ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN

pdf
Số trang ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN 10 Cỡ tệp ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN 313 KB Lượt tải ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN 0 Lượt đọc ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN 2
Đánh giá ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐƯỜNG LỐI ĐẢNG CỘNG SẢN VN 1.Hoàn cảnh ra đời của ĐCSVN và vai trò của NAQ  Hoàn cảnh quốc tế: (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) a.Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó: -Từ cuối thế kỉ 19,các nước tư bản đế quốc chủ nghĩa,bên trong thì tăng cường bóc lột nhân dân lao động,bên ngoài thì xâm lược và áp bức nhân dân thuộc địa.Sự thống trị tàn bạo khiến mâu thuẫn giữa CN đế quốc với các dân tộc thuộc địa ngày càng gay gắt,phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ.Vào năm 1958,thực dân Pháp đã nổ sung xâm lược VN. b.Chủ nghĩa Mac_Lenin ra đời: -Vào giữa thế kỉ 19,phong trào đấu tranh đặt ra yêu cầu bức thiết phải có hệ thống lí luận khoa học với tư cách là vũ khí tư tưởng lí luận của giai cấp công nhân để chống lại CNTB.Trong bối cảnh đó,chủ nghĩa Mac Lenin ra đời c.Cách mạng tháng 10 Nga thành công,nhà nước xô viết ra đời: -Chủ nghĩa mác lenin từ lí luận đã trở thành hiện thực,đồng thời mở đầu một thời đại mới:thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên toàn TG -Nó gắn kết cuộc CMVS ở các nước phương Tây với PTGPDT ở phương Đông.Từ đó CN mac lenin được truyền bá rộng rãi,dẫn đến sự ra đời của ĐCS ở khắp nơi d.Quốc tế cộng sản ra đời: -Tháng 3/1919,QTCS được thành lập đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ PT cộng sản và công nhân quốc tế.Tình hình thế giới đầy biến động ảnh hưởng mạnh mẽ đến XH VN  Hoàn cảnh trong nước:  XH VN dưới sự thống trị của Pháp -Về chính trị: Pháp cai trị trực tiếp,thực hiện chính sách chia để trị,lập liên bang Đông Dương nhằm xóa tên các nước Đông Dương trên bản đồ thế giới -Về kinh tế: Thực hiện chính sách độc quyền,du nhập phương thức bóc lột TBCN và duy trì bóc lột phong kiến.Ngăn cấm,phá hoại bản sắc văn hóa dân tộc,du nhập văn hóa phản động,đồi trụy phương Tây -Hậu quả: nền kinh tế VN bị kìm hãm,phát triển chậm,què quặt.Xã hội bị chia thành thuộc địa và nửa phong kiến,mâu thuẫn XH và kết cấu giai cấp bị thay đổi  Các phong trào yêu nước theo phong kiến và tư sản(cuối TK19,đầu TK20) -Theo phong kiến:phong trào chống Pháp ở Nam Kì(1861-1869),Cần Vương(1885-1895),Yên Thế(1885-1913) -Theo tư sản: PT Phan Bội Châu(1906-1908),Phan Chu Trinh,VN quốc dân đảng Vai trò của NAQ -Ngày 5/6/1911,NAQ đã rời tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước -1917,NAQ nghiên cứu CMT10 Nga và hướng theo con đường ấy -1919,NAQ gửi bản yêu sách đòi quyền lợi cho dân tộc VN tới hội nghị vecxay -7/1920,NAQ tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho CMVN -12/1920,NAQ tham gia bỏ phiếu tán thành việc thành lập ĐCS Pháp,đồng gia nhập quốc tế III,đánh dấu bước ngoặt lớn trên con đường hoạt động CM  NAQ chuẩn bị các mặt cho sự ra đời của ĐCSVN: -Chuẩn bị về chính trị:Người viết sách,báo,tạp chí…mục đích là lên án,tố cáo tội ác và sự giả dối của TD Pháp,truyền bá CN mac lenin và chỉ rõ con đường CM cho nhân dân -Chuẩn bị về tổ chức: Năm 1924,ở Quảng Châu (TQ),NAQ tham gia thành lập hội liên hiệp dân tộc bị áp bức Á Đông nhằm tập hợp lực lượng,thống nhất hành động CM.Tháng 6/1925,NAQ thành lập hội VN cách mạng thanh niên và trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện,đào tạo cán bộ Kết quả: Chủ nghĩa Mac lenin và đường lối CMVS vào VN.Tổ chức hội VN CM thanh niên phát triển mạnh mẽ khắp 3 miền đất nước.Đến 1929,Phong trào CMVN phát triển mạnh mẽ dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở 3 miền. 2.Đặc điểm ra đời của ĐCSVN và ý nghĩa lịch sử của sự ra đời của Đảng  Đặc điểm: -ĐCSVN là sự kết hợp chủ nghĩa Mac Lenin với phong trào CM và phong trào yêu nước ở VN -Sự ra đời của Đảng tuân theo wy luật chung trong sự ra đời của các ĐCS thế giới -Sự kết hợp tạo cơ sở vững chắc nhờ có phong trào yêu nước,lí luận của chủ nghĩa Mac Lenin thâm nhập vào phong trào CM và phong trào yêu nước làm cho các phong trào này biến đổi về chất,phát triển từ trình độ tự phát lên trình độ tự giác,tạo bước tiến mới cho CMVN -Những thành phần ưu tú nhất của giai cấp công nhân và doanh nhân VN sau khi giác ngộ lí luận của CN Mac Lenin và tự nguyện phấn đấu cho lí tưởng mà giai cấp CN đặt ra,sẽ tố chức chính trị XH với tên gọi ĐCSVN  Ý nghĩa:  ĐCSVN ra đời là 1 tất yếu lịch sử: -Một là kết quả của cuộc đấu tranh GPDT và giai cấp ở VN trong thời đại mới -Hai là kết quả của quá trình chuẩn bị công phu,khoa học của lãnh tụ NAQ trên cả 3 mặt chính trị,tư tưởng và tổ chức -Ba là,sản phẩm của sự kết hợp giữa CN mac lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN cuối TK19,đầu TK20  ĐCSVN ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại của lịch sử CMVN: -Chấm dứt thời kì khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước -Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành,đủ sức nắm vai trò lãnh đạo CM nước ta -Từ nay CMVN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo đưa CMVN đến bờ vinh quang 3.Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2/1930) và cương lĩnh chính trị thứ 2 (tháng 10/1931),ý nghĩa lịch sử của nó  Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)  Đường lối chiến lược chung: Làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản  Nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền:chống đế quốc,phong kiến tay sai,làm cho nước ta được hoàn toàn độc lập,lập chính phủ công-nông-binh  Lực lượng CM: công-nông là lực lượng chính,đoàn kết,tranh thủ tiểu tư sản,tri thức…đối với phú nông,trung,tiểu địa chủ chưa rõ mặt phản CM thì phải tranh thủ hoặc trung lập họ  Phương pháp CM:phải sử dụng bạo lực CM giành độc lập dân tộc  Về đoàn kết quốc tế:CMVN phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản QT,nhất là giai cấp vô sản Pháp.  Sự lãnh đạo của đảng: là nhân tố quyết định cho thắng lợi của CM,nên Đảng phải mạnh về tổ chức,phải có đường lối đúng,phải thống nhất về ý chí và hành động.  Nội dung cương lĩnh chính trị thứ 2 (10/1931)  Xác định mâu thuẫn chủ yếu ở Đông Dương là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với địa chủ, phong kiến và tư bản đế quốc.  Phương hướng chiến lược là làm “ cách mạng tư sản dân quyền” có tính chất “ thổ địa và phản đế”, trong đó “ vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”.  Lực lượng cách mạng: chuẩn bị võ trang bao động.  Cách mạng Đông Dương là một bộ phận cách mạng thế giới.  Lãnh đạo cách mạng là ĐCS.  Ý nghĩa:  Đã phản ánh đầy đủ những wy luật vận động,phát triển nội tại,khách quan của XHVN,đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân ta,đồng thời phù hợp với xu thế phát triển của thời đại lịch sử mới  Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng,toàn dân,là vũ khí sắc bén của CSVN trước mọi kẻ thù,là cơ sở cho đường lối chủ trương của CMVN  Thể hiện sự nhận thức,vận dụng đúng đắn CN mac lenin vào thực tiễn CMVN một cách nhuần nhuyễn wan điềm dân tộc với wan điểm giai cấp,quốc gia vs quốc tế,trong đó thấm đậm yếu tố dân tộc trên lập trường giai cấp công nhân-yếu tố quyết định tính độc đáo của CM thuộc địa  CMGPDT vì độc lập tự do là tư tưởng CM cốt lõi,là viên ngọc quý được khảm trong cương lĩnh đầu tiên của đảng 4.Đường lối CM dân tộc,dân chủ nhân dân của Đảng trong thời kì đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) A.Cao trào CM 1930-1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh: 1. Nguyên nhân: - Do chính sách áp bức bóc lột của thực dân Pháp và phong kiến tay sai buộc QCND ta phải vùng lên đấu tranh. - Sự ra đời của đảng với đường lối chính trị đúng đắn, hệ thống tổ chức chặt chẽ , khẩu hiệu đấu tranh thích hợp nên Đảng có thể lãnh đạo cao trào đấu tranh. - Ảnh hưởng của phong trào CM thế giới đối với phong trào CMVN: sự nghiệp xây dựng ở Liên Xô phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. 2. Diến biến: * Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào CM1930- 1931 vì: - Quy mô: diễn ra với vùng rộng lớn trên 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh + Xô viết Nghệ Tĩnh là nơi có nhiều phong trào đấu tranh từ các làng xã, huyện, tổng (130 cuộc đấu tranh với quy mô khác nhau). + Phong trào lôi kéo hàng chục vạn quần chúng người tham gia. - Về tính chất: + Là phong trào quyết liệt nhất giữa CM và phản CM . + Là nơi duy nhất trong ptrào CM1930-1931 kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. + Là phong trào mang tính CM triệt để: lật đổ chính quyền địch, giành chính quyền về tay công nông, ban bố chính sách ruộng đất về tay nông dân. - Kết quả: + Là nơi duy nhất trong ptrào CM 1930-1931 đập tan chính quyền địch ở địa phương cơ sở, giành chính quyền về tay công nông. + Qua Xô viết Nghệ Tĩnh liên minh công nông ra đời và khẳng định được vai trò của nó. + Đảng đúc kết đuợc nhều bài học kinh nghiệm quý báu, đó là bài học LLCM. Nguyên nhân: - Do chính sách áp bức bóc lột của bọc thực dân Pháp và phong kiến tay sai âm mưu chia để trị và chính sách ngu dân. - Truyền thống của nhân dân Nghệ An Hà Tĩnh là 2 địa phương có truyền thống CM. - Đảng bộ 2 tỉnh là 2 đảng bộ đông và mạnh nhất ở VN lúc bấy giờ. - Hầu hết các đồng chí lãnh đạo Đảng là những người con của Nghệ An Hà Tĩnh. Họ trở thành tấm gường cho QCND noi theo. - Vinh Bến thủy là trung tâm công nghiệp lớn nhất ở xứ Trung kì lúc bấy giờ. Nơi tập trung 1 lực lượng công nhân đông đảo, nơi truyền bá những tư tửong tiến bộ vào nhân dân, nơi khởi xuớng phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. 3. Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lâm thời tháng 10 năm 1930: Do Trần Phú trực tiếp chủ trì: - Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương, bầu Ban chấp hành TW chính thức cử đồng chí Trần Phú giữ chức Tổng bí thư của Đảng. - Thông qua Luận cương chính trị, nghị quyết và báo cáo gửi Quốc tế cộng sản do Trần Phú trực tiếp soạn thảo. B. Phong trào dân chủ 1936-1939: 1. Đảng chuyển hướng lãnh đạo chính trị: Hoàn cảnh lịch sử: * Tình hình thế giới: - Nguy cơ CN phát xít, nguy cơ chiến tranh thế giới lần 2 đe dọa nhân loại. - Phong trào chống phát xít chống chiến tranh lên cao. - Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã chỉ ra kẻ thù của CM thế giới và nhiệm vụ của CM. * Tình hình nước Pháp và Đông Dương: - Mặt trận bình dân pháp đã giành thắng lợi trong cuộc bầu cử nứoc Pháp 1936. Chính phủ bình dân Pháp ban bố chính sách cải cách. - Bọn thống trị Pháp ở Đông Dương cố tình trì hoãn việc thực hiệc chính sách cải cách của Chính phủ bình dân. - Nhân dân Đông Dương muốn nới lỏng để có tự do dân chủ để có chính sách dễ chịu sau thời kỳ khủng bố trắng. * Hội chị ban chấp hành TW Đảng 7/1936: - Được tổ chức tại Ma Cao Trung Quốc do đồng chí Lê Hồng Phong trực tiếp chủ trì. - Nhiệm vụ chủ yếu của CM Đông Dương lúc này là đấu tranh đòi dân sinh dân chủ, đòi những quyền lợi dân chủ đơn sơ: cơm ăn, áo mặc đựoc học hành, được hội họp... - Kẻ thù chủ yếu của CM Đông Dương lúc này là bọn phản động thuộc đại và tay sai của chúng. - Thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi để đấu tranh đòi dân sinh dân chủ với hình thức là mặt trận phản đế Đông Dương. 9/1937 đổi thành Mặt trân dân chủ Đông Dương tập hợp nhiều tầng lớp giai cấp. - Đưa Đảng ra hoạt động công khai, kết hơp giữa hoạt động công khai, bán công khai và bí mật. - Đưa Đảng ra đấu tranh hợp pháp, kết hợp giữa đấu tranh hợp pháp với nửa hợp pháp và bất hợp pháp. - Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc người cày có ruộng nêu khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh và ủng hộ chính phủ bình dân Pháp. 2. Các phong trào đấu tranh: * Phong trào Đông Dương đại hội: tổ chức QCND ở các cấp đưa bản dân nguyện đòi các chính sách cải cách cua CP bình dân Pháp. * Phong trào đón rước Gordor * Tư tưởng văn hóa: - Khôi phục các lễ hội truyền thống. - Xuất bản cá tò báo CM và có xu hướng tiến bộ. - Các đồng chí lãnh đạo của Đảng tích cực viết bài trên các báo. * Phong trào đấu tranh nghị trường: đưa 1 số người vào Viện dân biểu Trung Kỳ. 5.Hoàn cảnh nước ta sau CMT8 1945 và nội dung,ý nghĩa đường lối kháng chiến,kiến quốc.  Thuận lợi: Thế giới:Hệ thống XHCN thế giới đã được hình thành.Phong trào CMGPDT trên TG phát triển rất mạnh thành 1 dòng thác CM.Phong trào đấu tranh đòi dân chủ và hòa bình thế giới vươn lên mạnh mẽ Trong nước: Đảng ta ra công khai lãnh đạo đất nước và nhân dân cả nước.Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập từ trung ương đến cơ sở,ngày càng được củng cố và phát triển.Nhân dân đã bắt đầu thực hiện quyền làm chủ của mình.Toàn dân tin tưởng tuyệt đối với sự lãnh đạo của đảng,chính phủ.  Khó khăn: -Hậu quả do chế độ cũ để lại rất nặng nề như:tàn phá của chiến tranh,nạn đói,nạn dốt.. -Chính quyền non trẻ,chưa có kinh nghiệm tổ chức,xây dựng,điều hành đất nước -Nước ta chưa được quốc gia nào trên TG công nhận và đặt ngoại giao -Quân sự non trẻ,trang bị thô sơ,chưa có kinh nghiệm tổ chức,chỉ huy,xây dựng,điều hành tác chiến -Với danh nghĩa là đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật,quân đội các nước đế quốc ồ ạt đến nước ta và khuyến khích bọn việt gian chống phá chính quyền CM và chia cắt nước ta  Nội dung đường lối kháng chiến kiến quốc: -Xác định tính chất của CM Đông Dương:là cuộc CM dân tộc giải phóng -Xác định kẻ thù:TD Pháp là kẻ thù chính -Đề ra những nhiệm vụ cấp bách song rất cơ bản lúc này:củng cố,giữ vững chính quyền,chống -TD Pháp xâm lược,bài trừ nội phản,cải thiện đời sống nhân dân -Biện pháp chính trị:xúc tiến bầu cử quốc hội,thành lập chính phủ chính thức -Biện pháp quân sự: động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến -Biện pháp kinh tế:tổ chức cứu đói,phát động tăng gia SX -Biện pháp đối ngoại: kiên trì nguyên tắc bình đẳng,tương trợ,them bạn  Ý nghĩa:Đường lối kháng chiến,kiến quốc đã giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng và chỉ đạo chiến lược và sách lược CM khôn khéo.Thể hiện 1 quy luật CMVN sau CMT8 là xây dựng chế độ mới đi đôi với bảo vệ chế độ mới 6.Nội dung và ý nghĩa của đường lối kháng chiến,kiến quốc của Đảng,thời kì 1946 – 1954 Nội dung:  Mục đích kháng chiến: kế tục và phát triển sự nghiệp CMT8  Tính chất kháng chiến:là cuộc chiến CM có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới  Chính sách kháng chiến -Liên hiệp với dân tộc Pháp chống phản động thực dân Pháp -Đoàn kết với Campuchia,Lào và các dân tộc yêu nước,chuộng tự do,hòa bình -Đoàn kết toàn dân,thực hiện toàn dân kháng chiến  Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: -Đoàn kết toàn dân,thực hiện toàn dân,toàn diện kháng chiến,giành quyền độc lập. -Củng cố chế độ cộng hòa dân chủ..tăng gia sản xuất,thực hiện kinh tế tự túc..  Phương châm tiến hành:tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,thực hiện kháng chiến toàn dân,toàn diện,lâu dài,dựa vào sức mình là chính  Cụ thể: Kháng chiến toàn dân:toàn dân đánh giặc Kháng chiến toàn diện:đánh địch mọi mặt -Về chính trị:Đoàn kết xây dựng,tăng cường đảng,chính quyền,chống chia rẽ nội bộ.Đoàn kết với 2 dân tộc Lào,Campuchia,tranh thủ nhân dân Pháp và các lực lượng hòa bình,dân chủ và tiến bộ trên thế giới -Về kinh tế:Vận động toàn dân tích cực tăng gia sx,tự cấp tự túc.Tập trung phát triển nông,công,thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng -Về quân sự:Chiến lược chung là đánh lâu dài,vừa đánh vừa xây dựng lực lượng.Vũ trang toàn dân,xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.Tiêu diệt địch giải phóng nhân dân và đất đai.Thực hiện du kích chiến,tiến lên vận động chiến,đánh chính quy -Về văn hóa:Xóa bỏ nền văn hóa thực dân,phong kiến.Xây dựng nền văn hóa dân chủ mới theo 3 nguyên tắc:dân tộc,khoa học và đại chúng -Về ngoại giao:Thêm bạn,bớt thù,biểu dương lực lượng,sẵn sang đàm phán nếu Pháp công nhận VN độc lập Kháng chiến lâu dài:Là để chống lại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp,vừa đánh vừa xây dựng,vừa phát triển lực lượng nước ta Triển vọng của kháng chiến Kế thừa kinh nghiệm của tổ tiên,đúng với các nguyên lí chiến tranh CM của chủ nghĩa Mac lenin Phù hợp thực tiễn:lịch sử đã chứng minh đường lối kháng chiến của đảng đã có tác dụng đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi vào ổn định và phát triển đúng hướng  Ý nghĩa:  Đối với nước ta: -Chấm dứt chiến tranh xâm lược của TD Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức,buộc chúng phải công nhận độc lập,chủ quyền,toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương -Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của đế quốc Mỹ,bảo vệ và phát triển thành quả của CMT8,giải phóng hoàn toàn miền bắc,tạo điều kiện để miền bắc tiến lên CNXH  Đối với quốc tế: -Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống đế quốc thực dân,báo hiệu sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa trên thế giới.Lần đầu tiên trong lịch sử,1 nước thuộc địa nhỏ yếu đã thắng 1 nước thực dân hung mạnh.Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân VN,một thắng lợi của lực lượng hòa bình,dân chủ và CNXH trên TG 7.Nội dung và ý nghĩa của đường lối CM miền nam (1954 – 1975) 1. Giai đoạn 1954-1964 Nội dung và ý nghĩa đường lối + Tháng 9/1954, Bộ Chính trị ra Nghị quyết về tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của Đảng. + Hội nghị lần thứ 7 (3/1955) và Hội nghị lần thứ 8 (8/1955) nhận định: Muốn chống đế quốc Mỹ và tay sai, củng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập và dân chủ. Điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam. + Tháng 12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã xác định đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng: “Mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng của toàn Đảng, toàn dân ta hiện nay là: củng cố miền Bắc, đưa miền Bắc tiến dần từng bước lên chủ nghĩa xã hội. Tiếp tục đấu tranh để thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ bằng phương pháp hòa bình”. + Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về cách mạng miền Nam. + Đại hội lần thứ III của Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội từ ngày 5 – 10/9/1960. Đại hội đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. - Ý nghĩa đường lối: + Đường lối đó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vừa phù hợp với miền Bắc vừa phù hợp với miền Nam, vừa phù hợp với cả nước Việt Nam và phù hợp với tình hình quốc tế. + Đường lối chung của cách mạng Việt Nam đã thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ trong lịch sử, vừa đúng với thực tiễn Việt Nam vừa phù hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế của thời đại. + Đường lối chiến lược chung cho cả nước và đường lối cách mạng ở mỗi miền là cơ sở để Đảng chỉ đạo quan dân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thắng lợi chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ và tay sai ở miền Nam. 2. Giai đoạn 1965-1975 Nội dung đường lối: + Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 9 (11/1963) xác định quan điểm quốc tế, hướng hoạt động đối ngoại vào việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để đánh Mỹ và thắng Mỹ. Hội nghị tiếp tục khẳng định đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang đi đôi. Đối với miền Bắc, trách nhiệm là căn cứ địa, hậu phương đối với cách mạng miền Nam, đồng thời nâng cao cảnh giác, triển khai mọi mặt sẵn sàng đối phó với âm mưu đánh phá của địch. + Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) đã tập trung đánh gái tình hình và đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước. - Ý nghĩa đường lối: + Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, độc lập tự chủ, sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc, phản ánh đúng đắn ý chí, nguyện vọng chung của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta. + Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh quốc tế. + Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. 8.Nội dung và ý nghĩa của đường lối chống Mỹ cứu nước của Đảng giai đoạn 1965-1975  Nội dung:  Nhận định tình hình:”chiến tranh cục bộ” mà Mỹ tiến hành ở miền Nam vẫn là 1 cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới,được thực hiện trong thế thua và bị động Chủ trương chiến lược của đảng:quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ,cứu nước trong toàn quốc và coi chống mỹ cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc  Quyết tâm và mục tiêu chiến lược:Quyết tâm đánh giặc Mỹ xâm lược.Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất cứ tình huống nào,nhằm bảo vệ miền bắc,giải phóng miền nam,thực hiện hòa bình thống nhất  Phương châm chỉ đạo chiến lược: Tiếp tục và đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ ở miền nam,đồng thời phát động chiến tranh nhân dân chống phá hoại ở miền bắc.Thực hiện kháng chiến lâu dài,dựa vào sức mình là chính,càng đánh càng mạnh,tập trung lực lượng của cả 2 miền  Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền nam Giữ vững và phát triển thế tiến công,kiên quyết tiến công và lien tục tiến công Kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự vs đấu tranh chính trị,triệt để thực hiện 3 mũi giáp công,đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược Trong giai đoạn hiện nay,đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và wan trọng  Tư tưởng chỉ đạo đối với miền bắc Tiến hành chiến tranh nhân dân chống phá hoại,bảo vệ vững chắc CNXH và sẵn sang đánh bại địch trong trường hợp ‘chiến tranh cục bộ” ra miền Bắc Chuyển hướng xây dựng kinh tế,bảo đảm xây dựng miền bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng Động viên sức người,sức của ở mức cao nhất chi viện cho CM miền Nam  Nhiệm vụ và mối quan hệ cuộc chiến đấu ở 2 miền Miền Nam là tiền tuyến lớn,miền Bắc là hậu phương lớn Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước vì miền bắc XNCH là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước là”tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”  Ý nghĩa:  Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ,tinh thần CM tiến công độc lập,tự chủ,sự kiên trì giải phóng miền Nam,thống nhất tổ quốc,phản ánh đúng ý chí,nguyện vọng của toàn Đảng,toàn quân,toàn dân  Thể hiện tư tưởng nắm vững,giương cao ngọn cờ CNXH,tiếp tục tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh  Đó là đường lối chiến tranh nhân dân,toàn dân,toàn diện,lâu dài,dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới,tạo nên sức mạnh mới để dân tộc đủ sức đánh thắng giặc Mỹ xâm lược 9.Qúa trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp hóa,hiện đại hóa ờ nước ta  ĐH VI (12/1986):Thực hiện cho bằng được 3 chương trình mục tiêu:lương thực,thực phẩm,hàng tiêu dung,hàng xuất khẩu trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên  Từ Hội Nghị TW7 (khóa VII) về sau: đảng ta tiếp tục có những nhận thức mới,ngày càng toàn diện và sâu sắc hơn về công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa  ĐH VIII (6/1996): Đánh giá 10 năm đổi mới như sau: -Một là,nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng KTXH -Hai là,hoàn thành nhiệm vụ chặng đường đầu tiên là chuẩn bị tiền đề cho CNH -Ba là,đủ điều kiện chuyển sang thời kì mới là đẩy mạnh CNH_HĐH  Nội dung CNH-HĐH: -Là quá trình chuyển đổi căn bản,toàn diện các hoạt động SX,kinh doanh,dịch vụ và quản lí KTXH.Từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ,phương tiện và phương pháp tiên tiến,hiện đại,dựa trên sự phát triển CN và tiến bộ khoa học công nghệ ĐH IX và ĐH X: Đảng tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới trong tư duy về CNH_HĐH như: -Con đường CNH_HĐH cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước -CNH_HĐH là phải phát triển nhanh và có hiệu quả các SP,các ngành,các lĩnh vực có lợi thế,đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu -CNH_HĐH phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập,tự chủ,chủ động hội nhập kinh tế quốc tế -Đẩy mạnh CNH_HĐH nông nghiệp,nông thôn với nâng cao năng suất,chất lượng sản phẩm nông nghiệp. -Đẩy mạnh CNH-HĐH phải tính toán đến yêu cầu phát triển bền vững 10.Qúa trình đổi mới tư duy của Đảng về phát triển kinh tế thị trường ở nước ta  Tư duy của Đảng từ đại hội VI đến đại hội VIII -Một là,KT thị trường ko phải là cái gì riêng của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại -Hai là, KT thị trường còn tồn tại khách wan trong thời kì quá độ lên CNXH -Ba là,có thể và cần thiết sử dụng KT thị trường để xây dựng CNXH ở nước ta  Tư duy của Đảng từ đại hội XI đến đại hội X  ĐH IX (3/2001) -Xác định nền KTTT định hước CNXH là mô hình tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ lên CNXH.Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường,có sự quản lí của nhà nước. -Đây là bước chuyển sang wan trọng từ nhận thức KTTT như một công cụ,1 cơ chế quản lí sang coi KTTT như 1 chỉnh thể,mà còn là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hướng XHCN.  Đại hội X (4/2006) -Mục đích: Nhằm thực hiện dân giàu,nước mạnh,XH công bằng,dân chủ,văn minh,đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo,khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng,giúp đỡ người khác thoát nghèo và từng bước khá giả hơn. -Phương thức phát triển:Phát triển các thành phần KT,trong đó KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo -Về định hướng XH:thực hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng bước đi và từng chính sách phát triển,tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển XH,văn hóa,giáo dục,đào tạo và giải quyết các vấn đề XH -Trong lĩnh vực phân phối:chủ yếu theo kết quả lao động,hiệu quả kinh tế,phúc lợi XH.Mặt khác để huy động mọi nguồn lực KT cho sự phát triển -Về quản lí:Phát huy vai trò làm chủ XH của nhân dân,bảo đảm vai trò quản lí,điều tiết KT của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng. 11.Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kì đổi mới của Đảng  Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH năm 1991: Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN,bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân  ĐH VII (6/1991): Xây dựng nền dân chủ XHCN bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân.Dân chủ vừa là mục tiêu,vừa là động lực của công cuộc đổi mới. -Hội nghị TW2 khóa VII (1991): xây dựng nhà nước pháp quyền -Hội nghị ĐB toàn quốc khóa VII: xây dựng nhà nước pháp quyền VN của dân,do dân,vì dân  Đại hội đảng lần VIII,IX,X -Nhà nước quản lí XH bằng hiến pháp và pháp luật.Pháp luật giữ vị trí tối thượng trong việc điều chỉnh các mối wan hệ XH.Người dân được hưởng mọi quyền lợi,là người làm chủ XH  Xây dựng đảng trong hệ thống chính trị: -Một là,giữ vững các mục tiêu và tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng đối với NN và toàn XH -Hai là nâng cao hiệu lực,hiệu quả quản lí của NN,chất lượng hoạt động của MTTQ và các tổ chức chính trị-XH -Ba là,phát huy dân chủ,trước hết là dân chủ trong đảng,quyền làm chủ của nhân dân -Bốn là tăng cường kỉ luật,kỉ cương trong đảng và trong XH -Năm là đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị  Xây dựng nhà nước trong hệ thống chính trị -Xây dựng cơ chế vận hành của nhà nước pháp quyền XHCN,bảo đảm nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân,quyền lực nhà nước là thống nhất,có sự phân công và phối hợp giữa các cơ wan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,hành pháp,tư pháp  Xây dựng MTTQ và các tổ chức chính trị-XH trong hệ thống chính trị -Nhà nước phải ban hành cơ chế để mặt trận và các tổ chức chính trị-XH thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện XH -Thực hiện tốt luật MTTQVN,luật thanh niên,luật công đoàn….quy chế dân chủ ở mọi cấp để mặt trận,các tổ chức chính trị XH và các tầng lớp nhân dân tham gia xây dựng đảng,chính quyền và hệ thống chính trị 12.Qúa trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển nền văn hóa VN của đảng  Qúa trình nhận thức: Đề cương Văn hóa VN 1943 -Một là dân tộc hóa:chống lại mọi ảnh hưởng nô dịch và thuộc địa -Hai là đại chúng hóa:chống mọi chủ trương,hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời quần chúng -Ba là khoa học hóa:chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ,trái khoa học 3/9/1945 trong phiên họp hội đồng chính phủ NAQ trình bày -Một là cùng với diệt giặc đói phải diệt giặc dốt,phải giáo dục lại nhân dân chúng ta,làm cho dân tộc trở nên dũng cảm,yêu nước,yêu lao động -Hai là chế độ thực dân đã hủ hóa dân tộc VN bằng những thói xấu,lười biếng,tham ô…phải chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân 25/11/1945 chỉ thị kháng chiến kiến quốc của BCHTW Đảng,CN Mac lenin và văn hóa VN 7/1948 - Xác định mối wan hệ giữa văn hóa và CMGPDT,cổ động VH cứu quốc -Xây dựng nền văn hóa dân chủ VN có tính dân tộc,khoa học,đại chúng -Tích cực bài trừ nạn mù chữ,mở ĐH và trung học,cải cách việc học -Giáo dục lại nhân dân,cổ động thực hành đời sống mới,phát triển cái hay của dân tộc -Ngăn ngừa sự xâm nhập của VH thực dân,phản động Đại hội III,IV,V của Đảng: -Tiến hành cuộc CM tư tưởng và văn hóa đồng thời với cuộc CM về quan hệ SX và CM khoa học kĩ thuật.Xây dựng và phát triển nền VH mới có nội dung XHCN,tính chất dân tộc,Đảng  Nội dung:  VH là nền tảng tinh thần của XH,vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế-XH  Nền VH mà chúng ta xây dựng là nền VH tiên tiến,đậm đà bản sắc dân tộc  Nền VH VN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN  Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo,trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng  VH là 1 mặt trận,xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp phát triển lâu dài,đòi hỏi phải có ý chí CM và sự kiên trì thận trọng  Giáo dục đào tạo cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu. 13.Qúa trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề XH của đảng thời kì đổi mới  Qúa trình nhận thức: -Đại hội VI:nâng cao vấn đề XH lên tầm chính sách,bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người,có tầm wan trọng đối với chính sách kinh tế và chính sách ở các lĩnh vực khác -Đại hội VII: Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ XH ngay trong từng bước và trong suốt wá trình phát triển.Công bằng XH trước hết phải thể hiện ở cả khâu phân phối hợp lí tư liệu SX và kết quả SX,tạo điều kiện cho mọi người đều có cơ hội phát triển và sử dụng tốt năng lực của mình.Thực hiện nhiều hình thức phân phối khác nhau.Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xóa đói giảm nghèo.Các vấn đề chính sách XH đều giải quyết theo tinh thần XH hóa. -Đại hội XI:Các chính sách XH phải hướng vào phát triển và làm lành mạnh hóa XH,thực hiện công bằng trong phân phối tạo động lực mạnh mẽ phát triển SX,tăng năng suất LĐ xã hội,thực hiện bình đẳng trong các wan hệ XH. -Đại hội X:Phải kết hợp các mục tiêu KT với các mục tiêu XH trong phạm vị cả nước,ở từng lĩnh vực,ở từng địa phương.Phải giải quyết tốt các vấn đề XH nảy sinh trong quá trình thực thi các cam kết với WTO.Xây dựng cơ chế đánh giá cà cảnh báo định kì về tác động của việc gia nhập WTO đối với các lĩnh vực XH.  Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội:  Một là khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật,thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo.  Hai là bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu,bình đẳng cho mọi người dân,tạo việc làm và thu nhập,chăm lo sức khỏe cộng đồng.  Ba là phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả  Bốn là xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi  Năm là thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình  Sáu là chú trọng các chính sách ưu đãi XH  Bảy là đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng 14.Nội dung cơ bản của đường lối đối ngoại,hội nhập kinh tế quốc tế của đảng thời kì đổi mới  Cơ hội và thách thức: -Cơ hội:Xu thế hòa bình,hợp tác,phát triển và xu thế toàn cầu hóa kinh tế.Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao uy tín và vị thế của nước ta trên trường quốc tế,tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng hoạt động đối ngoại,hội nhập,hợp tác,phát triển. -Thách thức:Những vấn đề toàn cầu hóa như phân hóa giàu nghèo,dịch bệnh,tội phạm xuyên quốc gia…gây tác động bất lợi cho nước ta.Lợi dụng toàn cầu hóa,các thế lực thù địch sử dụng các chiêu bài”dân chủ,nhân quyền” để chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát triển của nước ta.Ta phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả 3 cấp độ:sản phẩm,doanh nghiệp,quốc gia.  Nhiệm vụ đối ngoại: -Giữ vững môi trường hòa bình,tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới.Đẩy mạnh phát triển kinh tế XH,CNH_HĐH đất nước,xây dựng và bảo vệ tổ quốc,góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình dân tộc  Tư tưởng chỉ đạo:  Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính,giữ vững độc lập tự chủ,tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa,đa dạng hóa wan hệ đối ngoại.  Nắm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong wan hệ quốc tế,tránh trực diện đối đầu  Mở rộng wan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên TG,coi trọng hòa bình,hợp tác khu vực,chủ động tham gia các tổ chức đa phương và toàn cầu  Kết hợp đối ngoại của Đảng,đối ngoại của nhà nước và đối ngoại của nhân dân,xác định hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn cầu  Giữ vững ổn định chính trị,kinh tế-XH,giữ gìn bản sắc dân tộc,bảo vệ môi trường sinh thái  Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài,xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,tạo ra và sử dụng các lợi thế so sánh của đất nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế  Trên cơ sở thực hiện các cam kết gia nhập WTO,đẩy nhanh nhịp độ cải cách thể chế,cơ chế,chính sách kinh tế phù hợp với chủ trương của Đảng và nhà nước  Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của đảng,đồng thời phát huy vai trò của nhà nước,mặt trận tổ quốc và toàn thể nhân dân,tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân,tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.