Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

ppt
Số trang Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ 49 Cỡ tệp Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ 4 MB Lượt tải Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ 0 Lượt đọc Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ 1
Đánh giá Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Bài 56: CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ • Virus ăn vi khuẩn là quần xã cực nhỏ • Quần xã cỏ biển Nội dung bài học: I. Các mối quan hệ hỗ trợ 1.1. Quan hệ hợp tác 1.2. Quan hệ hội sinh 1.3. Quan hệ cộng sinh II. Các mối quan hệ đối kháng 2.1. Quan hệ cạnh tranh và sự phân li ổ sinh thái 2.2. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm 2.3. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt và vật chủ - vật kí sinh I.Các mối quan hệ hỗ trợ 1.1. Quan hệ hợp tác Chim sáo đậu trên lưng hà mã Loài tôm bò trên miệng cá lớn để ăn thức ăn thừa của cá Sự hợp tác giữa hai loài chim nhỏ và chim lớn • Đặc điểm: Sự hợp tác giữa các loài sinh vật là sự chung sống để cả hai bên cùng có lợi, nhưng không bắt buộc. 1.2. Quan hệ hội sinh Chim làm tổ trên cây Hội sinh giữa cá ép và cá mập • Đặc điểm: Hội sinh là mối quan hệ trong đó loài sống hội sinh có lợi, loài được hội sinh không có lợi cũng không bị hại. 1.3. Quan hệ cộng sinh Cuộc sống cộng sinh giữa cá hề và hải quỳ Nấm và tảo lam sống cộng sinh với nhau tạo thành dạng sống mới – Địa y Sự cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong rễ cây họ đậu Sự cộng sinh giữa tảo cát Actynocyclus và tảo đỏ • Đặc điểm: Sự cộng sinh giữa các loài sinh vật là sự chung sống thường xuyên và mang lại lợi ích cho nhau. II. Các mối quan hệ đối địch 2.1. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài và sự phân li ổ sinh thái 2.1.1. Quan hệ cạnh tranh gữa các loài Hai loài trùng cỏ Paramecium aurelia và Paramecium caudatum cùng ăn vi sinh vật • Cạnh tranh giữa loài P. aurelia và P. caudatum - Đường cong 1 và 3 chỉ ra sự phát triển số lượng của hai loài khi sống riêng rẽ - Đường cong 2 và 4 số lượng của P. aurelia và P. caudatum khi sống trong một bể nuôi Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các loài Sếu Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các loài sâu Các con vịt đực cạnh tranh với nhau để tranh giành vịt cái Chào mào đít đỏ là loài hung hãn cạnh tranh nơi ở và đánh đuổi các loài khác • Đặc điểm: - Các loài sinh vật có cùng nhu cầu thức ăn - Chúng tranh giành nhau nguồn sống khi nhu cầu không đủ 2.1.2. Ảnh hưởng của quan hệ cạnh tranh • Sự phân li ổ sinh thái - Cá cờ chấm Macropodus opercularis phân bố ở Vinh – Tuy Hòa - Cá cờ đen Macropodus spechty phân bố ở Huế - Hội An - Cá cờ đỏ Macropodus erythropterus phân bố ở Quảng Trị - Quảng Bình • Sự biến động số lượng • Sự phân hoá về hình thái - Kích thước mỏ chim • Kích thước mỏ chim sẻ đất trên quần đảo Galapagos: - Sẻ đất xám Geospiza fortis mỏ dày trên 10mm, ăn hạt lớn - Sẻ đất đen Geospiza maginirostris - Sẻ đất trắng Geospiza fuliginosa mỏ dày 8mm, ăn hạt nhỏ. • Hình dạng chim cánh cụt: - Icadyptes salasi (phải) từng sống tại Nam Mỹ khoảng 3,5 triệu năm về trước, cao 1,5m, không cần băng để tồn tại - Perudyptes devriessi (thấp hơn) và sống cách đây 42 triệu năm - Spheniscus humbolti (giữa) hiện sống ở Peru 2.2. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn Nấm tiết chất độc ra môi trường ức chế các sinh vật khác Tảo biển nở hoa gây ra hiện tượng: “thủy triều đỏ” “thủy triều xanh” Tảo biển nở hoa làm cho hàng loạt động vật biển bị chết • Đặc điểm: Loài sinh vật này gây hại cho sinh vật khác bằng cách tiết chất độc vào môi trường 2.3. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và vật chủ - vật kí sinh 2.3.1. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt Cây nắp ấm bắt một số côn trùng Cú và hổ đang bắt mồi • Đặc điểm: - Con mồi: kích thước nhỏ, số lượng nhiều, có nhiều kiểu lẩn tránh… - Vật ăn thịt: kích thước lớn, số lượng ít, răng khỏe, chạy nhanh… 2.3.2. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh Cây phong lan và tầm gửi sống nhờ trên thân cây gỗ Giun tròn kí sinh trong mắt người và muỗi kí sinh trên da người • Đặc điểm: - Vật chủ: Kích thước lớn, số lượng ít, … - Vật kí sinh: kích thước nhỏ, số lượng đông, ăn chất dinh dưỡng tong cơ thể vật chủ, thường không giết chết cơ thể vật chủ III. Khống chế sinh học • Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định không tăng cao quá, không giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật trong quần xã. • Từ đây dẫn đến hiện tượng cân bằng sinh học giữa các loài trong tự nhiên. Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật, dịch bệnh gây hại thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. • Bọ rùa ăn sâu cuốn lá • Ốc ăn rêu • Kiến vàng ăn bọ xít xanh
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.