Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học

ppt
Số trang Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học 52 Cỡ tệp Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học 850 KB Lượt tải Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học 0 Lượt đọc Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học 0
Đánh giá Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ôn tập phần di truyền học
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TẬP THỂ LỚP 12 Quyết tâm học tập tốt và thi đạt kết quả trong kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2011 ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc điểm của mã di truyền? Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin của chuỗi polipeptit trong phân tử protein. Mã di truyền có thể đọc được trên gen hoặc trên phân tử ARNm. Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc điểm của mã di truyền? Mã di truyền có các đặc điểm: • Đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau • Có tính phổ biến (các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền), trừ 1 vài ngoại lệ • Có tính đặc hiệu (mỗi bộ mã 1 axit amin) • Có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau1 axit amin), trừ AUG, UGG. Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit amin của các bộ ba như thế nào? Gen được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit: A, G, T, X Mã di truyền mã hóa axit amin của phân tử protein do gen điều khiển tổng hợp theo nguyên tắc bộ ba, với 4 loại nuclêôtit sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự khác nhau hình thành: 43 = 64 loại bộ ba. Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit amin của các bộ ba như thế nào? Với 64 loại bộ ba, chỉ có 20 loại axit amincó loại axit amin cùng được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba các axit amin và 3 bộ ba là các mã kết thúc (UAA, UAG, UGA). Với 64 loại bộ ba, chỉ có 20 loại axit amincó loại axit amin cùng được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba các axit amin và 3 bộ ba là các mã kết thúc (UAA, UAG, UGA). Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực? 1.Ở sinh vật nhân sơ: Giai đoạn khởi đầu: AND tháo xoắntách 2 mạch đơn (nhờ các enzim tháo xoắn)tách mạch Giai đoạn kéo dài (tổng hợp mạch mới): • Các mạch mới luôn tổng hợp 3’5’ nhờ enzim ARNpolimeraza và AND- polimeraza. • Một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều xoắn của AND, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn, ngược chiều xoắn của AND • Các nucl tự do trong môi trường nội bào kết hợp với các nucl trên mạch khuôn theo NTBS: A = T, G = X. Giai đoạn kết thúc: hoàn chỉnh mạch mới nhờ enzim AND polimeraza và ligaza. Tạo 2 AND con giống nhau và giống mẹ (nhân đôi theo nguyên tác bán bảo tồn) Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực? 2.Ở sinh vật nhân thực: Về cơ bản, diễn biến cơ chế nhân đôi AND giống với SV nhân sơ nhưng do AND trong NST của SV nhân thực có dạng chuỗi (mạch) xoắn kép khá dàinhiều điểm sao chép và kéo dài hơn. Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai mạch của phân tử ADN? Thời điểm xảy ra: kì trung gian của chu kì tế bào trước khi tế bào giai đọan phân chia, lúc NST và ADN ở giai đọan tháo xoắn Mục đích: chuẩn bị cho sự phân chia tế bào Những điểm giống và khác nhau: -Giống nhau: Đều có sự liên kết giữa các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G - X). Sau nhân đôi, mỗi mạch đều liên kết và xoắn với mạch mới ADN con Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai mạch của phân tử ADN? -Khác nhau: Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường với các nuclêôtit trên 2 mạch của ADN theo chiều ngược nhau Trên mạch 3’5’ các nuclêôtit của mạch mới được nối liên tục, còn mạch 5’3’ các nuclêôtit của mạch mới được tổng hợp từng đọan, sau đó mới nối lại nhờ enzim nối. Câu 5: Quá trình phiên mã (sao mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 1.Ở sinh vật nhân sơ: Giai đoạn mở đầu: dưới tác dụng của enzim ARN - polimeraza một phân tử AND tháo xoắntách 2 mạch AND, sợi đơn dùng làm khuôn để tổng hợp ARN Giai đoạn kéo dài: enzim di chuyển trên mạch khuôn, mỗi nucl trên mạch khuôn kết hợp với 1 nucl trong môi trường nội bào theo NTBS (A – U, G - X). Enzim di chuyển trên mạch khuôn theo 3’5’ và phân tử ARN kéo dài 5’3’. Giai đoạn kết thúc: ARN – polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lạinhả mạch khuôn ratổng hợp ARN (trình tự các nucl trên AND quy định trình tự các nucl trên ARNm)2 mạch AND đóng xoắn. Cơ chế tổng hợp ARNt và ARNr tương tự như ARNm nhưng sau khi tổng hợp xongbiến đổi thành cấu trúc đặc trưng của chúng. 2.Ở sinh vật nhân thực: Về cơ bản giống như ở SV nhân sơ nhưng: Mỗi quá trình tổng hợp tạo ra ARNm, ARNt, ARNr đều có ARN polimeraza riêng xúc tác Trải qua 2 giai đoạn là tổng hợp tiền ARN (ARN sơ khai) gồm các exon và introncác intron loại bỏARN trưởng thành. Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Giai đoạn mở đầu: Hình thành phức hợp metionin – ARN (ở sinh vật nhân sơ: foocmin metionin - ARN). Một nhân tố khởi động sẽ phát hiện bộ ba mở đầu AUGriboxom gắn vàobắt đầu dịch mã. Giai đoạn kéo dài: Met – ARNt gắn vào vị trí mở đầu, aa – ARNt kế tiếp sẽ xếp đúng vào vị trí cạnh riboxom khớp bổ sung trên ARNm (A – U, G - X)hình thành liên kết peptit giữa 2 aa. Riboxom dịch sang bộ ba kế tiếp theo chiều 5’3’ trên ARNmgiải phóng met – ARNt đầu tiên. Cứ tiếp tục cho đến khi nhận tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Giai đoạn kết thúc: Khi nhận tín hiệu kết thúc (UAG, UAA, UGA)tách ARNt tự do và chuỗi polipeptit, đồng thời aa mở đầu tách khỏi chuỗi polipeptit. Sau đó hình thành protein hoàn chỉnh ARNm thường có một số riboxom cùng hoạt động gọi là polixom  tổng hợp chuỗi polipeptit cùng loại Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ? Những điểm giống nhau và khác nhau: Giống nhau: Về cấu tạo: Đều có 1 mạch poliribonuclêôtit do các đơn phân ribonuclêôtit liên kết với nhau Được tổng hợp từ mạch khuôn của ADN Về chức năng: đều tham gia vào dịch mãprotein Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ? Khác nhau: ARNm Cấu tạo Có cấu trúc mạch thẳng không xoắn cuộn Chứa các bộ ba được sao chép từ mạch khuôn trên gen cấu trúc Chức Đóng vai trò làm khuôn năng mẫu cho quá trình dịch mã ở riboxom ARNt Có cấu trúc cuộn một đầu, đầu còn lại tự do Mỗi phân tử ARNt mang 1 bộ ba đối mã (anticođon) nằm trên của 1 thùy tròn phía đầu cuộn của phân tử Mang axit amin đến riboxom để các axit amin liên kết hình thành chuỗi polipeptit Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ? Mối liên quan: ARNm truyền thông tin về cấu trúc của chuỗi polipeptit quy định từ gen đến riboxom là nơi tổng hợp protein ARNt mang axit amin đến riboxom để lắp đặt đúng trình tự các axit amin quy định chuỗi polipeptit được tổng hợp Xảy ra hoạt động khớp mã giữa bô ba đối mã (anticôđôn) trên ARNt với bộ ba trên ARNm (côđon). Câu 8:Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa 3 quá trình tự nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ? Giống nhau: Đều xảy ra theo sự quy định của thông tin nằm trên khuôn mẫu của ADN Đều có sự thể hiện nguyên tắc bổ sung theo cặp nuclêôtit Đều có sự tham gia xúc tác của enzim và cung cấp năng lượng Khác nhau:: Nhân đôi AND Phiên mã (sao mã) Dịch mã (giải mã) Xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào Xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào Chỉ xảy ra trong tế bào chất Cả 2 mạch ADN đều làm khuôn để thực hiện quá trình Chỉ có 1 mạch ADN làm khuôn (3’5’) Khuôn mẫu để tổng hợp là phân tử ARNm được tạo từ mạch khuôn ADN NTBS được thể hiện NTBS được thể hiện giữa giữa các nuclêôtit tự các ribonuclêôtit của môi do của môi trường trường với các nuclêôtit với các nuclêôtit trên trên 1 mạch khuôn của mạch khuôn của ADN ADN NTBS thể hiện giữa các ribonuclêôtit của bộ ba đối mã trên ARNt với các ribonuclêôtit của các bộ ba trên ARNm Sản phẩm tạo thành là các ADN con có cấu tạo giống phân nữa ADN mẹ Sản phẩm tạo thành là các protein có cấu trúc đúng với quy định của thông tin từ mạch khuôn của gen. Sản phẩm tạo thành là ARNm mang thông tin về cấu trúc của chuỗi polipeptit Sản phẩm tạo thành là ARNm mang thông tin về cấu trúc của chuỗi polipeptit Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 1.Ở sinh vật nhân sơ: cơ chế hoạt động của operon lac ở E.coli -Khi không có lactozo, operon lac ở trạng thái ức chế vì chất ức chế do gen R tổng hợp bám vào vị trí O ARN polimeraza không xúc tác tiến hành phiên mã ở nhóm gen cấu trúc -Khi có mặt lactozo (chất cảm ứng)bám vào chất ức chếlàm cho nó không bám vào OARN polimeraza xúc tác tiến hành phiên mã ở nhóm gen cấu trúc và ARNm được dịch mãprotein hoàn chỉnh Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 2.Ở sinh vật nhân thực: Giống như ở SV nhân sơ nhưng qua nhiều giai đoạn: NST tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã. Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ? Operon là cụm gồm các gen cấu trúc có liên quan với nhau về chức năng được phân bố liên quan trên ADN Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ? Cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli: • Các gen cấu trúc: kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào • Vùng vận hành: có trình tự các nuclêôtit đặc hiệu, tại đây các gen ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã • Vùng khởi động: là nơi mà enzim ARNpolimeraza liên kết vào và khởi động phiên mã. Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen? Đột biến gen (đột biến điểm): biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới 1 cặp nucl, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND. Đột biến gen: mất, thêm và thay thế 1 cặp nucl Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen? Cơ chế phát sinh: • Bắt cặp đôi không theo NTBSthay thế 1 cặp nucl • Tác nhân đột biến xen vào mạch khuônthêm 1 cặp nucl. Xen vào mạch đang tổng hợpmất 1 cặp nucl Hậu quả: • Biến đổi mạch nuclthay đổi mạch ARNmthay đổi trình tự aađột biến cơ thể • Cung cấp nguyên liệu tiến hóasinh vật đa dạng và phong phú. Câu 12:Hãy cho biết đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến,biến dị tổ hợp và tần số đột biến gen của cơ thể là gì ? Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen phát sinh do các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sinh học của môi trường bên ngoài hay bên trong cơ thể Đột biến điểm: là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. Câu 12:Hãy cho biết đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến,biến dị tổ hợp và tần số đột biến gen của cơ thể là gì ? Thể đột biến: là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình Biến dị tổ hợp: là tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố và mẹ Tần số đột biến gen của cơ thể: là tỉ lệ giữa số gen bị đột biến so với tổng số gen (vốn gen) của cơ thể đó. Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ? Tần số đột biến rất thấp từ 10-610-4, tức trong khoảng từ 1 vạn đến 1 triệu gen mới có 1 gen đột biến Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ? Tuy nhiên, nếu tính trên tổng vốn gen của mỗi loài và nhất là của cả sinh giới thì lượng đột biến gen rất lớn, lại di truyền được qua sinh sản nên chúng phát tán ngày càng nhiều hơn trong các quần thể sinh vật, tạo ra sự sai khác giữa các cá thể sinh vật cùng loài và khác loài nguồn nguyên liệu cho tiến hóa trong tự nhiên cũng như các họat động chọn giống trong sản xuất. Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ? Nếu so với đột biến khác như đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST thì đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu: • Đột biến gen phổ biến và có số lượng do xảy ra ở cấp độ phân tử • So với đột biến cấu trúc và số lượng NST thì đột biến gen ít gây chết và ít ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể. Câu 14: Cấu trúc siêu hiển vi NST và chức năng của NST? Cấu trúc siêu hiển vi: • NST cấu tạo tử chất nhiễm sắc gồm AND mạch kép, chiều ngang 2nm • Tổ hợp AND histon trong chuỗi nucleoxomsợi cơ bản, chiều ngang 11 nm • Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2sợi nhiễm sắc, chiều ngang 30 nm • Cuộn xoắn 300 nmcromtit, chiều ngang 700 nm • Cuộn xoắn ở kì giữa (xoắn cực đại), chiều ngang 700 nm Câu 14: Cấu trúc siêu hiển vi NST và chức năng của NST? Chức năng của NST: •Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền •Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các TB con •Điều hòa hoạt động gen Câu 15:Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực? NST được cấu tạo từ 1 phân tử ADN với 1 loại protein gọi là histon, hình thành chuỗi nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử histon liên kết tạo thành khối cầu và được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn chung quanh . Giữa 2 nuclêôtit kế tiếp được 1 đoạn ADN ngắn nối lại và có 1 phân tử histon Câu 15:Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực? Chuỗi nucleoxom hình thành sợi cơ bản (11nm)sợi nhiễm sắc (30nm) cromatit (700nm). Vào kì giữa của chu kì tế bào, NST ở trạng thái kép do quá trình tự nhân đôi (ở kì trung gian) và gồm 2 cromatit giống nhau dính nhau ở tâm động. Cấu trúc xoắn cuộn nhiều lầnrút ngắn chiều dài, thuận lợi cho các hoạt động phân li, tổ hợp của chúng trong quá trình phân bào. Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Những đột biến làm giảm số lượng gen trên NSTmất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. Những đột biến làm tăng số lượng gen trên NSTlặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ Những đột biến làm thay đổi vị trí của genđảo đoạn và chuyển đoạn Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Những đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NSTđảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST. Thường gây hại: gây chết (mất đoạn, chuyển đoạn lớn), giảm sức sống (mất đoạn), mất khả năng sinh sản (chuyển đoạn lớn), tạo giao tử không bình thường (đảo đoạn). Một số có lợi: bổ sung vật chất di truyền, tạo sự đa dạng, tổ hợp gen mới,…. Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ? Đột biến cấu trúc NST: • Những đột biến làm giảm số lượng gen trên NSTmất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. • Những đột biến làm tăng số lượng gen trên NSTlặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ • Những đột biến làm thay đổi vị trí của genđảo đoạn và chuyển đoạn • Những đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NSTđảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ? Thường gây hại: gây chết (mất đoạn, chuyển đoạn lớn), giảm sức sống (mất đoạn), mất khả năng sinh sản (chuyển đoạn lớn), tạo giao tử không bình thường (đảo đoạn). Một số có lợi: bổ sung vật chất di truyền, tạo sự đa dạng, tổ hợp gen mới,…. Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST Mất đoạn:Mất đoạn nhỏ có thể không gây chết và ảnh hưởng đến sức sống được ứng dụng trong sản xuất để loại bỏ những gen không mong muốn Đảo đoạn: làm tăng sự sai khác về NST giữa các cá thể trong loài, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ? Lặp đoạn: tạo điều kiện xảy ra đột biến genhình thành các gen mới trong quá trình hình thành các gen mới trong quá trình tiến hóa, ứng dụng trong sản xuất như lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza của đại mạch trong sản bia Chuyển đoạn: chuyển đoạn nhỏ không gây chết và không làm mất khả năng sinh sản của cơ thể, được ứng dụng trong công nghệ chuyển gen để tạo giống sản xuất, chuyển đoạn để làm mất khả năng sinh sản côn trùng gây hại. Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST? a.Lệch bội: -Các dạng thể lệch bội: • Thể không nhiễm: 2n – 2: thiếu hẳn NST của 1 cặp • Thể 1 nhiễm: 2n – 1: 1 NST/1 cặp • Thể 3 nhiễm: 2n + 1: 3 NST/1 cặp • Thể bốn nhiễm: 2n + 2: 4 NST/1 cặp • Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1: 2 cặp có 3 NST/1 cặp. Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST? -Tạo thành thường do sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phângiao tử bất thường (n + 1 và n – 1). Các giao tử này thụ tinh với nhau hay với giao tử bình thường (n)các thể lệch bội. Thường có hại: gây chết, giảm sức sống và sinh sản. Các bệnh ở người: Hội chứng 3X, hội chứng laiphento, hội chứng tocno, hội chứng Đao,… Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST? b.Đa bội: Các dạng: tự đa bội (đa bội cùng nguồn) và dị đa bội (đa bội khác nguồn) Cơ chế: Thể đa bội được hình thành do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân ligiao tử 2n. Sự kết 2n với 2n4n, 2n với n 3n,…. Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST? b.Đa bội: Dị đa bội: khi cả 2 NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong tế bào, được hình thành do lai xa và đa bội hóa. Thể đa bội thường gặp ở thực vật, cây đa bội có kích thước lớn hơn bình thường, phát triển khỏe, chống chịu tốt,… ở động vật ít gặp. Câu 18:Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội (3n) kèm theo sơ đồ minh họa và nêu hậu quả xảy ra ở những thể đó ? Cơ chế hình thành: Giảm phân: ở tế bào sinh giao tử của một cơ thể bố hoặc mẹ xảy ra NST không phân ligiao tử lưỡng bội (2n). Trong thụ tinh: giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (n) 3n Sơ đồ: P: 2n x 2n G: n (bình thường) 2n (đột biến) F: 3n (thể tam bội) Câu 18:Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội (3n) kèm theo sơ đồ minh họa và nêu hậu quả xảy ra ở những thể đó ? Hậu quả: • Hiếm thấy ở ĐV do đa bội thường gây chết cơ thể, nhất là ĐV bậc cao • TV đa bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường giao tử bất thường • TV tam bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,… So sánh quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối Tự Ngẫu Các tiêu chí so sánh phối phối Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể Tần số các alen không đổi qua các thế hệ + + + + Có cấu trúc p2 AA: 2pqAa: q2 aa Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú + + + Điền nội dung phù hợp vào bảng Đối Nguồn vật liệu tượng Vi sinh Đột biến vật Thực Đột biến và biến dị tổ hợp vật Động Đột biến và biến dị tổ hợp (chủ yếu) vật Phương pháp Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến và lai tạo Lai tạo DI TRUYỀN ADN Phiên mã Tự nhân đôi ADN ARN Dịch mã Pôlipeptit Loại bỏ aa đầu và cuối Prôtêin DI TRUYỀN ARN ARN có thể là 5 Sa kh u k ỏ i hi nh ra ân 2 7 ARN có thể là rARN AR 3 N có th 4 ể là tARN i kh ớc n trư h â bỏ ỏi n h ại Lo ra k mARN 11 12 Êxon ự hs ịn p y đ hợ Qu tổng g n tổ ẫu N m R n A ô 1 hu hợp K Được lưu trữ ADN Mã di truyền Intron Cấ u 6 Prôtêin t ạo nê n 8 Được tổng hợp ở Ribôxom 9 M an gm ột 10 Được vận chuyển tới Axitamin Vùng?mã hoá DI TRUYỀN Vùng? điều hoà Vùng kết ? thúc Mã hoá liên tục Nhân sơ mARN ? Prôtêin Điều Điềuhoà hoà Phiªn …?m· Gen Nhân ? thực Vùng điều ? Êxôn hoà Điều hoà Điều hoà .?. dịch mã Intron Êxôn Dịch ? mã Prôtêin Vùng kết ? thúc ARN sơ cấp BIẾN DỊ Biến dị Biến dị DT Đột biến ĐB NST ĐB số lượng ĐB đa bội Tự đa bội BD Tổ hợp ĐB gen ĐB cấu trúc ĐB lệch bội Dị đa bội Biến dị không DT (Thường biến) THE END Xin chân thành cám ơn Quý thầy cô đã đến dự!
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.