ESTE Và LIPIT

doc
Số trang ESTE Và LIPIT 8 Cỡ tệp ESTE Và LIPIT 221 KB Lượt tải ESTE Và LIPIT 0 Lượt đọc ESTE Và LIPIT 9
Đánh giá ESTE Và LIPIT
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chuyªn 4 ®Ò ESTE Vµ LIPIT 1. Este, lipit: Câu 1: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008 Câu 3: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Đề thi TSCĐ 2009 Câu 4: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và (ancol). D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008 Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Đề thi TSCĐ 2009 Câu 6: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008 Câu 7: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá: , Ni ,t 0 ,t 0 Triolein  H 2   X  NaOHdu    Y  HCl Z . Tên của Z là A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 Câu 9: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Đề thi TSCĐ 2011 Câu 10: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 9. C. 4. D. 8. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010 Câu 11: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. ClCH2COOC2H5. B. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. CH3COOCH2CH2Cl Đề thi TSCĐ 2010 Câu 12: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -1- C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhó COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 Câu 14: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng A. ete của vitamin A. B. este của vitamin A. C. β-caroten D. vitamin A. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 2. Phản ứng cháy Câu 1: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. O=CH-CH2-CH2OH. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009 Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009 Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. n-propyl axetat. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008 Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. HCOOCH3 và 6,7. B. CH3COOCH3 và 6,7. C. HCOOC2H5 và 9,5. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6. Đề thi TSCĐ 2010 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 gam hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chúc và rượu no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2, thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,74 gam. B. Tăng 7,92 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Giảm 7,38 gam Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011 Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -2- Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X cần 4,48 lít O2 ở đktc. Sản phẩm cháy cho đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lương dung dịch tăng 12,4 gam. Mặt khác phân tích a gam X thấy tổng khối lượng của C và H là 2,8 gam. X là A. C2H4O2 . B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. Câu 10: Khử este X đơn chức bằng LiAlH 4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là A. 0,1 và 0,01. B. 0,1 và 0,1. C. 0,01 và 0,1. D. 0,01 và 0,01. 3. Phản ứng thủy phân: H+, OHCâu 1: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008 Câu 2: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 3: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007 Câu 4: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009 Câu 5: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Đề thi TSCĐ 2007 Câu 6: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2. Đề thi TSCĐ 2007 Câu 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009 GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -3- Câu 8: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Đề thi TSCĐ 2008 Câu 9: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH  2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Đề thi TSCĐ 2008 Câu 10: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một axit. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một ancol. Đề thi TSCĐ 2009 Câu 11: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm A. một axit và một este. B. một este và một rượu. C. hai este. D. một axit và một rượu. Đề thi TSCĐ 2008 Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009 Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Đề thi TSCĐ 2008 Câu 14: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 15: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007 Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl propionat. Đề thi TSCĐ 2007 Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Đề thi TSCĐ 2008 GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -4- Câu 18: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Đề thi TSCĐ 2009 Câu 19: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008 Câu 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 18,24 gam. B. 16,68 gam. C. 18,38 gam. D. 17,80 gam. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008 Câu 21: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009 Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 23: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Đề thi TSCĐ 2011 Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và C2H5COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 25: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. C2H5OCO-COOCH3. B. CH3OCO-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-COOC3H7. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010 Câu 26: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010 Câu 27: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và C3H7OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010 Câu 28: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,24. B. 0,96. C. 0,72. D. 0,48. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011 Câu 29: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -5- tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011 Câu 30: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 Câu 31: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 Câu 32: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. Đề thi TSCĐ 2011 Câu 33: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M X < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Đề thi TSCĐ 2011 4. Phản ứng este hóa Câu 1: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007 Câu 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Đề thi TSCĐ 2008 Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 4: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. Đề thi TSCĐ 2007 Câu 5: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007 Câu 6: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 18,24. B. 34,20. C. 22,80. D. 27,36. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 Câu 7: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 40,00%. B. 62,50%. C. 50,00%. D. 31,25%. Đề thi TSCĐ 2010 5. Tổng hợp: Cháy, oxi hoá, thuỷ phân, este hoá, trùng hợp … GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -6- Câu 1: Cho sơ đồ sau: X   Z C2H5OH Y T Với mỗi mũi tên là một phản ứng thì X,Y,Z,T là: A. Etilen, axetilen, glucozo,etylclorua B. Etilen,natrietylat,glucozo,etylaxetat C. Anđehit axetic, vinylpropionat, etylclorua, etylaxetat D. Anđehit axetic, axetilen, etylclorua, etilen Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 Câu 3: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: H2 CH 3COOH X  Ni    Y      Este cã mïi chuèi chÝn. H 2 SO4 dac ,t 0 Tên của X là A. 2,2-đimetylpropanal. B. 2-metylbutanal. C. pentanal. D. 3-metylbutanal. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010 Câu 4: Cho s¬ ®å ph¶n øng sau: Axetilen  HO  X  Y  Z  G  CH4 BiÕt X, Y, Z, G lµ c¸c chÊt h÷u c¬ cã cïng sè nguyªn tö cacbon. VËy X, Y, Z, G t¬ng øng lµ: A. CH3CHO; CH3CH2OH; CH3COOC2H5; CH3COONa C. CH3CHO; CH3CH2OH; CH3COOH; CH3COONa. C. CH3CHO; CH3COOH; (CH3COO)2Ca; CH3COONa; D. CH3CHO; CH3CH2OH; CH2=CH2; CH3CH3 . Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: 0 0 (1) X + O2  xt,t  (2) X + H2  xt,t   axit cacboxylic Y1.  ancol Y2. 2 0  xt,t    Y3 + H2O. (3) Y1 + Y2   Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011 Câu 6. X có công thức phân tử C5H6O4 và có các tính chất sau đây: Cộng hợp hidro (xt) theo tỉ lệ mol 1 : 1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH nóng thu được 1 muối và 2 chất hữu cơ E, F (trong đó có 1 chất tham gia được phản ứng tráng bạc). Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH=CH-OOC-CH3. B. HOOC-COO-CH=CH-CH3. C. CH3-OOC-CH2-COO-CH=CH2. D. CH3-OOC-COO-CH=CH2. Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: B uta-1,3-®ien  C4 H 6 Br2  C4 H 8 Br2  X  C4 H 6O2  C4 H 6O4 Tên gọi đúng của C4H6Br2 ứng với sơ đồ trên là A. 1,2-đibrombut-3-en. B. 1,4-đibrombut-2-en. C. 1,3-đibrombut-1-en. D. 2,3-đibrombut-2-en. 0 Câu 8). Cho các phản ứng: (X) + dd NaOH  t (Y) + (Z) (1); 0 (Y) + NaOH (rắn)  t CH4 + (P) (2) 0 CH4  t Q) + H2(3); 0 (Q) + H2O  t Z) (4) Các chất (X) và (Z) có thể là những chất được ghi ở dãy nào sau đây? A). CH3COOCH=CH2 và CH3CHO B). CH3COOCH=CH2 và HCHO C). CH3COOC2H5 và CH3CHO. D). HCOOCH=CH2 và HCHO GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -7- Câu 9. Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ: 2SO4 3 / NH 3 A1  dd NaOH   A2  dd H  A3  dd AgNO    A4 Cấu tạo thoả mãn của A1 là A. HOCH2CH2CHO. B. CH3CH2COOH. C. HCOOCH2CH3. GV: Sđt: 0919107387 & 01222346005 -8- D. CH3COCH2OH.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.