Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới

ppt
Số trang Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới 34 Cỡ tệp Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới 3 MB Lượt tải Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới 0 Lượt đọc Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới 1
Đánh giá Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Các bằng chứng tiến hóa của thế giới
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

• PHẦN VI : TIẾN HÓA • CHƯƠNG I : BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA TIẾT 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA -Khái niệm :Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật -Các loại bằng chứng tiến hóa : +Bằng chứng trực tiếp : là các bằng chứng về hóa thạch ( học bài 33 ) + Bằng chứng gián tiếp : bằng chứng về giải phẫu so sánh , phôi sinh học , địa lí sinh vật học , sinh học phân tử và tế bào . I/Bằng chứng giải phẫu so sánh: 1/Cơ quan tương đồng Hình 24.1 Cấu trúc chi trước của Người, mèo, cá voi, dơi 1-xương cánh 1 1 2-xương trụ 3-xương quay 2 4-xương cổ bàn 2 3 5-xương bàn 4 6-xương ngón 3 5 4 5 6 Người 6 Mèo Cá voi Dơi PhiÕu häc tËp §äc SGK T104, QS H24.1 Hoµn thµnh phiÕu häc tËp (3phót) Loài Người Tiêu chí Tên CQ Ng/cứu Nguồn gốc (ở loài tổ tiên) Chức năng mèo Cá voi Dơi §¸p ¸n phiÕu häc tËp ThếLoài nào là cơ quan tương đồng? Người mèo Cá voi Dơi Tiêu chí Tay Tên CQ Ng/cứu Nguồn gốc Chi trước (ở loài tổ tiên) Chức năng Linh hoạt Cầm,nắm … Chi Chi trước Đi, vồ mồi Vây Cánh Chi trước Chi trước bơi Bay Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể , có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau và có thể thực hiện những chức năng khác nhau . -Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hoá phân li Ruột tịt Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn cỏ có phải cơ quan tương đồngkhông? Ruột thừa 2/ C¬ quan tho¸I hãa NÕp thÞt nhá ë m¾t ng­êi MÝ m¾t thø 3 ë bå c©u Ruét thõa ë ng­êi Ruét tÞt ë §V ¨n cá §Çu nhän ë vµnh tai ng­ êi MÊu låi ë vµnh tai thó Một số cơ quan thoái hoá ở người Cơ quan thoái hoá là gì? Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống thay đổi nên chúng mất dần chức năng ban đầu , hoặc chức năng bị tiêu giảm . Điều gì xảy ra khi khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh ? • Khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó gọi là hiện tương lại tổ . Hiện tương này do cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 Hiện tổ tương này được gọi là gì ? cá thể tương nào đó lại . Hiện Cơ quan tương tự Gai hoa hồng do sự phát triển của biểu bì thân Gai cây hoàng liên là sự biến dạng của lá Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần ngực Cánh chim là biến dạng của chi trước Nhận xét về cánh chim và ong về nguồn gốc và chức năng ? 3/Cơ quan tương tự: Thế nào là cơ quan tương tự? 3/Cơ quan tương tự Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự -Cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hoá đồng quy Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. II. Bằng chứng phôi sinh học C¸ Rïa Lîn Thá Quan sát hình sau và nhận xét Trong giai phôinhau các loài trên, vềđoạn những đầu, đểm giống trong đoạn phát triển -> người đều cógiai đuôi vàđầu khe mang phôi ở các sinh vật trên chúng cócủa chung nguồn gốc hình ? Từ đó rút ra kết luận gì C¸ Õchphát Rïa triển -> Sự tương đồng quá trình Gµ Ng­êi về mối quan về hệ của chúng? - phôi ở một số loài động vật là bằng chứng gián tiếp chứng minh các loài này có chung tổ tiên K× nh«n g Gµ Bß Sơ đồ 24.2 SGK Ng­êi II. Bằng chứng phôi sinh học. + Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng + Những điểm giống nhau đó càng nhiều càng kéo dài trong giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần . V­în c¸o Lîn §©u lµ ng­êi? Ng­êi III. Bằng chứng địa lý sinh học Điều kiện sống ở đảo và lục địa khác nhau, tại sao SV ở đảo và lục địa lại giống nhau? -Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác. Tại sao có những loài không có họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm giống nhau (VD: cá voi- lớp thú, cá mập- lớp cá)? Sự giống nhau giữa các loài sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau. IV. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử: 1. Bằng chứng tế bào học : - Nêu nội dung của học thuyết tế bào ? -Học thuyết tế bào đã phản ánh điều gì về nguồn gốc của sinh giới -Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào , các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống trước đó .Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống . -Tế bào nhân sơ và nhân thực đều có các thành phần cơ bản : màng sinh chất , tế bào chất và Vùng nhân hoặc nhân  phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới IV . Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử -Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic (gồm ADN và ARN) - ADN được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X. - Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau. -Các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền. Trình tự các nucleotit trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa cấu trúc của 1 nhóm enzim đêhidrogennaza ở người và các loài vượn người Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGGTinh tinh- XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TGGGô ri la - XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TAT Đười ươi- TGT– TGG – TGG –GTX – TGT – GAT- Tỉ lệ % các aa sai khác nhau trong chuỗi polipeptittrong phân tử hemoglobin Phân tích tỉ lệ các aa trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài? Phân tích tỉ lệ các aa , trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài SV có họ hàng càng gần thì tỉ lệ các aa , trình tự các axit amin hoặc nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên trái đát đều có chung tổ tiên Câu 1: Dạng vượn người nào dưới đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất A Vượn người Sai B Tinh tinh Đúng C Đười ươi Sai D Khỉ đột Sai 2.Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Cánh dơi và cánh tay người. D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.