau và suy ra các góc bằng nhau II/.Phương tiện : GV:Giáo án, SGK,êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu ,compa HS:SGK, êke, thước đo góc, compa Phương pháp: o Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. o Đàm thoại, hỏi đáp III/. Tiến trình lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. Kiểm tra bài cũ CÂU HỎI Câu 1 :Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau Câu 2 : Cho ABC  A ' B ' C ' , Hãy tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau ĐÁP ÁN Câu 1 : SGK Câu 2 : AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ A  A '; B  B '; C  C ' 3/. Tiến hành bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *Hoạt động 1 Vẽ tam giác biết ba cạnh GV:gọi HS đọc bài toán HS:đọc bài toán HS: GV:HDHS vẽ ABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = A 3cm C B - vẽ BC = 4cm - trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm -Hai cung tròn cắt nhau tại A, vẽ các đoạn AB; AC ta được KIẾN THỨC CẦN ĐẠT I/Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán : Vẽ ABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm Bài giải - vẽ BC = 4cm - trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm -Hai cung tròn cắt nhau tại A, vẽ các đoạn AB; AC ta được ABC ABC A C B *Hoạt động 2 Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh GV:Cho HS đọc ?1 GV:Hãy vẽ ABC có : A’B’ = 2cm; B’C’ = 4cm; A’C’= 3cm II/Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau HS:Đọc ?1 HS: A' B' C' HS: A  A '; B  B '; C  C ' A B C A' HS: ABC = A ' B ' C ' GV:Hãy đo rồi so sánh các góc của ABC và A ' B ' C ' GV:Ta có AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; A  A '; B  B '; C  C ' Vậy ABC và A ' B ' C ' như B' C' Nếu ABC và A ' B ' C ' có AB = A’B’; AC = A’C’; BC = HS: Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác B’C’ Thì ABC = A ' B ' C ' thế nào ? kia thì hai tam giác đó bằng GV:Khi vẽ ABC và ABC ta nhau chỉ biết ba cạnh tương ứng bằng nhau, nhưng ta vẩn kết luận được ABC = A ' B ' C ' . Vậy nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó như thế nào ? 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS ?2 GV:Tìm số đo góc B trên hình 67 HS:GT: ACD và BCD có A AC = BC ; AD = BD ; A  1200 120 C D KL: B  ? Xét ACD và BCD có AC = BC B BC là cạnh chung AD = BD Do đó ACD = BCD (c-c-c) Suy ra B  A  1200 BT16/114 HS:Đọc BT16 GV:Gọi HS đọc BT16 HS: GV:Hãy vẽ ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm 0 C A BT17/114 GV:Gọi HS đọc BT17 HS:Đọc BT17 GV:Trên hình 68 có tam giác nào bằng nhau vì HS: ABC  ABD sao ? Vì AC = AD AB là cạnh chung BC = BD B C A B D
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.