Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1)

docx
Số trang Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1) 84 Cỡ tệp Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1) 2 MB Lượt tải Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1) 0 Lượt đọc Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1) 5
Đánh giá Giáo án Công nghệ 6 (Học kì 1)
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Lê Nam Anh Ngày soạn:29.03.2021 Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6.phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. - Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập. 3. Thái độ: - Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh) Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - Mục tiêu: +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới. + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới. - GV giao nhiệm vụ: + Gia đình là gì? + Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta? Thực hiện: - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung. - GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu: HS hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. +) Chuyển giao: - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK/3) và liên hệ thực tế-thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Nhóm 1, 2 cho biết gia đình có vai trò gì? Nhóm 3, 4 cho biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Nhóm 5, 6 cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? Kể tên các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV bổ sung hướng HS đưa ra kết luận. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 1. Vai trò của gia đình. - Gia đình là nền tảng của xó hội, mỗi người sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai (vật chất và tinh thần) -Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình: làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc. 2. Kinh tế gia đình. -Tạo ra nguồn thu nhập (tiền và hiện vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu (hợp lí hiệu quả) - Làm các công việc nội trợ trong Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. - Mục tiêu: HS xác định được mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. +) Chuyển giao: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ). Các em tiếp thu được những những kiến thức gì? - Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? - Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét hướng HS đi đến kết luận chung. Hoạt động 3: Phương pháp học tập. - Mục tiêu: +) Chuyển giao: - GV yêu cầu học sinh đọc mục 3 (SGK/4) thảo luận nhóm 3 phút cho biết theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì? -Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? +) Thực hiện - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả gia đình (nấu ăn dọn dẹp…) II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. (15 phút) 1.Về kiến thức - Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc, trang trí và thu chi trong gia đình. - Biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn. 2.Về kĩ năng. - Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo quản đúng kĩ thuật, Gĩữ gìn nhà ở sạch sẽ, Biết ăn uống hợp lí, chi tiêu hợp lí, làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. 3. Về thái độ - Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống III. Phương pháp học tập. (10 phút) =>Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên. => Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. +) Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt. 3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế;tích cực thảo luận để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình, kinh tế gia đình là gì, phương pháp học tập Câu 1: - Gia đình là nền tảng của mới. XH, mỗi người sinh ra lớn lên được + Chuyển giao: nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 nhiều mặt cho cuộc sống tương lai thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải (vật chất và tinh thần) bàn cho biết sau khi học xong chương trình -Trách nhiệm của mỗi người trong KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? gia đình: làm tốt công việc của mình (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ). Các em để gia đình văn minh hạnh phúc. tiếp thu được những những kiến thức gì? Câu 2: -Tạo ra nguồn thu nhập (tiền - Những kiến thức đó giúp cho em biết được và hiện vật những công việc gì giúp ích cho cuộc sống -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu thường ngày? (hợp lí hiệu quả) - Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, - Làm các công việc nội trợ trong gia em có thái độ học tập như thế nào? đình (nấu ăn dọn dẹp…) + Thực hiện: Câu 3: Kiến thức.............. kĩ - HS cả lớp làm việc theo nhóm trả lời năng....................., thái độ........... câu hỏi. Câu 4: Hoạt động tích cực chủ động Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình và để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? kiến thức với sự hướng dẫn của giáo Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? viên. Câu 3: Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS - Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, cần đạt được những mục tiêu? bài tập, thực hiện các bài thử Câu 4: Phương pháp học tập mới là gì? nghiệm, thực hành liên hệ với thực - GV quan sát hướng dẫn các HS yếu và giải tế........ đáp các thắc mắc của HS + Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét bổ sung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Nhận xét hoạt động của cá nhân, của các nhóm - GV chốt phương án trả lời đúng. 4, 5. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu kiến thức về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình, kinh tế gia đình là gì, phương pháp học tập bộ môn. + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? Gia đình có vai trò gì? Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? Chia lớp thành nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - Về học bài cũ - Xem bài mới (bài1). - Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc (vải sợi bông, tơ tằm, vải lanh, vải cotton, lụa nilon… RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 30.08.2020 Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải. - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình? HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - Mục tiêu: +Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới. + Xuất hiện nhu cầu dẫn đến việc cần tiếp nhận kiến thức mới. - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình: + Em hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em? + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nguồn gốc tính chất của các loại vải. * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về nguồn gốc tính chất của các loại vải. + Chuyển giao: - GV cho HS hoạt động nhóm 5 phút vò, đốt vải nhúng nước kết hợp nội dung vừa đọc SGK/6 nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải (35 phút) 1.Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b.Tính chất Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV hướng HS tự rút ra kết luận - HS tự rút ưu nhược điểm từ tính chất.lấy ví dụ. - Vải sợi thiên nhiên có ưu, nhược điểm gì? Cách khắc phục các nhược điểm đó? - Kể tên các loại vải làm từ vải sợi thiên nhiên. (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải len) + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.b SGK - GV đốt, vỏ vải. - HS quan sát thao tác của GV hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học? - Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và sợi hoá học? - Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm treo sản phẩm của mình lên tường tại vị trí gần nhóm nhất. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm, các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và bổ sung nếu cần thiết. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS tự rút ra kết luận. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận - Độ hút ẩm cao, mặc để thấm - Mặc thoáng mát - Dễ nhàu và mốc - Lâu khô, dễ bay màu. - Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. 2.Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc: HS tự nghiên cứu SGK b. Tính chất: - Ngược với tính chất của vải sợi thiên nhiên. -Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ tan; -Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp, mặc bí ít thấm mồ hôi, bền, đẹp giặt mau khô và không nhàu. xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức 3, 4. Hoạt động luyện tập, vận dụng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về + Chuyển giao: - GV yêu cầu HS làm bài tập: Hoạt động nhóm 3 phút nối tên loại vải ở cột A với tính chất chung của các loại vải đó ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp: - Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào? Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu trả lời ra bảng phụ trả lời các câu hỏi. + Thực hiện: - HS làm việc nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. Chia sẻ với các bạn trong nhóm kết quả thực hiện nhiệm vụ của em và thống nhất kết quả thực hiện nhiệm vụ trong nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi . Viết kết quả vào bảng phụ. Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. - Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào? Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. - GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS. + Báo cáo thảo luận: - Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi. - HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn. Câu 1- c - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Câu 2- b Các nhóm khác nhận xét bổ xung. Câu 3- a + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kêt quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức A. Loại vải Cột nối B. Tính chất a. Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị 1. Vải sợi nhàu, dễ giặt sạch và phơi khô nhanh nhưng độ hút ẩm 1 với thiên nhiên kém, giữ nhiệt kém, tạo cảm giác bí khi mặc, không thấm mồ hôi. b. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và tương tự vải sợi 2. Vải sợi 2 với thiên nhiên nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vải nhân tạo vào nước, tro bóp dễ tan. c. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt 3. Vải sợi 3 với tốt nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó sạch và phơi tổng hợp lâu khô, đốt thì than tro dễ tan. d. Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng kiến thức về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải. + Chuyển giao: Yêu cầu HS về nhà làm. - Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp. Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được. * Về nhà học bài 1, 2, 3 SGK - Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong may mặc và cách phân biệt các loại vải. - Xem bài mới: Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay. - Chuẩn bị: mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước. RÚT KINH NGHIỆM: Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Khối lớp: Tiết số: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải. - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất, công dụng vải sợi pha. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm. - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ:- Có lòng say mê yêu thích môn học. - Cần cẩn thận khi thử nghiệm. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm, que hương. - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè? HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình: + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? + Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc? Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm. Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HS Hoạt động 1: Vải sợi pha: 3.Vải sợi pha (10 phút) - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm. - Cho HS đọc mục 3 SGK/8 a. Nguồn gốc kết hợp xem 1 số mẫu vải sợi pha hoạt động nhóm 4 phút - Sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác cho biết nguồn gốc và tính chất nhau tạo thành sợi dệt của vải sợi pha? Chúng có những ưu điểm gì nổi bật so b. Tính chất với những loại vải đã được - Bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu, thoáng mát, giặt học? chóng sạch, mau khô, ít phải là. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Gv hướng HS tự rút ra kết luận. - Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi? (thích hợp với khí hậu Việt Nam, phù hợp với thị hiếu, kinh tế Việt Nam) - Hãy cho ví dụ về vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp (cotton+plyester) Hoạt động 1: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi; KT thị phạm; KT chia nhóm; KT giao nhiệm vụ. - Cho HS đọc mục 1 SGK/9 – Làm việc cá nhân 4 phút hoàn thiện bảng. - HS lên bảng trình bày các bạn khác theo dõi, nhận xét đưa ra kết luận cuối cùng. - GV Cho HS đọc mục 2 SGK/ 9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải, đốt vải và nhúng nước) II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. (25 phút) 1.Điền tính chất của một số loại vải. - Vải bông, vải tơ tằm: Dễ bị nhàu, tro bóp dễ tan - Vải Visco, xa tanh (nhân tạo): Ít nhàu, tro bóp dễ tan - Vải Lụa nilo, Polyeste (tổng hợp): Không bị nhàu, tro vón cục bóp không tan 2. Thử nghệm để phân biệt một số loại vải Độ Độ vụn Kết Mẫu nhàu của tro luận là vải khi vò khi đốt loại vải vải sợi vải nào? Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 - Lớp chia theo 3 nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương trong thời gian 5 phút điền kết quả vào bảng mẫu. -Thao tác vò vải, đốt vải và nhúng nước - GV hướng dẫn HS thực hiện - Xếp các mẫu vải theo nhóm (sợi thiên nhiên, sợi theo dõi, nhắc nhở cần cẩn hoá học, sợi pha) thận khi đốt vải (nên đốt bằng 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ que hương) đính trên quần, áo - Các nhóm trình bày kết quả luyện tập thực hành của nhóm. 30% viscose (nhân tạo) - GV nhận xét và bổ sung 70% polyester (tổng hợp - Ngoài các cách trên còn có 70% silk (tơ tằm) cách nào để phân biệt một số 30% rayon (sợi nhân tạo) loại vải mà em biết? 35% coton (sợi bông) 65% polyester (hoá học 15% wool (len-thiên nhiên) 75% polyester (hoá học) 100% cotton (sợi bông) - Cho HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế - Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được. - GV chiếu một số tem mác có chứa các thành phần sợi vải. - Cá nhân học sinh quan sát trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung GV bæ sung vµ nhËn xÐt GV: Lu ý thµnh phÇn sîi v¶i thêng viÕt b»ng ch÷ tiÕng anh. Khi biÕt thµnh phÇn sîi v¶i råi sÏ chän mua quÇn ¸o cho phï hîp theo mïa. Ho¹t 2.3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi - NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân. - Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau: Trang phục và vật dụng Loại vải nên chọn để may và lý do chọn Trang phục mặc đi học Trang phục lao động Trang phục mùa đông Trang phục mùa hè Vỏ chăn, vỏ gối Khăn quàng đỏ Khăn quàng mùa đông Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau: A. Loại vải Cột nối Sử dụng và bảo quản a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông 1. Vải sợi bông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt 1 với (100% coton) nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải. 2. Lụa nilon 2 với b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo 3. Vải len, dạ 3 với 4. Vải sợi pha 4 với cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản. c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp. d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng. 4. Hoạt động vận dụng: Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt? Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải * -Về học bài cũ và xem trước bài mới: Bài 2 - Lựa chọn trang phục - HS chuẩn bị tranh hình 1.4.SGK trang 11 mẫu quần áo của các loại trang phục (nếu có). Tiết 4 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Học sinh hiểu thế nào là trang phục, chức năng của nó là để làm gì. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1. Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây: + Quần áo có vai trò như thế nào với con người? + Quần áo có phải là trang phục không? Vì sao? + Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ nào? Vì sao em thích? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Trang phục và chức năng của trang phục. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Trang phục và chức năng của trang phục. (35 phút) làm việc nhóm, KT khăn trải bàn. - GV cho HS đọc mục 1.1 (SGK/11) quan sát hình 1.4 hoạt động cá nhân 3 phút cho biết trang phục là gì? 1.Trang phục là gì? - Hãy nêu các vật dụng của bộ trang phục em đang mặc ;trong đó vât dụng nào quan trọng nhất? (Quần, áo) - HS liên hệ thực tế trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung - GV bổ sung và kết luận - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm - Cho HS đọc mục 2 (SGK)+ quan sát hình 1.4 - (mũ, giày, tất...) thảo luận 4 người trong thời gian 5 phút cho biết 2.Các loại trang phục. người ta phân loại trang phục bằng những cách nào? -Phân loại bằng cách: + Hãy nêu tên và công dụng của từng lọai trang +Theo thời tiết: trang phục mùa phục ở các hình 1.4a, b, c và mô tả các trang lạnh, trang phục nóng phục khác mà em biết? +Theo công dụng: trang phục mặc - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác thường ngày, trang phục lễ hội, nhận xét, bổ sung đồng phục, trang phục bảo hộ lao - GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức và tự rút động, trang phục thể thao ra kết luận. +Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi. +Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ. Tuỳ hoạt động mà trang phục may - GV cho HS đọc mục 3 SGK/12 và liên hệ thực bằng chất liệu, kiểu may, màu sắc tế thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kỹ thuật khăn khác nhau. trải bàn cho biết trang phục có chức năng gì? 3.Chức năng của trang phục - Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. (tránh nắng, rét.) a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của - Theo em mặc thế nào là đẹp? Em cho biết trang môi trường phục đồng phục của HS trường ta? b. Làm đẹp cho con người trong - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác mọi hoạt động nhận xét, bổ sung. - GV hướng HS tự rút ra kết luận. - Biết chọn vải, kiểu may phù hợp - GV chiếu câu hỏi và các lựa chọn cho câu hỏi với bản thân và điều kiện kinh tế thế nào là mặc đẹp? Yêu cầu HS quan sát hoạt của gia đình Không chạy theo động cá nhân 3 phút trả lời, bạn khác nhận xét, những kiểu mốt cầu kì, đắt tiền, bổ sung vượt quá khả năng kinh tế của gia GV bổ sung và kết luận (ý: 2;3) mặc áo quần đình. mốt mới hoặc đắt tiền chưa chắc đã mặc đẹp. - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? Kết luận chung: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.Trang phục phần nào thể hiện phần nào cá tính nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc - ý: 2;3 mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền chưa chắc đã mặc đẹp. KL: Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc 3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các - 2 học sinh phát em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. biểu. - GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang: Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn (1-2 phút) về bộ trang phục của mình (mặc trong hoạt động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân…) Các bạn trong lớp bình bầu - Đại diện các nhóm những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lên biểu diễn. lứa tuổi học trò. Các cán bộ lớp và thầy cô tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích. 4. Hoạt động vận dụng: Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách lựa chọn trang phục và thời trang đã được học ở lớp Tìm hiểu trang phục hằng ngày của người thân trong gia dình và bạn bè được may bằng các loại vải nào? Và có kiểm dáng như thế nào? Có phù hợp hay không? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì? *- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục; - Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi. Ngày 27 tháng 8 năm 2020 Ký duyệt của ban giám hiệu ............................................................. .............................................................. .............................................................. ................................................................ ................................................................ Tuần 3: 2020 Ngày soạn: 29 tháng 8 năm Ngày dạy: 06 tháng 9 năm 2020 Tiết 5 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. - Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục 2. Kĩ năng:- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. - Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1:Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây: + Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Lựa chọn trang phục - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT khăn trải bàn. - GV cho HS đọc mục II.1 SGK/12 hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể? (giúp cơ thể đẹp hơn) - Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? (vóc dáng, lứa tuổi...) - HS hoạt động cặp đôi đại diện trả lời, đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung -GV chiếu bảng 2 và hình 1.5 SGK/13 đọc và tìm hiểu thông tin hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trả lời một số câu hỏi sau: Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào? - Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. II. Lựa chọn trang phục (35 phút) 1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thế. a. Lựa chọn vải. - Màu sắc, hoa văn, chất liệu của - GV bổ sung và kết luận. vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; có thể duyên - GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14 hoạt động dáng xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ nhóm 4 người trong thời gian 3 phút cho biết ảnh kém hấp dẫn hơn. hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như b. Lựa chọn kiểu may. thế nào? - Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc (tạo dáng gầy đi, cao lên hoặc béo ra thấp xuống)? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng Hs tự rút ra kết luận. - GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát đưa ra ý kiến - Người cân đối (hình 1.7a) tuỳ ý của mình về cách lựa chọn vải may mặc của từng thích dáng người trong hình - Người cao gầy (hình1.7b) vải sáng 1.7? màu - Với dáng người của em, em sẽ chọn vải may như - Người thấp bé (hình 1.7c) vải sọc thế nào? dọc, sáng - GV Cho HS đọc SGK liên hệ thực tế trả lời, HS - Người béo lùn (hình 1.7d) vải sọc khác nhận xét, bổ sung. dọc, tối - GV nhận xét, chốt. - GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/15 hoạt động cá nhân 2 phút cho biết vì sao cần chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Cách chọn? - HS đọc SGK quan sát hình 1.8 + Liên hệ thực tế trả lời GV bổ sung và kết luận 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi. -Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: vải mềm, thấm mồ hôi (vải sợi bông, dệt kim), màu tươi sáng, kiểu may đẹp, rộng rãi. -Thanh thiếu niên thích hợp nhiều - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK/15 kết hợp quan loại trang phục. sát hình 1.8 và liên hệ thực tế cho biết: + Mặc đẹp - Người đứng tuổi phải trang nhã, có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền lịch sự. trang phục không vì sao? 3. Sự đồng bộ của trang phục. + Theo em, em sẽ chọn bộ trang phục của em như thế nào để phù hợp với lứa tuổi của HS và hoàn cảnh của gia đình? + Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? + Để đỡ tiền mua sắm nên mua vật dụng đi kèm với áo quần như thế nào - Nên chọn vải, kiểu may, các vật + Hãy mô tả bộ trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất.Khi ở nhà em thường mặc như thế nào? - HS báo cáo kết quả tìm hiểu được, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. 2.3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS dụng khác phù hợp, hài hoà tạo nên sự đồng bộ của trang phục. - Có kiểu dáng, màu sắc hợp với nhiều loại quần áo. NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các - 2 học sinh phát em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. biểu. GV đưa ra 1 tình huống sau: Mai là học sinh lớp 6. Bạn có nước da trắng, khuôn mặt rất dễ thương và vóc dáng cao nhưng bạn luôn mặc cảm vì thân hình của bạn quá béo. Em hãy giúp bạn lựa chọn loại vải, màu - Các nhóm chốt lại sắc, hoa văn của vải và nói cho bạn biết bạn nên may trang được những lựa chọn phục hằng ngày như thế nào để tôn được những nét đẹp của tốt nhất cho bạn. bạn, đồng thời tạo cảm giác không bị béo. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra lời góp ý hợp lý nhất cho bạn 4. Hoạt động vận dụng: Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ ý kiến của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe nhận xét của mọi người trong gia đình về ý kiến của mình. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự mình sưu tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các nước trên thế giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau đó hãy mô tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dân tộc. *- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước bài 3 - Thực hành- Lựa chọn trang phục Ngày soạn: 31 tháng 8 năm 2020 Ngày dạy: 08 tháng 9 năm 2020 Tiết 6 - Bài 3 THỰC HÀNH - LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T.1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm vững hơn về kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người một cách thành thạo. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3. Thái độ:- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 một số mẫu quần áo của các loại trang phục và phụ trang đi kèm. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Nhận định trước vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phù hợp cho bản thân. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ. HS2.Hãy mô tả bộ trang phục (áo quần hoặc váy dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em thường mặc như thế nào? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp thuyết trình Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn về những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục cho chính bản thân mình. Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Các hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - NL chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - PC: Chấp hành kỉ luật. - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét - Kiểm tra kiến thức về lựa chọn TP. - Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần xác định điều gì? GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. (10 phỳt) -Xác định đặc điểm về vóc dáng bản thân. loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may; -Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể; -Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. II. Thực hành (30 phỳt) Hoạt động 2: Thực hành: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân. . - GV: Nêu bài tập tình huống để chọn vải, kiểu may, một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa - Đặc điểm vóc dáng (cao, lạnh) thấp, màu da) - GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học suy - Kiểu may nghĩ và ghi vào giấy: - Chọn vải + Ghi lại đặc điểm giới tính, vóc dáng, màu da và ý thích của em về trang phục. + Mô tả loại vải mà em sẽ chọn để may trang phục mùa hè cho bản thân. + Nêu ý tưởng thiết kế, sau đó sử dụng khả năng vẽ mĩ thuật đã học để thiết kế trang phục mùa hè bằng loại vải đã chọn. + Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? + Chọn vật dụng đi kèm (nếu cần) phù hợp với quần áo đã chọn? - Cá nhân trình bày bài viết của mình - HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần. -GV khuyến khích động viên HS chọn vải, kiểu cả về mùa nóng và lạnh 2.3. Hoạt động vận dụng: Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài cách ăn mặc của các bạn trong lớp của mình để nhận xét xem bạn nào trong lớp mình có trang phục đẹp, phù hợp? Hãy mô tả trang phục của bạn để chứng minh là trang phục của bạn đẹp và phù hợp. 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ra ý tưởng và thiết kế một bộ trang phục mà em thích nhất cho bản thân hoặc nguwoif mà em yêu quý. *- Về nhà xácđịnh lại đặc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu áo định may? - Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? - Chọn vật dụng đi kèm (nếu cần) phù hợp với quần áo đã chọn? - Xác định đặc điểm vóc dáng của người thân và kiểu mẫu định may chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. Ngày 03 tháng 9 năm 2020 Ký duyệt của ban giám hiệu ............................................................. .............................................................. .............................................................. ............................................................. .............................................................. Tuần 4: 2020 Ngày soạn: 05 tháng 09 năm Ngày dạy: 13 tháng 09 năm 2020 Tiết 7 - Bài 3 THỰC HÀNH - LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm vững hơn về kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người một cách thành thạo. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3. Thái độ:- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy: Tích hợp nội dung ở lĩnh vực thời trang, mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 một số mẫu quần áo của các loại trang phục và phụ trang đi kèm. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Nhận định trước vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phù hợp cho bản thân. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Hãy nêu ví dụ? HS2.Hãy mô tả bộ trang phục (áo quần hoặc váy dùng để mặc đi dự một bữa tiệc quan trọng hợp với em nhất. Khi đi lao động em thường mặc như thế nào? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp thuyết trình Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào phù hợp với vóc dáng lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục sao cho vừa hợp với trang phục lại tiết kiệm được chi phí cho chính bản thân mình. Bài ngày hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng những kiến thức đã được học thực hành lựa chọn trang phục hợp lí cho bạn bè và người thân của chúng ta. Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Các hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét - Kiểm tra kiến thức về lựa chọn TP. - Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần xác định điều gì? - Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc? -Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may? - Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể? - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn? GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. Hoạt động 1: Thảo luận trong tổ học tập. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề; Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, hoạt động nhóm; - GV: Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần: - Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. (10 phút) - Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc; loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may; -Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể; -Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. II.Thảo luận trong tổ học tập. (30 phỳt) + Màu sắc của vải, chất liệu vải Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục + Chọn kiểu may và vật của bạn dụng đi kèm - Sự lựa chọn của bạn đã hợp lí chưa? - Nếu chưa hợp lí thì nên sửa như thế nào? - Các bạn góp ý, cá nhân ghi vào bài làm của mình. GV: Theo dâi nhËn xÐt ®¸nh gi¸. 2.3. Hoạt động vận dụng: - GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh, ai nhanh”. Trò chơi như sau: Chọn 4 bạn trong lớp có vóc dáng tương đối khác nhau; Một bạn vóc dáng cân đối; Một bạn cao gầy; Một bạn thấp bé; Một bạn thấp, mập. Bốn bạn đứng ở 4 vị trí trên bảng. Trưởng nhóm ra góc học tập lấy cho nhóm mình 10-12 tấm thẻ ghi tên các loại vải, kiểu may khác nhau. Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi, lớp cử ba bạn làm trọng tài. Theo hiệu lệnh của trọng tài, bạn được cử nhanh chân chạy lên bảng đính các tấm thẻ ghi nội dung mà các em cho là phù hợp với vóc dáng của mỗi bạn đứng trên bảng. Các bạn ngồi dười lớp quan sát và bình chọn người hoàn thành nhanh nhất. Đúng nhất. Tổ trưởng tổ trọng tài, công bố kết quả. 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ra ý tưởng và thiết kế một bộ trang phục mà em thích nhất cho bản thân hoặc người mà em yêu quý. *. Đọc lại nội dung bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục SGK/18 - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Cách phối hợp trang phục. Ngày soạn: 07 tháng 9 năm 2020 Ngày dạy: 15 tháng 9 năm 2020 Tiết 8 - Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục hợp lí phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc 2. Kĩ năng: Biết ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẫm mỹ. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. - Có ý thức sử dụng bảo và quản trang phục. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh hình 1.9, 1.10 (SGK) và sưu tầm tranh.. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Em đi học, lao động mặc trang phục như thế nào? HS2: Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Hãy vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết thực tế của bản thân để trao đổi với các bạn trong nhóm về tác dụng, cách sử dụng, bảo quản trang phục theo các câu hỏi gợi ý dưới đây: + Em đã sử dụng trang phục của mình như thế nào? Theo em, việc sử dụng trang phục của em như vậy có hợp lí không? Vì sao? + Em hãy cho biết sử dụng, bảo quản trang phục hợp lí có tác dụng gì? Em đã bảo quản trang phục của mình bằng những cách nào? Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.. 2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Sử dụng trang phục: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT khăn trải bàn. - GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK/18 - GV: Đưa ra tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lý, không phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.. HS: Lắng nghe để thấy được tác hại của việc sử dụng trang phục chưa đúng VD: + Khi đi lao đông mặc áo trắng.. + Khi đén dự một đám tang mặc áo ba lỗ hoặc váy áo loà loẹt... GVKL: SGK/18. - Khi đi lao động mà mặc quần áo đẹp? - Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động? - Hãy kể những hoạt động thường ngày của em ở nhà và ở trường? - Khi đi học em thường mặc trang phục nào? Màu sắc chất liệu vải kiểu may như thế nào? GV: Hướng HS vào hoạt động chính các em tham gia để cùng lựa chọn. GV: Yêu cầu HS Quan sát hình 1.9 SGK + liên hệ thực tế. - Khi đi lao động như trồng cây dọn vệ sinh, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em mặc như thế nào?Tại sao? GV: Yêu cầu thảo luận nhóm 5 phút chọn từ đã cho điền vào khoảng trống (...) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung và kết luận HS đọc SGK quan sát hình 1.10+ liên hệ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Sử dụng trang phục (35 phút) 1. Cách sử dụng trang phục a. Trang phục phù hợp với hoạt động. - Làm việc không thoải mái... - Không tiết kiệm, dễ bị hiểu lầm là người không hiểu biết, không có thẩm mỹ trong sử dụng trang phục...... +Trang phục đi học: - Đồng phục của trường theo mùa.Quần xanh áo trắng, áo màu vải thoáng mát, kiểu đơn giản, màu sắc nhã nhặn, dễ hoạt động, mùa lạnh mặc thêm áo ấm. +Trang phục lao động. - Chọn quần áo thoải mái, tối mầu, dễ thoát mồ hôi, rộng rãi, dễ làm việc. - Chất liệu vải: vải sợi bông: dễ thoát mồ hôi - Màu sắc: màu sẫm: dễ giặt - Kiểu may đơn giản, rộng:dễ làm việc - Dép thấp, giày ba ta: đi lại dễ dàng thực tế trả lời. - Em hãy mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết (áo dài, áo tứ thân, comple)? - Trang phục lễ tân (lễ phục) là gì? - Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan, em thường mặc như thế nào? - Em hãy đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” và rút ra nhận xét về cách sử dung trang phục? - Đi thăm Đền Hùng Bác Hồ mặc như thế nào? - Tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí cùng đi mặc com lê? - Vì sao bác nhắc nhở bác Vân khi mặc com lê đón Bác? GV: Hướng cho học sinh tự rút ra kết luận GV: Bổ sung và kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kĩ câu chuyện (Bài học về trang phục của Bác) hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn rút ra bài học và nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung sau đó dưới sự góp ý của giáo viên tự rút ra kết luận. +.Trang phục lễ hội, lễ tân. - Áo dài Việt Nam, áo tứ thân vùng Kinh Bắc, .... -Là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. - Đẹp, kiểu cách... b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc - Áo ka ki cũ, dép cao su - Thể hiện sự tôn trọng khách. -Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc - Sử dụng trang phục phù hợp có ý nghĩa với kết quả công việc và thiện cảm của mọi người. 2.3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đống vai. - KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các - 2 học sinh phát em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. biểu. - Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? - Vì nó giúp ta có kết quả công việc tốt - GV đưa ra 1 tình huống sau: hơn, thiện cảm của Chuẩn bị đến ngày thương binh liệt sĩ 27 tháng 7, nhà mọi người đối với trường tổ chức cho học sinh lao động trồng cây, quét dọn vệ mình cũng cao hơn. sinh ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. Các bạn lao động nên sử dụng trang phục nào trong những trang phục sau đây là phù hợp nhất? a. Trang phục có chất liệu là vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giày đế cao. b. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kì, bó sát người, dép thấp. c. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi pha, màu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày ba ta. d. Trang phục có chất liệu bằng vải nilon, màu tối, kiểu may - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra câu trả lời đúng nhất. 4. Hoạt động vận dụng: Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách sử dụng trang phục đã được học ở lớp. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của những người xung quanh và ghi lại những gì em quan sát được. *- Về học bài câu 1 SGK19-20 - Xem bài mới phần 2: Cách phối hợp trang phục SGK/21. - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Ngày 10 tháng 9 năm 2020 Ký duyệt của ban giám hiệu ............................................................. .............................................................. .............................................................. ............................................................. Tuần 5: Ngày soạn: 14 tháng 09 năm Ngày dạy: 22 tháng 09 năm Tiết 9 - Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 2. Kĩ năng: Biết ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẫm mỹ. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. - Có ý thức sử dụng bảo và quản trang phục. 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh hình 1.9, 1.10 (SGK) và sưu tầm tranh.. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ… 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước… - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Sử dụng trang phục cần chú ý tới vấn đề gì? +Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, đi chơi, đi lao động..... + Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã lịch sự. + Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lý. HS2: Sử dụng trang phục hợp lý mang lại lợi ích gì cho gia đình với môi trường? Biết cách sử dụng trang phục hợp lý sẽ làm cho trang phục của chúng ta bền và đẹp lâu hơn sử dụng được thời gian dài hơn tiết kiệm tài chính cho gia đình đồng thời tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường. - Vào bài: Gia đình bạn A rất khó khăn, bạn A có ít quần áo nhưng bạn ấy lại muốn trang phục mình mặc luôn phong phú, mới lạ. Theo các bạn thì bạn A có làm được điều đó hay không? Làm bằng cách nào? - HS hoạt động cặp đôi theo bàn 3 phút sau đó báo cáo kết quả đã đạt được. - GV: Bạn A hoàn toàn có thể thực hiện được điều đó. Vậy làm bằng cách nào thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài ngày hôm nay để giải đáp những thắc mắc đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Cách phối hợp trang phục: -PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. GV: Đưa ra 2 tình huống sau: TH1: Em có 5 bộ quần áo nhưng em máy móc bộ nào phải đi với bộ đó. TH2: Em có 5 bộ quần áo nhưng mọi người vẫn thấy TP của em khá phong phú. - GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm 5 phút đọc lại 2 tình huống trên sau đó trả lời 1 số câu hỏi sau: - Nhận xét về sự khác biệt? - Tại sao TP của bạn lại phong phú? - Đại diện nhóm báo cao kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hoàn thiện. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 2. Cách phối hợp trang phục: - Do bạn biết phối hợp áo của bộ TP này với quần của bộ TP kia một cách hợp lí, có tính thẩm mỹ. -....quan tâm tới sự hợp lý hài hoà của màu sắc và hoa văn. a. Phối hợp hoa văn với vải trơn - GV:Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 20 quan sát hình 11-> Tìm thông tin. - GV chiếu một số mẫu tranh ảnh quần áo hoặc các mẫu vải để hs làm bài tập ghép bộ. - > Nhận xét nên hay không nên ghép bộ? Tại sao? - Phối hợp trang phục có tác dụng gì và nên phối hợp như thế nào? - HS quan sát hình chiếu đưa ra nhận xét. - HS hoạt động cá nhân 3 phút hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Cá nhân báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tự rút ra kết luận cái gì nên và không nên theo nội dung SGK/20. - Làm đẹp...... + áo hoa, kẻ ô có thể mặc với quần hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng hay đậm hơn màu chính của áo + Không nên: Mặc quần và áo có kẻ khác nhau cả về màu sắc và dòng kẻ VD: áo kẻ carô to, nhỏ, quần kẻ dọc sọc. b. Phối hợp màu sắc. - GV chiếu vòng màu giới thiệu cho HS nắm được. - Có 3 màu cơ bản: Đỏ - Vàng - xanh.. - Hãy nêu thí dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp sau (xanh thẫm - xanh nhat, vàng – vàng lục, cam – xanh, trắng đen....) - Theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào? Nhận xét nên hay không nên ghép quần, áo có màu sắc như thế nào với nhau? Tại sao? - Vậy cách phối hợp trang phục có quan trong đối với cuộc sống của chúng ta hay không? Tại sao? Rút ra kết luận. + Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu. + Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu + Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau. Màu đen, trắng dễ kết hợp. - Sự phối hợp màu sắc hợp lí (xanh- xanh nhạt) sẽ làm cho quần áo phong phú và đẹp. - Không nên mặc quần áo có 2 màu tương phản nhau (xanh- đỏ, tím - vàng..) - Không nên mặc cả quần và áo có màu quá sặc sỡ (cùng đỏ hoặc cùng vàng..) GVKL:Việc phối hợp màu sắc trong may TP là rất quan trọng bởi màu sắc khi kết hợp hợp lý không những góp phần tôn vẻ đẹp của TP cũng như vẻ đẹp của người sử dụng mà còn thể hiện người sử dụng TP có cái nhìn thẩm mĩ, có sự hiểu biết về mĩ thuật hội hoạ.... 3. Hoạt động luyện tập: - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Nêu ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? - Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? - GV đưa ra 1 tình huống sau: Trường em quy định có một số ngày học sinh cả trường mặc đồng phục, còn những ngày khác thì học sinh sử dụng trang phục tùy chọn. Em thuwonfg chọn và sử dụng trang phục như thế nào khi đi học? (May bằng loại vải gì? Màu sắc, kiểu may như thế nào?) 4. Hoạt động vận dụng: Hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của mọi người trong gia đình mình. Đối chiếu với cách sử dụng trang phục trong bài học, nêu nhận xét và dề xuất cách lựa chọn trang phục cho của mọi người cho phù hợp. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của những người xung quanh và ghi lại những gì em quan sát được. *- Về học và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nêu ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? - Đọc trước mục II: Bảo quản trang phục SGK/23. - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. - Ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy và kiến thức để tiết sau kiểm tra 15 phút. Ngày 18 tháng 9 năm Ký duyệt của ban giám hiệu ............................................................. .............................................................. .............................................................. ................................................................ ............................................................... Tuần 6: Ngày soạn: 18 tháng 9 năm Ngày dạy: 26 tháng 9 năm Tiết 10 - Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu và giải thích được các công việc, phơi, giặt, là trang phục đúng kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Cất giữ trang phục đúng kĩ thuật. - Áp dụng để bảo quản trang phục của mình. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo quản trang phục của mình, của gia đình. 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bàn là, bình phun nước, cầu là, áo sơ mi trắng. - Máy chiếu, phiếu học tập, giấy A0, bút dạ… - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Tranh hình 1.13, bảng 4 (SGK 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. - Chuẩn bị giấy kiểm tra 15 phút. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; Vấn viết; 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT khăn trải bàn, KT trình bày 1 phút. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra 15 phút: *. Đề bài: Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Cần chọn vải có màu sắc hoa văn nào để mua áo cho người gầy cần tạo cảm giác béo ra? A. Màu hạt dẻ, nâu sẫm, xanh nước biển B. Màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt. C. Vải trơn, phẳng, mờ đục. D. Kẻ sọc dọc, hoc văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. Câu 2: Nên chọn vải nào để may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo? A. Chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi B. Màu sắc hoa văn trang nhã, lịch sự C. Thích hợp với nhiều loại vải. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 3: Khi đi lao động trồng cây, dọn vệ sinh, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lẫm bẩn, em mặc như thế nào? A. Kiểu may bó sát lấy cơ thể B. Quần áo sáng màu, giày cao gót C. Quần áo tối màu, rộng rãi, giày ba ta. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4: Mùa hè nóng bức thích hợp mặc quần áo có chất liệu vải nào? A. Vải thiên nhiên B. Vải sợi hóa học C. Vải sợi tổng hợp. D. Cả A, B và C đều đúng Câu 5: Có thể phân biệt nhanh vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học khi đi mua vải bằng cách nào? A. Đốt vải B.Vò vải C. Giặt vải D. Cả A, B và C đều đúng Phân 2: Tự luận (5 điểm) Câu 1: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? (Mỗi ý trả lời dúng đạt 1 điểm) Câu 2: Sử dụng trang phục như thế nào gọi là phù hợp? (Mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm) *. Đáp án và biểu điểm: Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) (Mỗi lựa chọn đúng đạt 1 điểm) 1- B; 2 – A; 3 – C; 4 – A; 5-B Phần 2: Tự luận (5 điểm) Câu 1: (Mỗi ý trả lời dúng đạt 1 điểm) - TP là bao gồm quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như giầy, tất.... (1đ) - TP có chức bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác hại của môi trường và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động... (1 đ) Câu 2: (Mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm) - Phù hợp với hoạt động. (1đ) - Phù hợp với môi trường công việc. (1đ) - Phù hợp với hoàn cảnh sống. (1đ) - Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã học bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Chúng ta đã biết lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với bản thân. Hôm nay chúng ta lại nghiên cứu tiếp cách bảo quản, giữ gìn trang phục tốt hơn và đúng kĩ thuật hơn. ? Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có tác dụng gì? Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. Gồm các công việc làm sạch (giặt, phơi), làm phẳng (là, ủi) và cất giữ. Các công việc này có quy trình như thế nào? Cô và các em hãy cùng nhau tìm hiểu tiết học hôm nay nhé. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Bảo quản trang phục: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm; Vấn viết; - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, KT BĐTD GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Bảo quản trang phục. - Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? (Giặt, phơi, là, cất giữ.) GV: Cho HS từ trung tâm của tiết học: “BẢO QUẢN TRANG PHỤC” dựa vào câu hỏi cô vừa nêu gọi một học sinh lên vẽ tiếp các nhánh chính thể hiện kiến thức của tiết học. GV: Tiết học hôm nay có bốn nội dung thể hiện trên BĐTD. Chúng ta sẽ tìm hiểu lần lượt từng nội dung để thực hiện bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. Đầu tiên cô và các em đi tìm nội dung thứ nhất: 1. Giặt, phơi. 1. Giặt, phơi. GV: Khi quần áo chúng ta mặc một thời gian sẽ bị bẩn, ta muốn nó được mới trở lại ta phải giặt và phơi cho khô. Ví dụ: Quần, áo của các em mặc buổi hôm nay do các em vận động mồ hôi ra, bụi dính vào gây bẩn nên phải giặt để có quần áo sạch mặc vào buổi khác. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết: Giặt, phơi quần áo nhằm mục đích gì? Hãy nêu trình tự giặt, phơi mà em từng làm? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn Hs chốt kiến thức. GV: Để biết được quy trình giặt bạn vừa nêu có đúng kĩ thuật hay không chúng ta cùng nhau nghiên cứu phần quy trình giặt và tìm ra quy trình. GV yêu cầu HS quan sát tranh- GV Giới thiệu tranh: Đây là bước đầu tiên trong quy trình giặt - Bức tranh nói đến công việc gì trước khi giặt? Công việc này có B1 cần thiết không? Tại sao? Cứ như vậy giáo viên đưa tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi để tìm ra quy trình giặt. B2 B3 B4 Mục đích: Giữ quần áo luôn mới. Quy trình: GIẶT B1 Lấy đồ trong túi ra B2 Tách riêng quần áo màu sáng và màu tối B3 Vò xà phòng những chỗ bẩn nhiều B4 Ngâm 30 phút, vò kĩ B5 Giũ nhiều lần bằng nước sạch B6 Thêm chất làm mềm vải B5 B6 - Vậy qua tìm hiểu các em cho cô biết các bạn giặt ở nhà so với quy trình giặt chúng ta tìm hiểu trong bài có gì khác? Bạn như vậy đã giặt đúng kĩ thuật chưa? GV nêu vấn đề: nếu chúng ta mặc quần áo mà không thay giặt thì nó sẽ ntn? - Học sinh nghe tình huống và trả lời. - Vậy bao lâu giặt 1 lần là phù hợp? GV: Muốn cho quần áo có độ bền chúng ta cần giặt đúng kĩ thuật và quan tâm đến kí hiệu giặt ghi ở băng vải nhỏ đính trên áo quần để giặt cho đúng với từng loại vải. GV cho HS quan sát các kí hiệu giặt và hướng dẫn cách đọc kí hiệu và áp dụng vào thực tế khi giặt quần áo. - Nếu giặt bằng máy thì chúng ta sẽ giặt như thế nào? GV: Khi giặt sẽ gây ướt quần áo, chúng ta muốn có quần áo khô để mặc thì phải đem phơi. Vậy phải phơi như thế nào cho đúng kĩ thuật? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau tìm hiểu quy trình phơi -Yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình phơi quần áo ngoài nắng và trong bóng râm và trả lời câu hỏi - Bức tranh nói lên điều gì? Khi phơi ngoài nắng ta lên - Lấy các đồ vật trong túi ra khỏi quần áo - Vò những chỗ bẩn nhiều rồi bỏ vào máy - Điều khiển máy giặt theo hướng dẫn của máy PHƠI -Ngoài nắng với loại áo, quần màu sáng bằng vải bông, lanh, pha - Trong bóng râm với loại áo, quần màu tối bằng vải lụa, len, polyeste phơi những loại quần áo nào? Khi phơi trong bóng râm ta lên phơi những loại quần áo nào? – HS trả lời - Khi phơi tất của trẻ em ta nên phơi ở đâu là thuận lợi nhất? Trước khi phơi các loại quần áo, khăn bông nhỏ của trẻ em ta phải làm gì? Phơi áo có độ giãn cao như áo len ta có nên phơi bằng móc treo không? Tại sao?... GV: Các em đã tìm hiểu xong phần kiến thức giặt và phơi. Hãy vẽ sơ đồ tư duy cho phần kiến thức này. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ HS phía dưới cùng vẽ ra nháp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - bổ sung Sau khi giặt, phơi thường bị nhàu quần áo, em sẽ làm gì để áo quần phẳng ra? Vậy đây là công việc có cần thiết không? Tại sao? Muốn là được quần áo chúng ta cần có dụng cụ là GV: Cho HS quan sát tranh các dụng cụ là. - Em hãy kể tên các dụng cụ dùng cho việc là quần, áo? GV: củng cố qua vật thật GV: Cho HS quan sát tranh quy trình là. GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 3 phút nêu lại quy trình là quần, áo mà các em quan sát được: - HS hoàn thành phiếu học tập, đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả, cặp đôi khác nhận xét, bổ xung và tự rít ra kết luận. - Tại sao phải có kí hiệu là? Kí hiệu này có ở đâu? (Để người sử dụng tuân theo tránh làm hư hỏng.) - Khi là quần áo chúng ta cần chú ý điều gì? GV: Giới thiệu cho HS các chú ý khi là quần áo. GV Hướng dẫn cụ thể khi là cần làm như thế nào để tránh mất dáng, hỏng chất liệu của vải, không làm hỏng làm xước mặt của bàn là (Nếu không có cầu là có thể dùng chăn lót - chú ý: chăn không được phai màu, mỏng) Hướng dẫn cụ thể trên bàn là và quần áo cho HS quan - Là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình - Là một công việc cần thiết để làm phẳng áo quần sau khi giặt phơi. 2. Là (ủi). a. Dụng cụ Bàn là, cầu là, bình phun nước. b. Quy trình - Điều chỉnh nhiệt độ. - Là: loại vải theo yêu cầu nhiệt độ từ thấp đến cao. - Là dọc chiều vải. - Khi ngưng là phải dựng bàn là. Chú ý: - Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp - Quan sát kí hiệu hướng dẫn là trên băng vải đính ở trang phục - Chú ý hơn với loại quần sát. GV: Tương tự như khi kết thúc phần giặt và phơi. GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy cho phần kiến thức này. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ HS phía dưới cùng vẽ ra nháp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét- bổ sung Các công việc bảo quản trang phục. Ngoài các công việc giặt phơi và là quần áo còn có công việc cất giữ cho quần áo không bị hỏng. Công việc này được làm như thế nào cô và các em cùng nhau tìm hiểu. áo có li - Bàn là để lâu, mới mua hoặc đã sử dụng lâu ngày cần được lau sạch, được kiểm tra về điện. 3. Cất giữ. - Treo bằng móc hoặc gấp vào tủ - Quần áo chưa dùng đến nên gói vào túi nilon Chú ý: Trong quá trình gấp cần phân loại quần áo (Quần áo của mỗi thành viên trong gia đình- Quần áo dài, quần áo lót) - Để đúng nơi quy định GV: Cho HS quan sát tranh thể hiện các công việc cất giữ quần áo. - Cất giữ quần áo gồm những công việc gì? - Khi cất giữ có nhiều loại quần áo khác nhau và của nhiều người chúng ta phải làm như thế nào? Chúng ta có nên cất quần áo của nhiều người vào một tủ hay không? Tại sao? Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm hiểu thực tế thảo luận nhóm để tìm ra các công việc cất giữ quần áo.HS quan sát, liên hệ thảo luận nhóm và rút ra kết luận. GV: Nêu các chú ý trong quá trình cất giữ quần áo GV: Hướng dẫn cách gấp quần áo cho đẹp và gọn gàng, ít bị nhàu nhất 3. Hoạt động luyện tập: - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Yêu cầu HS vẽ BĐTD cho phần kiến thức ở cả tiết học - GV gọi HS lên bảng vẽ – HS khác nhận xét - GV đưa bản đồ đã chuẩn bị cho học sinh quan sát, tham khảo. - Tại sao phải bảo quản trang phục? Bao gồm những công việc gì? Bài tập tình huống 1: Hôm trước đi đá bóng về, quần áo của bình bị lấm lem, ướt đẫm mồ hôi. Sau khi thay ra, Bình cho luôn quần áo đó vào trong máy giặt để giặt cùng với quần áo của cả nhà. Mẹ biết vậy, bảo Bình lần sau không được làm như thế. Em hãy giải thích cho cho Bình biết lần sau Bình nên làm như thế nào cho đúng? Bài tập tình huống 2:Mùa hè, trời nắng to. Trước khi đi làm, mẹ nhờ Hà phơi quần áo mẹ vừa giặt xong giúp mẹ. Hà nhặt từng trang phục trong chậu ra phơi luôn, không giũ phẳng và cùng không lộn mặt trái của trang phục ra ngoài. Theo em, cách phơi trang phục của Hà như vậy đúng hay chưa đúng? Các trang phục của nhà Hà sẽ như thế nào sau khi phơi? - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài tập tình huống trước lớp. - Cô giáo bổ sung, tổng hợp ý kiến của các nhóm. 4. Hoạt động vận dụng: - Chia sẻ với cha mẹ, người thân trong gia đình về cách sử dụng và bảo quản trang phục đã được học ở lớp. Vận dụng những kiến thức đã học vào việc bảo quản trang phục cho bản thân và mọi người trong gia đình. Làm được như vậy sẽ giúp em hiểu rõ hơn về cách bảo quản trang phục mè em đã được học. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Em hãy tìm hiểu trên internet, nhập vào địa chỉ WWW.google.vn, gõ chữ “ Kí hiệu giặt, là quần áo” để tìm hiểu một số kí hiệu, ý nghĩa của kí hiệu giặt là, phơi khô quần áo. Sau đó điền ý nghĩa của từng kí hiệu vào cột Ý nghĩa của bảng các kí hiệu. *- Học bài, làm bài tập 2, 3 vào vở BT. - Vẽ BĐTD cho cả bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục - Hằng ngày các em phải thường xuyên tham gia giúp bố mẹ và hướng dẫn các thành viên trong gia đình bảo quản trang phục được đúng kĩ thuật - Nghiên cứu bài 5. Ôn một số mũi khâu cơ bản - Chuẩn bị:Kéo, kim chỉ khâu, 2 miếng vải KT8 x15 cm, 1 miếng vải KT 10 x 15 cm. Ngày soạn: 21 tháng 9 năm Ngày dạy: 29 tháng 9 năm Tiết 11 - Bài 5. THỰC HÀNH - ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T.1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành Hs nắm vững thao thác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế và làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Có ý thức hăng say học tập, luyện tập, yêu lao động 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu, bảng phụ. - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải 2. Học sinh: - Kim, chỉ khâu, vải III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; liên hệ, thực hành thực tế. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Mảnh ghép; Làm việc cá nhân. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học? - Vào bài: Ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kỹ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân Hoạt động 2: Lý thuyết: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Hoạt động nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Mảnh ghép. GV: Treo bảng phụ hình 1.14, 1.15 SGK/ 27+28. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật mảnh ghép hoàn thành ghi ra giấy câu trả lời của các câu hỏi sau: *. Vòng 1 chuyên gia: - Tìm hiểu khái niệm và cách khâu mũi khâu thường (mũi tới)? (nhóm 1, 2, 3) - Tìm hiểu khái niệm và cách khâu mũi khâu đột mau? (nhóm 1, 2, 3) *. Vòng mảnh ghép: - Mũi khâu thường, mũi khâu đột mau là gì? - Hiểu biết của em về mũi khâu thường, mũi khâu đột mau? - Nũi khâu thường, mũi khâu đột mau được tạo thành như thế nào? - Nhóm nào xong trước sẽ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV bæ sung vµ kÕt luËn - Kim, chỉ, vải.... A. Lý thuyết: Nhúm 1, 2, 3: 1. Khâu mũi thường (mũi tới). - Dùng kim, chỉ tạo thành những mũi nổi, mũi lặn cách đều nhau, đẹp và êm. - Mũi khâu này được sử dụng may nối, vá quần áo, khâu lược. *Cách khâu: -Lấy thước và bút chì kể một đường trên vải -Xâu chỉ vào kim thắt nút cuối sợi -Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. -Lên kim, xuống kim bằng 3 canh sợi vải. Nhúm 4, 5, 6: 2. Khâu mũi đột mau. - Là phương pháp khâu mà mỗi mũi nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại 34 canh sợi vải, rồi lại khâu tiếp 4 canh sợi vải. *Cách khâu: - Kể một đường thẳng trên vải - Lên kim 8 sợi vải, xuống kim lùi lai một mũi 4 sợi, lên kim về phía trước 4 sợi, xuống kim ngay lỗ lên kim đầu tiên..Cứ tiếp tục như thế cho đến hết đường khâu. Lại mũi khi kết thúc đường khâu. - Mũi khâu đột mau được dùng khi may nối mạng, viền bọc mép. B. Thực hành. Hoạt động 3: Thực hành - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Thực hành - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Thực hành thực tế. HS làm thực hành cá nhân - GV: Giảng giải + Làm thao tác mẫu trên bìa bằng kim khâu len và len. - GV yêu cầu cả lớp làm bài thực hành cá nhân. - GV quan sát HS thực hành và uốn nắn các thao tác cho đúng kĩ thuật. Chú ý: cẩn thận khi dùng kim, kéo Cuối buổi thực hành GV chọn một số bài đẹp, đúng kĩ thuật và một số bài chưa đúng kỹ thuật cần rút kinh nghiệm - nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: Quan sát quần áo chúng ta đang mặc xem trên đó mỗi chi tiết thường sử dụng mũi khâu gì để may. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Vận dụng những kiến thức đã được học về khâu, vá lại những quần áo của bản thân và các thành viên trong gia đình đã bị bục chỉ hoặc rách. *- Về tập khâu lại 2 đường khâu đã học mỗi đường dài 10 cm. - Chuẩn bị: Tiết sau vẫn mang kim, chỉ, vải để thực hành các đường khâu còn lại -Tìm hiểu mũi khâu vắt SGK/28. Hựng Cường, ngày 25 thỏng 9 năm ………………………………………………. ……………………………………………….. ……………………………………………….. Tuần 7: Ngày soạn: 25 tháng 9 năm Ngày dạy: 03 tháng 10 năm Tiết 12 - Bài 5. THỰC HÀNH - ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành Hs nắm vững thao thác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế và làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Có ý thức hăng say học tập, luyện tập, yêu lao động 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu hoàn chỉnh các đường khâu, bảng phụ. - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải 2. Học sinh: - Kim, chỉ khâu, vải III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; liên hệ, thực hành thực tế. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Khăn trải bàn.; Làm việc cá nhân. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập thực hành khâu 2 đường khâu thường và khâu đột mỗi đường dài 10cm - Vào bài: Ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành sau, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại kỹ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân Hoạt động 2: Lý thuyết: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Hoạt động nhóm; NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. - Kim, chỉ, vải.... II. Lý thuyết: 3. Khâu vắt. - Phương pháp khâu dính mép gấp của vải - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Khăn trải bàn. GV: Treo bảng phụ hình 1.16 SGK/28. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình kết hợp đọc nội dung SGK/28, thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành ghi ra giấy câu trả lời của các câu hỏi sau: - Mũi khâu vắt được tạo thành như thế nào? - Hãy nêu cách khâu vắt? - Yêu cầu kĩ thuật của mũi khâu vắt là gì? - Nhóm nào xong trước sẽ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV bæ sung vµ kÕt luËn với vải nền bằng các mũi chỉ vắt. - Mũi khâu vắt dùng khi may viền mép ở cổ áo, gấu áo quần *Cách khâu: Bước 1: Gấp mép vải và khâu lược đính nếp gấp vào vải nền: - Gấp mép vải vào vị trí định khâu - Khâu lược (mũi tới) Bước 2: Khâu viền mép: -Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim - Khâu từ phaỉ sang trái sang lên kim 2 sợi vải cạnh mép gấp rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp rồi rút chỉ các mũi khâu vắt cách nhau 0, 3-0.5cm, hết đường khâu lại mũi và thắt nút chỉ. - ở mặt phải chỉ nổi lên nhỏ, mặt trái mũi chỉ vắt chéo nhau cách đều 0, 5cm và mặt vải phẳng, nếp gấp êm. Hoạt động 3: Thực hành III. Thực hành. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Thực hành - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Thực hành thực tế. HS làm thực hành cá nhân - GV: Giảng giải + Làm thao tác mẫu trên bìa bằng kim khâu len và len. - GV yêu cầu cả lớp làm bài thực hành cá nhân. - GV quan sát HS thực hành và uốn nắn các thao tác cho đúng kĩ thuật. Chú ý: cẩn thận khi dùng kim, kéo Cuối buổi thực hành GV chọn một số bài đẹp, đúng kĩ thuật và một số bài chưa đúng kỹ thuật cần rút kinh nghiệm - nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: Quan sát quần áo chúng ta đang mặc xem trên đó những chi tiết hay bộ phận quần áo nào thường sử dụng mũi khâu vắt. Ghi lại và báo cáo trước lớp vào buổi học sau. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Quan sát, tìm hiểu xem trên chiếc áo dài thì mũi khâu được sử dụng chủ yếu là mùi khâu nào? Tại sao? *- Về tập khâu lại 3 đường khâu đã học mỗi đường dài 10 cm. - Chuẩn bị theo nội dung mục I phần chuẩn bị SGK/28. - Đọc trước bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh SGK/28. - Chuẩn bị một mảnh vải mềm có kích thước 20 x 24cm, kim, chỉ, phấn vẽ, thước, kéo, compa, 1 mảnh bìa mỏng có kích thước 10 x 20cm. Tuần 7: Ngày soạn: 28 tháng 09 năm Ngày dạy: 06 tháng 10 năm Tiết 13 - Bài 6. THỰC HÀNH – CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T.1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS vẽ tạo mẫu giấy và cắt mẫu giấy đặt lên vải cắt theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng thực tế và làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Có ý thức hăng say học tập, luyện tập, yêu lao động 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy. - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải 2. Học sinh: - Vải, kéo, giấy bìa, bút chì, compa … III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; liên hệ, thực hành thực tế. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Khăn trải bàn; Làm việc cá nhân. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập thực hành khâu 2 đường khâu thường và khâu đột mỗi đường dài 10cm - Vào bài: Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản. Cắt mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân Hoạt động 2: Lý thuyết: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Hoạt động nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Khăn trải bàn. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK/29 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành ghi ra giấy câu trả lời của các câu hỏi sau: - Quy trình thực hiện cắt, khâu bao tay trẻ sơ sinh gồm những công đoạn nào? - Nêu cách vẽ và cắt mẫu giấy theo hình 1.17a? - Nhóm nào xong trước sẽ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV bổ sung và kết luận NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. - Bìa, kéo, thước, bút chì, compa... II. Lý thuyết: 1. Vẽ và cắt mẫu trên giấy (hoặc bìa). - Dựng hình 1.17a - SGK. + Kẻ hình chữ nhật ABCD ; có cạnh AB =CD=11cm: AD=BC=9cm + AE=DG =4, 5 cm làm đầu cong các ngón tay. + Vẽ phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn có bán kính R=EO=OG=4, 5 cm. Ta được mẫu thiết kế trên giấy bao tay trẻ sơ sinh.Khi cắt ta cắt theo nét vẽ. A E D O O 4.5 G - GV treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho HS biết 12 B Hoạt động 3: Thực hành - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Thực hành - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; 9 III. Thực hành. C Thực hành thực tế. GV: Giảng giải + Dựng hình trên bảng theo hình 1.17 (SGK)-> HS quan sát -Tại sao lại vẽ đường cong này? - GV vừa hướng dẫn vừa dựng hình HS làm thực hành cá nhân - GV yêu cầu cả lớp làm bài thực hành cá nhân dựng hình trên giấy. +Dựng hình - GV quan sát HS thực hành và uốn nắn +Cắt theo đường vẽ các thao tác dựng hình và cắt mẫu giấy cho đúng kĩ thuật. - GV kiểm tra và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng. - Chú ý: cẩn thận khi dùng kéo - Cuối buổi thực hành GV chọn một số bài đẹp, đúng kĩ thuật và một số bài chưa đúng kỹ thuật cần rút kinh nghiệm - nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: - Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau - GV nhận xét sản phẩm của HS 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: *- Về nhà dựng lại cho đẹp, chính xác để bài sau thực hành cắt vải theo mẫu giấy và khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Giờ thực hành sau mang vải mềm mỏng có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kim, chỉ mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh hoàn chỉnh đã cắt ở tiết trước. Ngày 02 tháng 10 năm ………………………………………………. ……………………………………………….. ……………………………………………….. Tuần 8: Ngày soạn: 02 tháng 10 năm Ngày dạy: 10 tháng 10 năm Tiết 14 - Bài 6. THỰC HÀNH – CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh 2. Kĩ năng: Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ phóng to cách vẽ tạo mẫu giấy. - Bìa kim khâu len, len, kim nhỏ, chỉ, vải - Vải, kéo, kim, chỉ, dây chun 2. Học sinh: Mẫu bìa, vải, kim, chỉ, kéo... III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; liên hệ, thực hành thực tế. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Làm việc nhóm; Làm việc cá nhân. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra việc vẽ và cắt mẫu bìa của học sinh xem đã đạt tiêu chuẩn chưa. + Chấm một số mẫu giấy đã dựng và cắt hình chiếc bao tay trẻ sơ sinh - Vào bài: Bài thực hành trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản. Cắt vải theo mẫu giấy và may bao tay trẻ sơ sinh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả lời - Hoàn thành cắt vải theo mẫu giấy - Cẩn thận khi dùng kéo.kim để cắt may. - Chú ý vệ sinh lớp học - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS nhận xét. I. ChuÈn bÞ. Hoạt động 2: Lý thuyết: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Hoạt động nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II.2 SGK/29 hoạt động nhóm 5 phút hoàn thành ghi ra giấy câu trả lời của các câu hỏi sau: + Cắt vải theo mẫu giấy được thực hiện như thế nào? + Quy trình thực hiện cắt, khâu bao tay trẻ sơ sinh gồm những công đoạn nào? - Nhóm nào xong trước sẽ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV bổ sung và kết luận: -> Có thể không vẽ đường thứ 2 mà vẽ xong đường 1 khi cắt cách đường vẽ 1cm (chừa 1 phân may) - GV treo tranh phóng to mẫu vẽ trên giấy và phân tích cho HS biết Hoạt động 3: Thực hành - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Thực hành - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Thực hành thực tế. - GV hướng dẫn HS cắt vải- GV làm mẫu cho HS ->HS quan sát II. Lý thuyết: 2. Cắt vải theo mẫu giấy. -Mẫu bìa, kéo, vải, kim, chỉ, phấn may… - Xếp vải: úp hai măt phải vải vào nhau, mặt trái vải ra ngoài (vẽ phấn lên mặt trái vải) - Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định. - Dùng phấn hoặc bút chì vẽ lên vải theo chu vi mẫu giấy (quanh rìa mẫu giấy) - Dùng phấn vẽ một đường thứ 2 cách đều đường thư nhất 0, 5...1cm để trừ. phân may. - Lấy kéo cắt theo đường phấn vẽ thứ 2 III. Thực hành. - GV yêu cầu học thực hành cá nhân gấp vải, áp mẫu vẽ và cắt bao tay trẻ sơ sinh. - GV theo dõi HS cách gấp vải và áp mẫu giấy vẽ. - HS làm thực hành cá nhân theo hướng - Em nào khéo tay thì GV cho cắt cách dẫn của giáo viên. nét vẽ 1cm không phải vẽ đường thứ 2 - Luôn nhắc HS phải vẽ đường thứ hai +Dựng hình theo đường thứ nhất để có phần trừ đường +Cắt theo đường vẽ may - GV giúp đỡ HS còn lúng túng - GV kiểm tra bạn nào vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2. - Cuối buổi thực hành GV chọn một số bài đẹp, đúng kĩ thuật và một số bài chưa đúng kỹ thuật cần rút kinh nghiệm treo lên bảng cho HS tự nhận xét kết quả của nhau -> tự rút ra kinh nghiệm cho bản thân. 3. Hoạt động vận dụng: - Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS - HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau - GV nhận xét sản phẩm của HS.Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Về nhà cắt thêm 1sản phẩm mới và chỉnh sửa cho đẹp, chính xác để bài sau thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Giờ thực hành sau mang kim, chỉ và sản phẩm của tiết 2 để hoàn thành bao tay trẻ sơ sinh. Ngày soạn: 05 tháng 10 năm Ngày dạy: 13 tháng 10 năm Tiết 15 - Bài 6. THỰC HÀNH – CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (T.3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh. 2. Kĩ năng: Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy trình, có ý thức tự giác thực hành đảm bảo vệ sinh an toàn trước và sau thực hành. 4. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực diễn đạt; Năng lực giải quyết vấn đề. b. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu bao tay hoàn chỉnh - Tranh vẽ quy trình thực hiện khâu bao tay - Vải, kéo, kim, chỉ, dây chun 2. Học sinh: Mẫu bìa, vải, kim, chỉ, kéo... III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề; Hoạt động nhóm vấn đáp; trực quan, thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Làm việc cá nhân; Làm việc nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những mũi khâu cơ bản mà em đã được học? - Hãy nêu quy trình thực hiện mũi khâu thường (mũi tới)? - Vào bài: Bài thực hành tuần trước các em đã được ôn lại kĩ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản đó là khâu bao tay trẻ sơ sinh. Vậy để khâu được chiếc bao tay hoàn chỉnh như vậy thì chúng ta nên sử dụng những mũi khâu? => Mũi khâu thường, mũi khâu vắt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chuẩn bị - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân GV giới thiệu bài thực hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Khâu bao tay trẻ sơ sinh theo đúng quy trình - Cẩn thận khi dùng kéo.kim để cắt may. - Chú ý vệ sinh lớp học -GV nhận xét. Hoạt động 2: Lý thuyết: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Hoạt động nhóm; - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; Làm việc nhóm 3. Khâu bao tay: NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chuẩn bị. - Học sinh chuẩn bị đầy đủ: Kim, chỉ, vải, ren... - Lưu ý:+ Phải khâu theo đúng quy trình. + Cẩn thận khi dùng kéo, kim + Chú ý giữ vệ sinh lớp học. II. Lí thuyết. - HS đọc SGK/29 -> Liên hệ thực tế hoạt động nhóm 4 phút cho biết: - Cách khâu bao tay mà em biết? 3. Khâu bao tay (h.1.17) a. Khâu vòng ngoài bao tay. - úp mặt phải 2 miếng vải vào trong, xếp bằng mép. khâu theo nét vẽ bằng mũi thường hoặc khâu đột. - Khi kết thúc đường khâu cần lại mũi. b.Khâu viền gấp mép vòng cổ tay và luồn dây chun. - Gấp mép xuống 0, 5-1 cm - Khâu lược sau đó khâu viền bằng mũi khâu thường hoặc khâu vắt. - Luồn dây chun. - Khâu vòng ngoài bao tay và khâu viền mép cổ tay dùng mũi khâu gì? (mũi thường và mũi vắt) - Nhóm nào xong trước sẽ lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung - GV bổ sung và kết luận: - HS ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3: Thực hành III. *. Thực hành. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề;Thuyết trình; Vấn đáp; Thực hành - KT: KT đặt câu hỏi, Làm việc cá nhân; - Khâu bao tay trẻ sơ sinh Thực hành thực tế. - GV hướng dẫn HS khâu bao...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.