Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam

doc
Số trang Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam 4 Cỡ tệp Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam 53 KB Lượt tải Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam 0 Lượt đọc Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam 13
Đánh giá Giáo án bài Bài luyện tập 8 - Hóa 8 - GV.N Nam
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Bài 44: BÀI LUYỆN TẬP 8. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: Tính toán, giải bài tập. 3. Giáo dục: Tính hệ thống, chuyên cần. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV:Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. 2. HS: Ôn tập các khái niệm: Độ tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm và nồng độ mol. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B……. II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Luyện tập 2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1. I.Kiến thức: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ 1. Độ tan của một chất trong nước là bản trong chương. gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung: a. Độ tan: ? Độ tan của một chất trong nước là gì. * Khái niệm: Sgk. - GV cho HS vận dụng làm bài tập sau. * Bài tập: Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa (ở 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 ( biết S KNO 31,6 g ) . 3 - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. + Tính KL nước, KLD D bão hòa KNO3 (ở 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 . + Tính khối lượng dung dịch bão hòa (ở 200 C ) chứa 63,2g KNO3 . - Vận dụng: + KL D D KNO3 bão hòa (ở 200 C ) có chứa 31,2g KNO3 là: mdd  mH 2 O  mKNO3 100  31,6 131,6( g ). + Khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 để tạo được dung dịch bão hòa(ở 200 C )là: 200g  Khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến: (ở 200 C ) có chứa 63,2g KNO3 là: + Độ tan của chất rắn trong nước. mdd  mH 2 O  mKNO3  200  63,2  263,2( g ). + Độ tan của chất khí trong nước. b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - GV chuẩn bị trên giấy, phát cho các nhóm HS với nội dung: - VD: Sgk. ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ nol của dung dịch. ? Hãy cho biết: + Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. 2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì? + Từ mỗi công thức trên, ta có thể tính được a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? những đại lượng nào có liên quan đến dung * Khái niệm: Sgk. dịch. * Công thức tính: - Sau 3- 5 phút các nhóm HS phát biểu và mct sữa chữa cho nhau. GV kết luận. C%  mdd .100% - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm, với nội dung sau: b. Nồng độ mol của dung dịch? * Phiếu 1: Có 50g dd đường có nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng (đường và nước). * Khái niệm: Sgk. * Công thức tính: CM  n ( mol / l ) V + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Phiếu 2: Cần có 40 ml dd NaOH 0,5M. + Hãy tính toán các đại lượng cần dùng (NaOH). 3. Cách pha chế dung dịch như thế nào? + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Đáp án của các phiếu trên: * Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đường có nồng độ 5% từ dd đường nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (khối lượng dd đường và nước). - Phiếu 1: 10g đường và 40g nước. + Giới thiệu cách pha loãng. * Phiếu 4: Cần pha chế 50ml d d NaOH 0,5M từ dd NaOH có nồng độ 2M. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (số mol NaOH và thể tích dd - Phiếu 2: NaOH 2M). 0,02mol NaOH. + Giới thiệu cách pha loãng. (0,02. 40 = 80g NaOH) - GV cho HS làm các bài tập 2, 4 Sgk. - Phiếu 3: 12,5g dd đường 20% và 37,5g nước. - Phiếu 4: Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha với 37,5 ml nước II. Bài tập: - HS làm vào vỡ bài tập. * Hoạt động 2. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6. V. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.