Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An

doc
Số trang Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An 8 Cỡ tệp Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An 57 KB Lượt tải Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An 0 Lượt đọc Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An 8
Đánh giá Giáo án bài 21: Tính theo công thức hóa học - Hóa 8 - GV.Phan V.An
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 1 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tìm công thức hoá học khi biết % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tìm công thức hoá học khi biết % về khối luợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất ? III) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Biết công thức hoá học của hợp chất , tính thành phần phần trăm . của các nguyên tố trong hợp chất (15 phút) . Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sgk . Hoạt động của học sinh - Nắm được các bước giải ví dụ sgk . + Khối lượng mol của hợp chất : GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 M KNO3 = 39 + 14 + ( 16*3 ) = 101 gam . + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . Trong 1mol KNO3 có : 1mol của K , 1mol N , 3 mol của O . + Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất . % K = 39*100/101 = 38,6 % . % N = 14*100/101 = 13,8% . + Trả lời câu hỏi : +) Muốn tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ta phải tính được gì ? +) Muốn tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất ta phải làm gì ? - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . + Vậy em hãy nêu các bước tiến hành tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? % O = 100% - ( 38,6 + 13,8 ) = 47,6 % . - Suy luận , tìm ra câu trả lời : + Phải tính được khối lượng mol của hợp chất , tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất . + Ta phải tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất và xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . - Nêu được các bước tiến hành như sgk . *) Tiểu kết : - Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : + Phải tính được khối lượng mol của hợp chất . + Phải tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . + Xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất . Hoạt động II : Luyện tập Hoạt động của giáo viên ( 17 phút) . Hoạt động của học sinh GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 - Cho học sinh làm bài tập 1 sgk / - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo 71. Vậy qua đây chúng ta thấy : viên. Muốn tính % của nguyên tố còn lại trong hợp chất ta lấy 100% trừ đi % của các nguyên tố đã tính . a. MCO = 12+ 16 = 28 (gam) . Trong một mol CO có : 1 mol C và 1 mol O. %mC = 12*100/28 = 42,9 % . %mO = 100% - 42,9% = 57,1% Tương tự ở CO2 ta cũng tính được : %mC = 27,3% và %mO = 72,7 % Hoạt động nhóm . a. Trong 1,5 mol đường có 1,5 . 12 = 18 mol + Cho học sinh làm bài tập 3 sgk / C . 1,5. 22 = 33 mol H và 1,5.11= 16,5 mol 71. O. b. MC12H22O11= 12 .12 + 22.1 + 16.11 =342 gam. c. Trong 1 mol đường có : 144 gam C; 22 gam H và 176 gam O. - Cho học sinh nhận xét đánh giá , giáo viên nhận xét , đánh giá . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . IV) Cũng cố T1: ( 4 phút ) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau . + Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) , các nguyên tố hóa học trong hợp chất sau . Fe2O3 . - Hướng cũng cố bài . + Khối lượng mol của hợp chất Fe2O3 ta có : M Fe2O3 = 2*56 + 3*16 = 160 ( gam ) . GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 + Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố , trong 1 mol hợp chất Fe2O3 là 2 mol Fe , 3 mol O . + Thành phần phần trăm ( theo khôi lượng ) của mỗi nguyên tố , có trong 1 mol hợp chất . % Fe = 112*100/160 = 70% . % O = 100% - 70% = 30% . V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 1 b, c sgk / 71. - Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính theo công thức hoá học ". Nghiên cứu xem khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố chúng ta có thể xác định được công thức hoá học của hợp chất hay không ? GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 2 ) A) Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong công thức hoá học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một công thức hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . B) Trọng tâm : Xác định được công thức hóa học của hợp chất . C) Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập . 2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . * Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề , kết hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) . D) Tiến trình dạy học . I) Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu các bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ? III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của câc nguyên tố trong hợp chất ? IV) Các hoạt động học tập : Hoạt động I : Biết thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất - Tìm CTHH của hợp chất . (14 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên - Suy luận tìm ra câu trả lời : cứu ví dụ : + Thành phần phần trăm của các nguyên tố Trả lời câu hỏi : có trong hợp chất . + Muốn tìm được công thức hoá m Cu = 160*40/100 = 64 (gam) . học của hợp chất ta phải tính được GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 gì ? m S=160*20/100 = 32 ( gam ) . mO = - Cho học sinh nhận xét , đánh giá . 160*40/100 = 64 ( gam ) + Muốn tính được số mol nguyên n Cu = 64/64 = 1 (mol) . nS = 32/32 = 1 (mol) . tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ta phải tính được gì ? nO = 64/16 = 4 (mol) CTHH : hợp chất CuSO4 . - Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi . + Ta phải tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất . Cho học sinh nhận xét, đánh giá. + Vì sao ta biết số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố ta lại xác định được công thức hoá học ? + Em hãy nêu các bước tìm CTHH + Phải tính được số mol nguyên tử của mỗi của hợp chất khi biết % về khối nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . lượng của mỗi nguyên tố trong hợp + Vì tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về số chất ? nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất . + Nếu chỉ biết được % khối lượng của các nguyên tố ta có thể xác - Nêu được các bước tiến hành như sgk . định CTHH của hợp chất không ? *) Tiểu kết : - Xác định công thức hóa học của hợp chất . + Ta phải tính được khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất . + Phải tính được số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . + Xác định công thức hóa học của hợp chất . Hoạt động II : Luyện tập . ( 13 phút) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh làm bài tập 2 sgk / 71. - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên . + Em hãy cho biết nguyên tử khối của Cl và Na là bao nhiêu ? a. Khối lượng của Cl trong 1 mol hợp chất GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 là : mCl = 58,5*60,68/100 = 35,5 gam mNa = 58,5 - 35,5 = 23 gam . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là : nCl = 35,5/35,5 = 1 mol . nNa = 23/23 = 1 mol . + Suy ra trong một phân tử hợp chất trên có 1 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử Na. + Vậy công thức hoá học của hợp chất là : NaCl - Vậy qua đây chúng ta thấy : Muốn tính % của nguyên tố còn lại trong hợp chất ta lấy 100% trừ đi % của các nguyên tố đã tính . - Hoạt động nhóm làm bài tập : - Cho học sinh nhận xét , đánh giá m = 80*80/100 = 64 gam . Cu bổ sung cho đúng . mO = 80- 64= 16 gam . nCu =64/64 = 1 mol , nO = 16/16 = 1 mol + Cho học sinh làm bài tập 4 sgk / Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử Cu và 1 71. Cho học sinh nhận xét nguyên tử O. đánh giá , giáo viên nhận xét , Vậy công thức hoá học của hợp chất là : CuO đánh giá . . * Kết luận : - Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức chính cần lĩnh hội . V) Cũng cố T2 : ( 3 phút ) - Giáo viên làm bài tập sau . + Tìm công thức hóa học của khí A , biết rằng khí A nặng hơn khí Hiđro là 17 lần ,thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S . - Hướng cũng cố bài . + Áp dụng công thức về tỉ khối ta có : dA/B = MA / MB . d A / H2 = MA / 2 , suy ra MA = 17*2 = 34 ( gam ) . Mặt khác ta có : khối lượng của mỗi nguyên tố , có trong 1mol hợp chất A . mH = 5,88*34/100 = 2 ( gam ) . mS = 34 - 2 = 94,12*34/100 = 32 ( gam ) . Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố , có trong 1mol hợp chất . NH = 2/1 = 2 mol , nS = 32/32 = 1 mol . GIÁO ÁN MÔN HÓA HỌC 8 Vậy trong 1mol hợp chất A , có 2 mol nguyên tử H , và 1mol nguyên tử S . Công thức hóa học của hợp chất A là : H2S . *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . + Oxit kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi , cũng oxit kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% , vậy kim loại R là kim loại nào sau đây ? a) Ca . b) Mg . c) Mn . d) Cu . Đáp án : c VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 2 b, 5 sgk / 71. - Nghiên cứu của bài " Tính theo phương trình hoá học ". Nghiên cứu sgk và tự tìm hiều để nêu cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hoá học ?
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.