Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

doc
Số trang Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam 6 Cỡ tệp Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam 56 KB Lượt tải Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam 0 Lượt đọc Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam 11
Đánh giá Giáo án Địa lý 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Địa lý 8 BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM A. MỤC TIÊU - Sau bài học, học sinh cần: Biết được sự đa dạng của đất Việt Nam, nguồn gốc của tính đa dạng phức tạp. Hiểu và trình bày đặc điểm, sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta. - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - Thấy được đất là một tài nguyên có hạn, cần phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên của nước ta. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH : I. Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 8A:.................... 8B................................. II. Kiểm tra: : Phần hoàn thành tiếp theo của bài thực hành III. Hoạt động D-H: (1) Giới thiệu: (2) Phát triển bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài dạy *HĐ1: Hs làm việc cá nhân, nhóm/ đàm thoại, gợi mở 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam. * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức L6. Giáo án Địa lý 8 (?) Cho biết các thành phần chính của đất? - Tp khoáng và thành phần hữu cơ. (?)Những nhân tố quan trọng hình thành đất? - Đá mẹ, KH, S.vật, sự tác động của con người. * GV treo bản đồ Đất VN -> giới thiệu. (?)Dựa vào H.36.1 (T126) + nội dung SGK + k.thức đã học+ BĐ Đất VN: Cho biết đi từ bờ biển lên núi cao (vĩ tuyến 200B) có những loại đất nào? Điều kiện hình thành từng loại đất? - HS trả lời. - GV nhận xét và kết luận: a) Đất ở nước ta rất đa dạng: thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên VN. (?) Dựa vào BĐ đất VN cho biết nước ta có mấy loại đất chính? Xác định sự phân bố? Có thể xếp làm mấy nhóm đất? --> Là điều kiện tốt giúp nền nộng nghiệp VN phát triển đa dạng và chuyên canh có hiệu quả. - HS trả lời. b) Nước ta có 3 nhóm đất chính: (?) Quan sát trên bản đồ cho biết nhóm Giáo án Địa lý 8 đất nào chiếm diện tích lớn nhất? Phát triển trên địa hình nào? - HS trả lời. * GV chia lớp làm 3 nhóm -> Thảo luận. + N1: TL về đất Pheralít (đặc tính chung, các loại đất, phân bố, giá trị sử dụng).? + N2: Đất mùn núi cao.? + N3: Đất bồi tụ phù sa sông và biển.? - Đại diện các nhóm trình bày KQ. Nhóm khác nhận xét. - GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ Nhóm đất Đặc tính chung Các loại đất Phân bố Giá trị sử dụng Phe ra lít. - Chứa ít mùn, nhiều sét. - Đá mẹ là đá vôi. - Vùng núi đá vôi phía Bắc. - Nhiều hợp chất nhôm, sắt nên có màu đỏ, vàng. - Đá mẹ là đá badan. - vùng ĐNB và T.Nguyên. - Độ phì cao. Thích hợp trồng nhiều loại cây CN nhiệt đới. - Mùn thô - Địa hình núi cao > 2000m (65% S lãnh thổ) - Dễ bị kết von thành đá ong. Đất mùn núi cao - Xốp, giàu mùn, có màu đen hoặc Phát triển lâm nghiệp để bảo Giáo án Địa lý 8 (11% S) nâu. - Mùn than bùn trên núi. (HLSơn, Chư Yang Sin) vệ rừng đầu nguồn Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% S) - Tơi, xốp, ít chua, giàu mùn. - Đất phù sa sông. - Dễ canh tác, độ phí cao. - Đất phù sa biển. - Tập trung ở châu thổ sông Hồng, SCL. - Giữ vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. - Các đồng bằng khác. - Thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước. (?) Đất phe ra lít hình thành trên địa hình nào? muốn hạn chế hiện tượng xói mòn dất và đá ong hoá chúng ta cần phải làm gì? - Phủ xanh đất trống đồi trọc. *HĐ2: Hs làm việc cá nhân/ đàm thoại, gợi mở (?) Ngày nay VN đã có biện pháp, thành tựu gì trong cải tạo và sử dụng đất? - Cơ sở nghiên cứu hiện đại, thâm canh đất tăng năng xuất, sản lượng. (?) Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay? - 50% S đất cần cải tạo, 10 triệu ha bị xói mòn. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: - Đất là nguồn tài nguyên quý giá, nhà nước đã ban hành luật đất đai để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu quả cao. Giáo án Địa lý 8 (?) Ở vùng đồi núi hiện tượng làm thoái hoá đất phổ biến ntn? (?) Ở vùng đb ven biển cần phải cải tạo loại đất nào? * Yêu cầu hs đọc mục tổng kết sgk. - Phải sử dụng đất hợp lý: + Miền đồi núi: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu. + Miền đồng bằng ven biển: cải tạo các loại đất mặn, phèn (thau chua, rửa mặn...) để tăng diện tích đất canh tác. IV. Củng cố (?) So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố, giá trị sử dụng? * GV treo bảng phụ: a) Nối ý sao cho hợp lý. A. Nhóm đất B. Đặc điểm 1. Đất feralít a. Trung tính, ít chua hoặc chua mặn, giàu mùn và dinh dưỡng 2. Đất phù sa bồi tụ b. Dễ bị ngập úng, mặn, phèn c. Chua, nghèo mùn, dễ bị kết vón. d. Dễ bị xói mòn, rửa trôi b) Tại sao phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất của nước ta? Giáo án Địa lý 8 V. Hướng dẫn về nhà - Bài tập 2 tr.129 (vẽ biểu đồ cơ cấu đất). - Chuẩn bị bài 37.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.