Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access

doc
Số trang Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access 84 Cỡ tệp Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access 3 MB Lượt tải Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access 9 Lượt đọc Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access 49
Đánh giá Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng trên ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Bộ môn Mạng & Truyền thông - Khoa Công nghệ thông tin và quý Thầy, Cô trong khoa, trường Đại học Công nghệ thông tin & Truyền thông đã tạo điều kiện cho em học tập và thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sĩ Đỗ Đình Cường đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành đề tài với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý Thầy, Cô và các bạn. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 7 năm 2013 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hoài 1 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong đồ án này là do em tự nghiên cứu các tài liệu, khảo sát thực tế nhu cầu ứng dụng phần mềm quản lý thư viện, thống kê báo cáo trong thư viện và đặc biệt là nhu cầu nâng cấp phần mềm quản lý thư viện của thư viện trường Tiểu học Lê Văn Tám. Từ đó em nghiên cứu cơ sở lý thuyết liên quan đến việc xây dựng nâng cấp phần mềm quản lý thư viện và đồng thời xây dựng chương trình làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình. Các số liệu và thiết kế không sao chép từ bất cứ một công trình hay một sản phẩm nào khác. Người cam đoan Sinh viên: Phạm Thị Khánh Hoài 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN......................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN................................................................................................2 MỤC LỤC............................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................6 1.1. Microsoft visual basic 6.0....................................................................6 1.1.1 Giới thiệu Microsoft visual basic 6.0.................................................6 1.1.2 Các thành phần trong cửa sổ của Visual Basic..................................6 1.1.3 Thiết kế giao diện..............................................................................7 1.1.4 Thuộc tính, phương thức và sự kiện................................................12 1.1.5 Biến, hằng và các kiểu dữ liệu........................................................13 1.1.6 Các cấu trúc điểu khiển chương trình..............................................15 1.1.7 Các kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu..................................................18 1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.................25 1.2.1 Giới thiệu chung về Microsoft Access.............................................25 1.2.2 Các thành phần cơ bản của access..................................................25 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........33 2.1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu............................................33 2.1.1. Giới thiệu về trường và thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám.......33 2.1.2 Thực trạng quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám...............34 2.1.3. Công tác quản lý thư viện ………………………………………...35 2.2 Phân tích bài toán quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám.......39 2.2.1 Các chức năng chính của hệ thống..................................................39 2.2.2 Các biểu đồ phân tích của chương trình..........................................40 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................47 2.3.1 Thông tin đầu vào của hệ thống.......................................................47 2.3.2 Thiết kế các bảng của cơ sở dữ liệu.................................................48 2.3.3 Sơ đồ thực thể liên kết....................................................................51 CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH....................................................52 3.1 Giao diện chính của chương trình.......................................................52 3.2 Chức năng quản lý độc giả.................................................................54 3 3.2.1 Giao diện chức năng nhập thông tin độc giả...................................54 3.2.2 Giao diện chức năng gia hạn thẻ.....................................................55 3.3 Chức năng quản lý sách......................................................................56 3.3.1 Giao diện chức năng cập nhật sách..................................................56 3.3.2 Giao diện chức năng cập nhật tác giả..............................................58 3.4 Chức năng tìm kiếm...........................................................................59 3.4.1 giao diện chức năng tìm kiếm theo mã sách....................................59 3.4.2 giao diện chức năng tìm kiếm theo tên sách....................................59 3.5 Chức năng quản lý mượn trả..............................................................60 3.5.1 giao diện chức năng cho mượn sách................................................60 3.5.2 giao diện chức năng nhận trả sách...................................................61 3.6 Chức năng thống kê, báo cáo..............................................................61 3.6.1 Giao diện chức năng thống kê ds sách có trong thư viện.................61 3.6.2 Giao diện chức năng thống kê sách đang mượn..............................62 3.6.3 Giao diện chức năng thống kê sách hỏng........................................63 KẾT LUẬN..............................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................65 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................66 4 LỜI MỞ ĐẦU Trong các trường Tiểu học, THCS và THPT, thư viện luôn là nơi cung cấp rất nhiều tài liệu cho các cán bộ giáo viên, học sinh trong trường học tập và nghiên cứu. Ngoài những đầu sách ra, thư viện còn cung cấp tài liệu của các cán bộ giáo viên và học sinh để mọi người có thể tham khảo. Việc tìm kiếm sách để cho học sinh mượn sách, việc nhận trả sách hay thêm các tài liệu mới theo yêu cầu cần có một chương trình quản lý để giúp các công việc được thực hiện một cách dễ dàng hơn và có thể phục vụ được tốt hơn cho nhu cầu của độc giả ngày càng tăng. Với Microsoft Visual Basic 6.0, chúng ta có thể tự viết một chương trình quản lý thông tin cho một thư viện của bất kỳ một trường Tiểu học, THCS hay THPT nào để giúp cho công việc quản lý thư viện được dễ dàng và chặt chẽ hơn. Với một chương trình quản lý thư viện, chúng ta có thể phát triển mở rộng thêm và thay đổi cho phù hợp với bất kỳ yêu cầu của một thư viện nào. Là sinh viên đang theo học tại trường ĐH Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên, đã được học tập về môn học cơ sở dữ liệu và phân tích thiết kế hệ thống cùng với việc tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic, em rất hi vọng được mang những kiến thức mình đã được học áp dụng vào trong thực tế, giúp ích cho công việc quản lý thông tin thư viện được dễ dàng hơn. Đồ án tốt nghiệp mà em thực hiện là Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng trên Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Microsoft visual basic 6.0 1.1.1 Giới thiệu Microsoft visual basic 6.0 -Viusal Basic 6.0 là công cụ lập trình trực quan giúp ta tạo nhanh những ứng dụng chạy trên Windows - Viusal Basic 6.0 là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Lập trình viên chia nhỏ vấn đề cần giải quyết thành nhiều đối tượng).Từng đối tượng có những đặc điểm, gọi là thuộc tính (Properties) và những chức năng riêng biệt, gọi là phương thức (Methods).Lập trình viên phải đưa ra các thuộc tính và phương thức mà đối tượng cần thể hiện.Các chương trình của VB hoạt động theo hướng tác ứng với sự kiện bên ngoài. VD: Nhấn chuột, bàn phím…vào đối tượng đó - Chương trình của Viusal Basic 6.0 là tập hợp các đoạn mã lệnh độc lập. Các đoạn mã lệnh này chỉ được kích hoạt khi có biến cố tương ứng xảy ra. Nếu ta chưa viết thủ tục cho biến cố đó thì chương trình không hoạt động đến khi biến cố đó xảy ra 1.1.2 Các thành phần trong cửa sổ của Visual Basic 1.1.2.1 Thanh tiêu đề (Title Bar) Thanh tiêu đề thể hiện tên của chương trình là Microsoft Visual Basic. Góc phải thanh tiêu đề có 3 nút điều khiển: Minimize window (thu nhỏ của sổ làm việc); Maximize/Restore window (phóng to và phục hồi kích thước của sổ làm việc); Close(nút đóng cửa sổ là việc của Visual Basic) 1.1.2.2 Thanh thực đơn (Menu Bar) - Gồm các lệnh sau: File, Edit, Project, Format, Debug, Run, Query, Diagram, Tools, Add-Ins, Window, Help. - Thanh lệnh đơn (menu bar) xuất hiện ngay dưới thanh tiêu đề (Title bar) và chứa một hoặc nhiều tuỳ chộn lệnh đơn, mỗi tuỳ chọn trong thanh lệnh đơn định danh một phạm trù các tác vụ. 6 - Xuất hiện ngay dưới mỗi tuỳ chọn lệnh đơn có thể là một hoặc nhiều tuỳ chọn. Các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh lệnh đơn được gọi là các tuỳ chọn lệnh đơn chính và những tuỳ chọn dưới chúng được gọi là các tuỳ chọn con. 1.1.2.3 Thanh công cụ (Tool bar) Là các lệnh được thể hiện dưới dạng biểu tượng giúp ta thực hiện một lệnh nhanh hơn. - Gồm các lệnh sau: Add Standard EXE Project, Add form, Menu editor, Open Project, Save Project, Cut, Copy, Paste, Find, Undo, Redo, Start, Break, End, Project Explore, Project windows, Form layuot window, Object brownser, Toolbox, Data view window, Visual component manager. - Thanh công cụ chứa các nút thanh công cụ, cho phép nhanh chóng truy cập đến các lệnh thường dùng nhất. - Các nút trong thanh công cụ cũng tương tự như các mục trong thanh thực đơn. Các nút thanh công cụ cung cấp cho người dùng một nối tắt đối với các hành động mà ta chọn qua nhiều bước bằng lệnh đơn. - Các tính chất của thanh công cụ: là các tính chất duy nhất đối với một điều khiển thanh công cụ gồm: + Style: Xác định hình dáng của điều khiển. + TextAlignment: xác định vị trí của văn bản tương đối với nút. + ToolTipText: ô gợi nhớ tên công cụ - Các phương pháp của thanh công cụ: Các phương pháp thường dùng là: Move, Drag 1.1.3. Thiết kế giao diện 1.1.3.1. Giới thiệu Form Trong chương trình Visual Basic đều có ít nhất là một Form. Form hay còn gọi là biểu mẫu, là thành phần quan trọng nhất trong số tất cả các thành phần giao diện. Form là cơ sở cho việc thiết kế giao diện người dùng của ứng dụng. Tất cả các thành phần tạo thành giao diện người dùng đều được đặt trong Form. Khi ứng dụng chạy, nó mở ra một Form. Sau khi Form được nạp vào bộ nhớ, tất cả các thành phần hàm chứa trong nó sẽ hiện diện và có thể truy cập. 7 - Cách tạo Form: Sau khi tạo Project mới, môi trường triển khai lập trình cho sẵn ta một Form. Có 2 cách: + Cách 1: Dùng menu: Project / Add Form. + Cách 2: Dùng công cụ: Add Form - MDI Form (Multiple Document Interface) - MDI Form là một Form có thể chứa nhiều Form con bên trong. Có 2 cách tạo: + Cách 1: dùng menu: Project / Add MDI Form + Cách 2: Dùng công cụ: Add Form / MDI Form. Mỗi Project chỉ có thể có tối đa một MDI Form. Muốn một Form trở thành một Form con (MDI Form) ta Set property MDI Child của nó thành True. 1.1.3.2. Lưu và chạy Form - Lưu Form: có 2 cách: + Dùng menu: = File / SaveAs + Vào cửa sổ Project, chuột phải lên Form chọn SaveAs - Chạy Form: Run / Start hoặc nhấn vào công cụ Run trên thanh công cụ (Tool Bar). 1.1.3.3. Các đối tượng (Objects) * Đặc điểm : + Mỗi đối tượng có một tên để phân biệt + Có nhiều đặc tính, các đặc tính này có thể gọi là các thuộc tính (Property) của đối đó. + Mỗi đối tượng có nhiều hoạt động và các hoạt động này gọi là các phương thức (method) của nó. - Truy xuất đối tượng + Truy xuất đối tượng tức là đặt giá trị cho các property (thuộc tính) của đối tượng, hay gọi Method (phương thức) cho các đối tượng đó hoạt động. Bất cứ khi nào truy xuất đến đối tượng đều được viết theo cú pháp : . 8 - Viết lệnh cho đối tượng + Khi bạn đặt một đối tượng lên form thì lúc đầu nó chưa hoạt động. Vì vậy cần phải viết lệnh để cho nó làm việc bằng cách : . Double click cho đối tượng . Cửa sổ lệnh hiện ra và viết lệnh cho đối tượng đó .Sử dụng cửa sổ để viết mã lệnh Mỗi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tương đều có hai dòng đầu tiên là Sub và cuối là End sub - Thuộc tính chung các đối tượng + Thuộc tính Name:Mỗi Coltrol trong một Form đều có thuộc tính Name để phân biệt với các Coltrol khác. Đây là thuộc tính dùng để truy xuất đến đối tượng Coltrol đó. Thuộc tính Alignment Appearrance Forecolor Backcolor Font Enable Giải thích Căn lề cho dòng chữ (Text, Caption) Xác định cotrol có là 3D hay không ? Mã chữ trên cotrol Màu nền trên coltrol Font của coltrol Nếu thuộc tính này có giá trị False, coltrol sẽ không sử Top – Left Visible Width – Height Tooltexttiph dụng được, đủ có thể nhìn thấy Quy góc trái trên của coltrol Ân hay hiện coltrol Quy định kích thước coltrol Ghi chú nội dung của coltrol. Dòng chữ này hiện ra khi Thuộc tính Alignment Appearrance Forecolor Backcolor Font Enable ta dừng chuột ngay trên coltrol. Giải thích. Cách lề cho dòng chữ (Tetx captin). Xác định control có là 3D hay không ?. Mà chữ trên control. Màu nền trên control. Font của control. Nếu thuộc tính này có giá trị False control sẽ không sử dụng được, có thể nhìn thấy . 9 Top – Left Visible Width – Height Tooltexttip Quy góc trái trên của control. Ẩn hay hiện của control. Quy định kích thước của control.. Ghi chú nôi dung của control. Dòng chữ này hiện ra khi ta dừng chuột ngày trên control. Bảng 1.1.3.3(a): Các thuộc tính của đối tượng trong VB6.0 * Các điều khiển nội tại bao gồm: Điều khiển Label Biểu tượng Mô tả Hiển thị chuỗi kí tự không đổi trên biểu mẫu Frame CheckBox Làm nơi chứa cho các điều khiển khác Cho phép người sử dụng chọn hoặc không ComboBox chọn một khả năng nào đó Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách HscrollBar các chọn lựa hay nhập dữ liệu mới Cho phép người sử dụng cuộn ngang qua một Timer điều khiển chứa dữ liệu khác Cho phép chương trình tự động thi hành một công việc nào đó vào một thời điểm, không DirListBox Shape Image cần tương tác của người sử dụng Cho phép người sử dụng chọn thư mục Hiển thị dạng hình học trên biểu mẫu Hiển thị hình ảnh đồ hoạ trên biểu mẫu OLE nhưng không thể làm nơi chứa Cho phép thêm chức năng lập trình của một Container PictureBox điều khiển vào ứng dụng Hiển thị hình ảnh trên biểu mẫu và có thể TextBox làm nơi chứa Dùng trình bày văn bản nhưng cũng cho phép CmdButton người sử dụng sửa đổi hay thêm mới văn bản Cho phép người sử dụng thực hiện một hành OptionButton động Cho phép người sử dụng chọn từ một nhóm ListBox có 2 hay nhiều khả năng trở lên Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách các phần tử 10 VscrollBar Cho phép người sử dụng cuộn dọc qua một DriveListBox FileListBox Line Data điều khiển chứa dữ liệu khác Cho phép người sử dụng chọn ổ đĩa Cho phép ngưòi sử dụng chọn tập tin Hiển thị một đoạn thẳng trên biểu mẫu Cho phép kết nối với cơ sở dữ liệu Bảng 1.1.3.3(b): Các điều khiển của giao diện VB6.0 11 1.1.4. Thuộc tính, phương thức và sự kiện 1.1.4.1. Thuộc tính: Thuộc tính mô tả đối tượng, mỗi đối tượng có 1 bộ mô tả đối tượng Thuộc tính Left Top Height Width Name Enabled Visible Giải thích Vị trí cạnh trái của điều khiển so với vật chứa nó Vị trí cạnh trên của điểu khiển so với vật chứa nó Chiều cao của điều khiển Chiều rộng của điều khiển Một giá trị chuỗi được dùng để nói đến thuộc tính Giá trị logic (True hoặc False) quyết định người sử dụng có làm việc với điều khiển không Giá trị logic (True hoặc False) giá trị người sử dụng có thấy điều khiển hay không Borderstyle Quyết định các thành phần của cửa sổ Bảng 1.1.4.1: Thuộc tính của 1 đối tượng cụ thể 1.1.4.2. Phương thức (Methods) - Là những đoạn chương trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết cách thức để thực hiện một công việc nào đó Phương thức Move Drag Setfous Giải thích Thay đổi vị trí 1 đối tượng theo yêu cầu của chương trình Thi hành hành động kéo và thả của người sử dụng Cung cấp tầm ngầm cho đối tượng được chỉ ra trong lệnh Zorder gọi phương thức Quy định thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn hình Bảng 1.1.4.2: Các phương thức thông dụng 12 1.1.4.3. Sự kiện - Là những phản ứng của đối tượng Sự kiện Change Xảy ra khi Người sử dụng sửa đổi chuỗi kí tự trong hộp combo box Click DblClick DragDrop DragOver hoặc hộp văn bản (Text box) Người sử dụng sử dụng nút chuột để nhấn lên đối tượng Người sử dụng sử dụng nhấn đúp lên đối tượng Người sử dụng kéo rê một đối tượng sang nơi khác Người sử dụng kéo rê một đối tượng ngang qua một điều GolFocus KeyDown khiển khác Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi 1 đối KeyPress tượng đang trong tầm ngắm Người sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong KeyUp khi một đối tượng đang trong tầm ngắm Người sử dụng thả 1 nút trên bàn phím trong khi 1 đối LostFocus MouseDown tượng đang trong tầm ngắm Đưa 1 đối tượng ra khỏi tầm ngắm Người sử dụng nhấn 1 nút chuột bất kì trong khi con trỏ chuột đang nằm trên 1 đối tượng MouseMove Người sdụng di chuyển con trỏ chuột ngang một đối tượng MouseUp Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang nằm trên một đối tượng Bảng 1.1.4.3: Các sự kiện thông dụng 1.1.5 Biến, hằng và các kiểu dữ liệu 1.1.5.1 Biến Biến: dùng để chứa dữ liệu tạm thời cho tính toán, so sánh và các hoạt động khác - Ta dùng toán tử (=) để tính toán và chứa giá trị vào biến Dấu (=) là toán tử gán, không phải là toán tử so sánh bằng - Khai báo biến: Để khai báo biến ta dùng lệnh Dim: Dim[As] 13 Biến khai báo trong thủ tục chỉ tồn tại khi thủ tục thi hành.Nó sẽ mất đi khi thủ tục chấm dứt. Ta không thể truy cập biến từ bên ngoài thủ tục vì giá trị của biến trong thủ tục là cục bộ đối với thủ tục đó - Kiểu dữ liệu trong khai báo Dim có thể là: Integer, String hoặc Currency - Ta có thể khai báo ngầm hoặc khai báo tường minh hoặc khai báo static 1.1.5.2. Hằng - Dùng để chứa dữ liệu tạm thời nhưng không thay đổi trong suốt thời gian chương trình hoạt động. Sử dụng hằng số làm chương trình sáng sủa, dễ đọc hơn thay vì các con số - Khai báo hằng: [PubliclPrivate] Cost [As]= Biểu thức bên phải dấu = là một con số hay một chuỗi tường minh, nhưng nó cũng có thể là một biểu thức cho ra kết quả là số hay chuỗi (Mặc dù biểu thức đó không thể gọi hàm) - Tầm hoạt động: + Hằng khai báo trong thủ tục chỉ hoạt động trong thủ tục + Hằng hoạt động trong modun chỉ hoạt động trong modun 1.1.5.3 . Kiểu dữ liệu - Kiểu số (Integer, Long, Double, Currency). Kiểu số tốn ít vùng chứa. Tất cả các biến kiểu số có thể được gán cho nhau và cho biến Variant - Kiểu Byte:thường dùng để chứa dữ liệu nhị phân. Byte là kiểu không dấu (0-255), nó không thể nhận ra dấu âm - Kiểu String : Mặc định, biến hay tham số kiểu chuỗi có chiều dài thay đổi, nó có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo ta gán dữ liệu - Kiểu Boolean : Nếu ta có một biến có 2 giá trị là True/False, Yes/No, On/Off, ta nên dùng kiểu Boolean. Giá trị mặc định của Boolean là False - Kiểu Date:Kiểu ngày tháng - Kiểu Object: Biến kiểu Obiect chứa 1 địa chỉ 4 byte (32 bit) trỏ đến đối tượng trong ứng dụng hiện hành hoặc các ứng dụng khác 14 - Kiểu Variant: Có thể chứa mọi dữ liệu, chuỗi, số, thậm chí cả mảng. Ta không cần chuyển đổi dữ liệu vì VB làm việc đó một cách tự động.Variant cũng thuận tiện khi ta không biết trước kiểu dữ liệu - Kiểu mảng (Array):Mảng là một xâu các biến có cùng tên và cùng kiểu dữ liệu. Dùng Array làm chương trình đơn giản và rút gọn, vì ta có thể dùng vòng lặp 1.1.6. Các cấu trúc điểu khiển chương trình 1.1.6.1. Cấu trúc chọn: *Dạng đơn(If…Then) - Một dòng lệnh: If<Điều kiện> Then - Nhiều dòng lệnh: If<Điều kiện> Then Điều kiện là một so sánh hay một biểu thức mang giá tri số.VB thông dịch giá trị này là True/False (0 là False, giá trị khác 0 là True). Nếu điều kiện là True, VB thi hành tất cả các dòng lệnh sau từ khoá Then *Dạng đầy đủ (If…Then…Else) If<Điều kiện> Then Else End If VB kiểm tra điều kiện 1, nếu sai kiểm tra điều kiện 2…cho đến khi điều kiện đúng *Select Case:Giúp giải quyết trường hợp có quá nhiều ElseIf được dùng, giúp chương trình sáng sủa, dễ đọc Select Case [Case [Khối lệnh 1] 15 [Case [Khối lệnh 2] . [Case Else [Khối lệnh n] End Select =>Trong đó biểu thức có thể là biểu thức số hoặc biểu thức chuỗi ký tự. Mỗi danh sách biểu thức chứa 1 hoặc nhiều giá trị. Các giá trị cách nhau bằng dấu phẩy. Mỗi khối lệnh có thể chứa từ 0 đến nhiều dòng lệnh. Nếu có hơn một Case thoả điều kiện thì khối lệnh của Case đầu tiên được thi hành. Case Else không nhất thiết phải có. 1.1.6.2 Cấu trúc lặp: - Vòng lặp cho phép thi hành 1 đoạn chương trình nhiều lần *Cấu trúc For - Dạng 1(For…Next) Cú pháp: For = to [Step ] [Exit For] .... Next [] =>Trong đó : +, là 2 chỉ số đầu và cuối của biến +Step(n):Thể hiện bước nhảy n có thể là âm hoặc dương.Nếu không dùng Step thì máy cho rằng bước nhảy là 1 +Exit For:Nếu gặp sẽ nhảy ra khỏi vòng lặp -Dạng 2 (ForEach…Next) For Each In [Exit For] 16 Next [Phần tử] => Để dùng For Each…Next: + Phần tử trong tập hợp chỉ có thể là biến Variant, biến Object + Phần tử trong mảng chỉ có thể là biến Variant + Không dùng For Each…Next với mảng chứa kiểu tự định nghĩa vì Variant không chứa kiểu tự định nghĩa *Cấu trúc While…Wend While <Điều kiện> ... Wend =>Vòng lặp chỉ thoát khi biểu thức điều kiện sai.Chừng nào điều kiện còn đúng thì còn thực hiện vòng lặp *Cấu trúc Do…Loop:Có 3 dạng - Dạng 1:Lặp trong khi điều kiện là True Do While <Điều kiện> Loop - Dạng 2:Vòng lặp luôn có ít nhất 1 lần thi hành khối lệnh Do Loop While <Điều kiện> - Dạng 3:Lặp trong khi điều kiện là False Do Until <Điều kiện> Loop - Dạng 3:Lặp trong khi điều kiện là False và có ít nhất 1 lần thi hành Do Loop Until <Điều kiện> 17 1.1.7. Các kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu 1.1.7.1. Giới thiệu về kết nối CSDL trong VB6.0 Từ nhiều năm trở lại đây hãng Microsoft đã cho ra đời rất nhiều phiên bản lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0, đồng thời cũng có nhiều phiên bản kết nối cơ sở dữ liệu kèm theo. Sau đây là một số kết nối cơ bản mà Visual Basic 6.0 hay sử dụng. +) ODBC (Open Database Connectivity): ODBC được thiết kế để cho chương trình kết nối với nhiều loại cơ sở dữ liệu mà chỉ dùng một phương cách duy nhất. Điều này giúp cho lập trình viên chỉ sử dụng một phương thức duy nhất để truy cập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hơn thế nữa, khi chúng ta nâng cấp lên hệ quản trị cơ sở dữ liệu cao hơn, ví dụ nâng từ Access lên SQL Server, thì sự sửa đổi trong chương trình sẽ rất ít. +) DAO (Data Access Object): DAO là kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu riêng của Microsoft. Kỹ thuật này chỉ dùng với Jet Data Engine, Lợi điểm của kỹ thuật này là tính dễ dùng, nhanh chóng và tiện lợi, tuy nhiên chỉ có thể liên kết được với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. +) RDO (Remote Data Object): Một trong những lý do chính để RDO được thiết kế là giải quyết khó khăn về sự rắc rối của ODBC. Cách lập trình với RDO đơn giản như DAO, khả năng của nó thì như ODBC. RDO cho phép nhiều chương trình kết nối với cơ sở dữ liệu. +) ADO (Active X Data Objects): Sự khác biệt chính giữa ADO và DAO là ADO cho phép ta làm việc với mọi loại nguồn dữ liệu (data sources), không nhất thiết phải là cơ sở dữ liệu Microsoft Access hay SQL Server, Data Source có thể là danh sách các địa chỉ Email, hay một file text, trong đó mỗi hàng là một recocrd gồm những fields ngăn cách bởi các dấu phẩy hay dấu tab. 1.1.7.2 Kỹ thuật lập trình ADO ADO (ActiveX Data Objects) là một kỹ thuật lập trình kết nối cơ sở dữ liệu phát triển gần đây nhất của Visual Basic 6.0. Không giống như những kỹ thuật truy cập cơ sở dữ liệu khác của Visual Basic 6.0 như RDO (Remote Data Objects), DAO (Data Access Objects), ADO có thể cung cấp cho người lập trình 18 viên nhiều lựa chọn trong việc truy xuất dữ liệu. Mặt khác, ADO không truy cập trực tiếp đến một cơ sở dữ liệu, ADO làm việc tầng thấp hơn là OLE DB provider và OLE DB provider này có nhiệm vụ truy xuất đến nhiều loại dữ liệu khác nhau, sau đó trình bày cơ sở dữ liệu ngược lại với ADO. Kỹ thuật ADO cho phép truy cập dữ liệu thông qua 2 cách: *Sử dụng ADO DATA CONTROL Sau đây chúng ta sẽ thiết lập một form kết nối cơ sở dữ liệu có sử dụng điều khiển ADO (ADO data control). ADO Data Control không có sẵn trong hộp công cụ (Toolbox) như một số control thông dụng khác, do đó bạn phải đưa vào bằng cách: trên menu của Visual Basic 6.0 chọn Project ->Components (hoặc click chuột phải trên Toolbox chọn Components), trong tab Control bạn check vào ô “Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB)” rồi nhấn nút Apply: Hộp thoại Components Lúc này trên Toolbox xuất hiện biểu tượng như hình dưới đây: ADO Data Control ADO Control Bây giờ bạn tạo một form, và đặt điều khiển lên form, có tên mặc định là Adodc1 (bạn có thể đổi tên khác): 19 Kết nối Adodc1 lên Form Điều quan trọng tiếp theo: kết nối ADO Data Control với nguồn dữ liệu (Data Source) từ cơ sở dữ liệu, bạn thực hiện hai buớc sau: Bước 1: Tạo một Conection đến cơ sở dữ liệu: click chuột Adodc1, trong của sổ properties chọn thuộc tính ConnectionString khi đó xuất hiện button bạn click vào button này sẽ hiện ra cửa sổ Property Page, có 3 chọn lựa: Use Data Link File: cho phép bạn load những thông số kết nối đã được lưu trong MDL file (Microsoft Data Link). Use ODBC Data Source Name: bạn có thể chọn một DSN từ những DSN trong ODBC của máy bạn (bạn phải thiết lập DSN này trong ODBC trước), hoặc bạn có thể tạo mới DSN ngay lúc này bằng cách nhấp chọn ‘New’ và cấu hình DSN này. Use ConnectionString: bạn phải chỉ ra một chuỗi kết nối trực tiếp. Property Page 20 Chọn option thứ 3 là ‘Use ConnectionString’ click ‘Build’ chọn provider là “Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider” click ‘Next’ để chỉ đường dẫn cơ sở dữ liệu mà bạn dùng sau này. kế tiếp click ‘Test Connection’ thấy thành công ->OK ->OK ->Apply ->OK Data Link Properties Liên kết với cơ sở dữ liệu 21 Bước 2: Thiết lập Record Source nguồn cơ sở dữ liệu: bây giờ bạn chỉ cần chỉ ra tập hợp mẫu tin nào (thuộc tính Record Source) sẽ được lấy ra từ nguồn dữ liệu trên. Trong cửa sổ properties chọn thuộc tính Record Source khi đó xuất hiện button , click vào button này hiện ra cửa sổ Property Page: Property Pages Khi chọn combobox Command Type (kiểu lệnh thi hành) sổ xuống sẽ có các lựa chọn sau: 2- adCmd Table, trong ô Table or Stored Producedure Name chọn bảng cơ sở dữ liệu mình cần. Bước 3: Hiển thị cơ sở dữ liệu lên điều khiển lưới: Bổ xung lưới lên Toolbox bằng cách chọn Components, chọn một lưới cần hiển thị, sau đó bạn bổ xung lên Form (ở đây dùng Data Grid) 22 Đưa DataGrid lên lưới *Sử dụng Object interface (giao tiếp đối tượng) Nếu không dùng sẵn các data control của Visual Basic thì ta vẫn có thể truy xuất dữ liệu bằng cách tạo một tham chiếu đến ADO – một tập hợp các đối tượng mới được tạo ra này sẽ luôn có sẵn trong chương trình khi cần dùng đến. Do đó bạn có thể thao tác dữ liệu trực tiếp từ code chương trình (dùng các phương thức và thuộc tính do các đối tượng này cung cấp) mà không phải dùng bất kỳ data control nào. Data control dễ thiết lập hơn, nhưng sử dụng Object interface thì mạnh hơn và uyển chuyển hơn. 1.1.7.3 Đối tượng Connection và đối tượng Recordset. *Đối tượng Connection Lệnh khai báo và khởi động đối tượng Connection: Dim tên_connection as new ADODB.connection Hoặc là: Dim tên_connection as ADODB.connection Set tên_connection = new ADODB.connection Chỉ ra chuỗi kết nối cơ sở dữ liệu (Connnection String). Tên_biến.ConnectionString Có thể sử dụng: - Đường dẫn trực tiếp trong ConnectionString. - Đường dẫn tương đối qua đối tượng APP do Visual Basic cung cấp để chỉ ra vị trí lưu trữ DataBase. Mở kết nối. Tên_connection.Open Để kiểm tra việc kết nối có thành công hay không dùng thuộc tính state: Nếu kết nối thành công thì tên_connection.state=adStateOpen (hay 1) Ngược lại thì tên_connection.state = adStateClose ( hay 0 ) Đóng kết nối Tên_connection.Close *Đối tượng Recordset (Là tập hợp các mẫu tin). Khai báo và khởi tạo đối tượng Recordset Dim tên_recordset as ADODB.Recordset Set tên_recordset = new ADODB.Recordset 23 Hoặc: Dim tên_recordset as new ADODB.Recordset Dùng phương thức Open chọn nguồn dữ liệu. Cách 1: Tên_recordset.Open Source, ActiveConnection,CursorType, LockType, Option Trong đó: + Source là một câu lệnh SQL hoặc tên một table + ActiveConnection : tên_connection kết nối CSDL + CursorType : chỉ dịnh loại con trỏ sử dụng trong recordset + LockType : kiểu khoá mẩu tin Option : tuỳ chọn Cách 2: Có thể gán trực tiếp các giá trị trên các thuộc tính của recordset. + Tên_recordset.ActiveConnection = < Tên_connection > + Tên_recordset.Source = < Tên bảng hay câu SQL > + Tên_recordset.CursorType = < CursorType > + Tên_recordset.LockType = < LockType > + Gọi phương thức Open : Tên_recordset.Open Lấy giá trị của Field Truy xuất dữ liệu trong recordset ->chọn Field cần lấy giá trị: Có 3 cách: + Tên_recordset.Fileds (“ tên_field”) + Tên_recordset.Fields ( index ) + Tên_recordset ! tên_field Các thao tác trên mẩu tin Thêm một mẩu tin: Tên_recordset.AddNew Sửa một mẩu tin: Tên_recordset.Update Xoá một mẩu tin: Tên_recordset.Delete Tìm kiếm mẩu tin: Tên_recordset.Find, Skiprecord, SearchDirection, Start Thuộc tính Bookmark, AbsolutePosition của đối tượng recordset + Tên_recordset.Bookmark cho biết vị trí xác định là duy nhất của mẩu tin hiện hành trong recordset 24 + Tên-recordset.Absoluteposition lưu trữ thông tin vị trí của mẩu tin hiện hành trong recordset. 25 1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. 1.2.1 Giới thiệu chung về Microsoft Access. MS Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft chạy trên môi trường Windows trên đó có các công cụ hữu hiệu và tiện lợi tự động sản sinh chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong thực tế như: quản lý, thống kê, kế toán. Với MS Access người sử dụng không phải viết từng câu lệnh cụ thể mà vẫn có được môi trường hoàn chỉnh nếu cần lập trình MS Access có sẵn ngôn ngữ Access Basic để ta có thể lập trình theo ý muốn của người sử dụng. Sáu đối tượng mà Access cung cấp là: Bảng (Table), truy vấn(Query), mẫu biểu (Form), báo biểu (Report), Macro và Module: có đầy đủ các khả năng lưu trữ thông tin dữ liệu, thống kê, biểu diễn thông tin và tự động rất nhiều các tác vụ khác. 1.2.2 Các thành phần cơ bản của access 1.2.2.1 Bảng trong access *Tạo bảng Trong cửa sổ Database của cơ sở dữ liệu, tạo bảng theo thứ tự sau: Từ cửa số Database chọn mục Table: Kết quả sẽ mở cửa sổ table chưa danh sách các bản ghi đã tồn tại và 3 nút chọn: New: dùng để tạo mới. Open: dùng để mở nhập dữ liệu cho bảng Design: dùng để xem, sửa cấu trúc bảng. * Để tạo bảng mới ta chọn nút New hình 1.2.2.1: Tạo bảng mới Có hai cách tạo bảng ứng với lựa chọn: - Nếu chọn Table Wizard thì bảng được xây dựng bảng công cụ Wizard Access yêu cầu. - Chọn Design view để thiết kế theo ý người sử dụng. * Khai báo các trường : + Đặt tên trường (cột), (tại cột Field name) + Chọn kiểu dữ liệu (tại cột Data type). 26 + Mô tả trường (tại ô Description) nếu muốn. + Quy định các thuộc tính cho trường ( phần Field Properties) như: - Field size: Số kí tự của trường Text, hoặc kiểu của trường number - Format: Định dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và kiểu số - Decimalplaces: số chữ số thập phân trong kiểu number và Currency. - Input mask (Mặt nạ nhập liệu ): Quy định khuôn dạng nhập liệu - Caption: Đặt nhãn cho các trường. Nhãn sẽ được nhập liệu thay vì hiện tên trường. - Default Value: xác định giá trị mặc định của trường. - Validapion Rule: Quy tắc dữ liệu hợp lệ. - Required: không chấp nhận giá trị rỗng. - Allowzerolength: không chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text và Memo. - Indexed: tạo chỉ mục. *Thay đổi thiết kế chỉnh sửa cấu trúc bảng : + Xóa trường:( có thể xóa một hoặc nhiêù trường ): Chọn trường cần xóa, bấm phím Delete hoặc chọn Delete Row từ Menu edit. + Để thay đổi nội dung (tên , kiểu …) ta chỉ nhập từ bàn phím bình thường + Để chèn thêm trường : Ta chọn trường, mà trường mới sẽ được chèn vào trước rồi vào Menu edit chọn Insert Row, tiến hành nhập tên và chọn kiểu dữ liệu bình thường . + Di chuyển trường : Chọn trường cần di chuyển kéo đến vị trí mới . * Đặt khóa chính Khóa chính là một hoặc nhiều trường để xác nhận duy nhất một bản ghi ( dòng). - Chọn trường làm khóa chính rồi chọn edit chọn Primary key hoặc nhấp chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ. - Đặt lại khóa : chọn lại trường làm khóa rồi thực hiện như trên . *Lưu cấu trúc của bảng và đặt tên bảng Vào menu File/save hoặc bấm chuột (biểu tượng lưu trữ ) hay nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. Xuất hiện cửa sổ Save as: nhập tên bảng rồi chọn Ok. *Nhập dữ liệu bảng 27 + Từ cửa sổ Data base chọn mục Table + Chọn tên bảng cần nhập liệu rồi bấm nút Open. Kết quả hiện một cửa sổ nhập liệu cho bảng, ta tiến hành nhập lần lượt từ các bảng ghi và luôn bắt đầu từ trường khóa . 1.2.2.2. Truy vấn (QUERY) : *Khái niệm: Truy vấn (Query) là công cụ mạnh của Access dùng để tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu. - Truy vấn thông thường là truy vấn chọn (Select Query) với các khả năng sau: + Chọn các bảng hoặc các truy vấn cũ làm nguồn dữ liệu. + Chọn các trường hiển thị. + Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường nguồn. + Đưa vào các trường dùng để sắp xếp *Tạo truy vấn Các bước chính để tạo truy vấn - Trong cửa sổ Database chọn mục Query sau đó chọn nút New nhận mở cửa sổ. + Chọn cách xây dựng truy vấn theo ý người sử dụng (DeSign Wiew) + Xây dựng nhờ công cụ Wizards của Access. - Chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn mới gồm các bảng và các truy vấn đã được tạo từ trước. - Tạo lập quan hệ giữa các bảng, các truy vấn nguồn *Chỉnh sửa truy vấn ۰ Mở truy vấn trong chế độ Design View . ۰ Mở cửa sổ Add Table bằng cách vào menu Query chọn Add Table . ۰ Chọn các bảng hoặc các truy vấn cần thêm, rồi chọn Add . ۰ Thực hiện chỉnh sửa rồi lưu lại bằng cách vào menu file chọn save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrrl + S . 28 *Xây dựng các điều khiển trong truy vấn : ۰ Các phép toán: Khi xây dựng các biểu thức điều kiện cho phép sử dụng các phép toán sau : - so sánh: = , <> (khác); >= (lớn hơn hoặc bằng); <= (nhỏ hơn hoặc bằng ); > (lớn hơn) ; < (nhỏ hơn ). - Phép logic: And, or, Not, Between … And . ۰ Một số hàm xử lý ngày . Date( ), Now ( ), Dateadd( đối 1, n, date ). Cho giá trị kiểu ngày bằng cách cộng thêm vào các date n ngày hoặc tháng, năm, quý tùy theo đối 1. - Các hàm sử lý chuỗi : & (để ghép các chuỗi ) . + Left ( chuỗi 1 ,n ) cho chuỗi con của chuỗi 1 gồm n ký tự bên trái. + Right ( chuỗi 1 ,n) cho chuỗi con của chuôi 1 gồm n ký tự bên phải. + Mid ( chuỗi 1, k, n) cho chuỗi con băt đầu từ vị trí k và gồm n ký tự. *Nâng cấp truy vấn : - Truy vấn thông số dùng trong các bài toán tìm kiếm. - Truy vấn tính tổng Crosstab theo các nhóm. - Truy vấn dùng câu lệnh SQL . - Truy vấn hành động ( Xóa , thêm , sửa … ) 1.2.2.3. Mẫu biểu (FORM) *Giới thiệu về mẫu biểu - Mẫu biểu cũng giống như báo biểu, nó gồm các điều khiển (Control). - Mỗi Control đều có thể sử dụng ở một trong ba dạng sau: +) Bound Control: Được liên kết với dữ liệu của Table hay Report, dạng TextBox là phổ biến nhất. +) Unbound Control: N gược lại với kiểu trên, dạng phổ biến nhất là Label chứa văn bản hay các tiêu đề. +) Calculated Control: Chứa biểu thức tính toán. - Thành phần của mẫu biểu: Cũng tương tự như báo biểu, nhưng nó không có tiêu đề nhóm. 29 *Tạo mẫu biểu tự động bằng Wizard - Nếu chỉ dùng mẫu biểu để thể hiện cập nhật dữ liệu thì nên dùng các tạo tự động hoặc công cụ Wizard. Để tạo mẫu biểu bằng cách tự động hoặc bằng Wizard, ta thực hiện theo các bước sau: * Từ cửa sổ Database của một cơ sổ dữ liệu nào đó, chọn mục Forms. Kết quả sẽ mở cửa sổ From ba nút lựa chọn sau : - Nút New dùng để tạo mẫu biểu mới. - Nút Open dùng để thực hiện mẫu biểu. - Nút Design dùng để mở cửa sổ mẫu biểu. *Tạo mẫu biểu bằng Design View Để chọn mẫu biểu mới ta chọn nút New. Kết quả nhận được cửa sổ New Form. Chọn một bảng/truy vấn nguồn trong ô: choose the table … truy vấn nguồn. Ví Dụ : cho biểu mẫu cần xây dựng. Bảng này gồm bốn trường kiểu Text. + Malop ( ma lớp ) + Tenlop (tên lớp ) + Makhoa( tên khoa) - Ở đây ta quan tâm tới 3 cách tạo mẫu biểu tương ứng với ba lựa chọn: Design View, những lựa chọn tự động ( có từ Autoform ) và những lựa chọn dùng công cụ Wizard ( những lựa chọn từ wizard ). - Ví dụ : Chọn bảng [Dmlop] làm nguồn cho biểu mẫu cần xây dựng. Bảng này gồm bốn trường kiểu text . + Malop( mã lớp ). + tenlop (tên lớp ). + makhoa( mã khoa). + Nếu chọn dùng công cụ Winzard thì mẫu biểu được xây dựng bằng công cụ Wizard của Access và ta chỉ việc trả lời các câu hỏi mà access yêu cầu. 30 + Nếu chọn Design View thì mẫu biểu được thiết kế theo ý của người sử dụng hộp công cụ ( Tool Box ). + Nếu lựa chọn tự động thì khuôn dạng của mẫu biểu sẽ được tạo tự động. Trong trường hợp này ta luôn phải chọn bảng truy vấn nguồn cho mẫu biểu 1.2.2.4. Báo biểu ( REPORT ) * Khái niệm: Báo biểu (Report) là công cụ thuận tiện để in ấn dữ liệu của bảng hoặc truy vấn. Mặc dù có thể in dữ liệu từ bảng, truy vấn hay mẫu biểu nhưng báo biểu cung cấp khả năng linh hoạt để tổ chức công việc in ấn. *Cấu trúc của báo biểu. Báo biểu gồm các ô điều khiển, có nhiều loại ô điều khiển. - Hộp văn bản (Text box). - Nhãn (Label). - Nút lệnh(Command button). - Hộp lựa chọn (Commo box). - Hộp danh sách (List box). - Nhóm lựa chọn (Option Group). *) Cách dùng các ô điều khiển: Có 3 cách - Bound (Buộc vào một trường nào đó): Dùng để truy xuất tới các trường. - Unbound (Không buộc vào bất kỳ tới trường nào): Thường được dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím, trình bày tiêu đề, trang trí hình vẽ, hộp… - Calculate (Tính toán): Dùng để hiển thị giá trị của một biểu thức. *Các bước xây dựng : a. Cửa sổ Database chọn Report, chọn New, xuất hiện cửa sổ New Report b. Chọn một bảng hoặc một truy vấn trong hộp Choose the table or … hoặc không chọn bảng truy vấn nguồn . - Giống như Form, ta thấy có cách tạo báo biểu tương ứng với 3 lựa chọn: Design View, Autoform và công cụ Wizard. + Nếu được xây dựng, xây dựng bằng cách ta chỉ việc trả lời các câu hỏi của Access yêu cầu 31 + Nếu chọn Design View thì xây dựng theo ý người sử dụng (Sử dụng hộp Tool Box). + Nếu chọn tự động thì khuôn dạng sẽ được tạo tự động nhưng phải chọn bảng hay truy vấn làm nguồn cho Report. c . In Báo biểu + Chọn báo biểu cần in tư database + Chọn Print Preview từ menu file để xem, chọn Print để in báo biểu. 1.2.2.5 Module Module là nơi chứa các hàm, thủ tục viết bằng ngôn ngữ Access Basic và là nơi khai báo các biến toàn cục của chương trình. Nó có đầy đủ cấu trúc điều khiển, rẽ nhánh, các vòng lặp ... Làm công cụ cho chúng ta tổng hợp, chắt lọc kiết xuất thông tin. 1.2.2.6 Macro Macro bao gồm một dãy các hành động (Action) dùng để tự động hóa một loạt các thao tác. Macro thường dùng với mẫu biểu để tổ chức giao diện chương trình. Với Macro ta có thể thiết lập được một hệ thống menu, kích hoạt các nút lệnh, mở đóng các bảng, biểu mẫu, truy vấn . . . Tự động tìm kiếm chắt lọc thông tin, kiểm soát các phím nóng. *Tạo cửa sổ Database chọn mục Macro. - Chọn New, xuất hiện cửa sổ chỉ gồm 2 cột . - Chọn các hành động ở cột Action bằng cách :Click chuột tại mũi tên xuống Bên phải Action hiện danh sách hành động + Chọn hành động trong danh sách. -Xác định đối tượng tương ứng cho hành động vừa chọn bằng cách: + Chuyển xuống phần dưới (dùng chuột hoặc phím F6 ). Khi đó sẽ xuất hiện một dòng dưới. Mỗi dòng tương ứng với một đối . + Đặt các đối tương ứng vào các dòng (gõ trực tiếp từ bàn phím hoặc kích chuột tại mũi tên xuống bên phải ô đang xét để mở danh sách giá trị, sau đó chọn giá trị cho đối). 32 *Đưa các hành động vào Macro. *Phương pháp 1: - Bấm chuột vào ô bên phải Action(hiện bảng danh sách của hành động) chọn một hành động . - Chuyển xuống nửa dưới xác định các tham số của hành động. * Phương pháp 2 - Kéo đối tượng (bảng, truy vấn …)từ cửa sổ Database vào một ô trong cột Action của cửa sổ Macro. - Chuyển xuống dòng dưới để điều chỉnh các đối nếu cần . *Thực hiện Macro. - Khi đang thiết kế : chọn mục Run từ menu Run hoặc chọn biểu tượng ! . Chính vì lý do đó em đã quyết định chọn hệ quản trị CSDL Microsoft Access kết hợp cùng với ngôn ngữ lập trình VB để xây dựng và thiết kế chưong trình. 33 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu 2.1.1. Giới thiệu về trường và thư viện trường tiểu học Lê văn Tám Trường Tiểu Học Lê Văn Tám thuộc Quận Lê Chân, Hải Phòng là một trường khá rộng gồm 5 khối, 31 lớp, 1130 học sinh và 54 giáo viên trực tiếp giảng dạy. Hiệu trưởng của trường là bà Nguyễn Kim Thoa, chịu trách nhiệm và ra các quyết định về mọi hoạt động của nhà trường. Bà Nguyễn Minh Khoa và bà Hoàng Thị An là 2 hiệu phó, trong đó bà Nguyễn Minh Khoa là người chụ trách nhiệm và điều hành toàn bộ hoạt động của thư viện. Trường chỉ có một thủ thư thực hiện mọi nghiệp vụ về thư viện. Với số lượng học sinh và giáo viên đông, nhu cầu mượn sách và tài liệu tham khảo ngày càng nhiều. Thư viện của trường từ ngày thành lập tới nay còn thiếu nhiều về cơ sở vật chất cũng như con người. Hiện nay, trường đang phấn đấu xây dựng thư viện chuẩn. Do đó mỗi năm thư viện được bổ sung thêm nhiều đầu sách mới. Các đầu sách chủ yếu sách giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ. Bên cạnh đó còn phục vụ bạn đọc một số sách báo, tạp chí, truyện dân gian, truyện tranh … cho các lứa tuổi. Thư viện chủ yếu phục vụ học sinh và giáo viên của trường. Thư viện chỉ có cán bộ quản lý và một máy tính để phục vụ công việc. Chưa có phần mềm quản lý thư viện, quản lý sách. Công việc quản lý sách, quản lý mượn trả còn nhiều công đoạn thủ công và đôi khi gặp khó khăn. Do được đầu tư nên số lượng, chủng loại sách, tài liệu của thư viện hàng năm càng tăng. Số lượng độc giả ngày càng nhiều. Thư viện lại chưa có chương trình quản lý nên công việc phục vụ còn mang nặng tính thủ công. Việc quản lý do vậy mà ngày càng phức tạp. Thư viện cần thay đổi cách thức, phương thức quản lý hoạt động của việc xây dựng hệ thống thông tin để có thể quản lý thư viện được tốt hơn, giảm khó khăn cho quản lý thư viện. Thư viện có nhu cầu lập hồ sơ toàn bộ sách nhập về, bao gồm các thông tin về tên sách, ngày nhập thư viện, năm xuất bản, tác giả, nhà xuất bản. Thư viện có nhu cầu quản lý đầu sách mà học sinh đang mượn, hạn trả, nếu quá hạn thì hệ thống phải tính được số tiền mà học sinh phải nộp. 34 Cán bộ quản lý thư viện có nhu cầu được cung cấp thông tin về tình trạng đầu sách: Còn trong thư viện không, nếu còn thì là mấy quyển và tên người mượn, hạn trả của các quyển đang được mượn. Hệ thống còn phải đáp ứng được nhu cầu của cán bộ quản lý về việc thống kê các đầu sách được mượn nhiều nhất, các chủ đề được quan tâm nhất trong tháng, trong năm. Tính năng này giúp cán bộ thư viện có thông tin để nhập thêm sách đáp ứng đúng nhu cầu của độc giả. 2.1.2. Thực trạng quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám * Cơ sở vật chất - Thư viện trường Tiểu Học Lê Văn Tám có rất nhiều loại sách bao gồm 7.764quyển. Trong đó: - Sách giáo khoa: 2011 quyển - Sách nghiệp vụ: 1798 quyển - Sách tham khảo: 2767 quyển - Sách pháp luật: 22 quyển - Truyện: 1166 quyển - Sách mới: 1100 quyển - Sách Xã hội hoá: 852 quyển - Báo, tạp chí: 10 loại nhằm phục vụ nhu cầu đọc của đông đảo học sinh, giáo viên trong trường. - Diện tích sử dụng của thư viện là trên 100m 2. Trong đó, có 1 phòng đọc cho giáo viên, 2 phòng đọc cho học sinh ( một ngoài trời, một trong nhà), 1 phòng mượn . - Có một máy tính cho nhân viên thư viện sử dụng * Nghiệp vụ thư viện: - Mọi công việc quản lý thư viện đều được làm thủ công. Vì vậy còn rất nhiều hạn chế trong việc quản lý sách, việc cho mượn sách, tra cứu và thống kê. Đồng thời, tốn rất nhiều thời gian công sức của cán bộ quản lý thư viện. 35 - Thư viện không thu hút được học sinh, giáo viên do hệ thống quản lý lạc hậu không có khả năng tìm kiếm nhanh giúp độc giả tìm đúng loại sách mình cần - Thư viện rất cần một hệ thống quản lý chuyên nghiệp giúp đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý cũng như độc giả . 2.1.3. Công tác quản lý thư viện 2.1.3.1. Bổ sung và bảo quản sách Bộ phận quản lý thư viện nhận được sách nhập về, tiến hành phân loại sách và đánh mã số sách. Tại đây cuốn sách sẽ được xem xét nội dung, thể loại qua đó phân loại cuốn sách theo chuyên mục có sẵn trong thư viện. Đồng thời cuốn sách cũng được đánh một mã số để tiện việc tra cứu, qua mã số này cán bộ quản lý có thể biết được cuốn sách nằm ở vị trí nào trong kho lưu trữ. Sau khi cuốn sách được phân loại và đánh mã số nó được cung cấp một thẻ mục lục, trên đó có tên sách, nội dung sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản…Trong quá trình quản lý những cuốn sách bị hư hỏng hoặc nội dung không còn phù hợp thì sẽ bị loại bỏ ra khỏi hệ thống. 2.1.3.2. Cấp thẻ độc giả Khi học sinh hoặc cán bộ của trường có nhu cầu đến thư viện đọc sách, nghiên cứu tài liệu hay mượn sách báo, tài liệu về nhà thì phải đăng ký làm độc giả và làm thẻ độc giả của thư viện. Để làm thẻ thư viện, độc giả được cung cấp phiếu đăng ký. Trong phiếu độc giả phải điền một số thông tin cá nhân như : họ tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh, nộp 1 ảnh 3x4 và đóng lệ phí làm thẻ là 20.000 VNĐ. Thẻ thư viện này sẽ có giá trị trong vòng 1 năm, tính từ ngày được ghi trên thẻ. Khi thẻ thư viện của độc giả hết hạn thì độc giả có quyền yêu cầu gia hạn sử dụng thẻ thư viện đó chỉ cần nộp lệ phí gia hạn thẻ là 10.000VNĐ cho một năm sử dụng thẻ, tính từ ngày gia hạn thẻ. Nếu độc giả làm mất thẻ, muốn làm lại phải có đơn yêu cầu và sẽ được cấp lại thẻ 36 Mẫu thẻ độc giả: THƯ VIỆN Trường TH Lê Văn Tám THẺ BẠN ĐỌC Số thẻ: …………………………… Họ và tên: ………………………………………… Ngày sinh : ………………………… SỐ ĐT :………………….. Địa chỉ : ………………………………………………………………. Hạn SD thẻ : ………………………………. Ngày tháng năm 20 Phụ trách thư viện Hình 2.2: THẺ THƯ VIỆN Trong thẻ độc giả của bạn đọc có mã số thẻ và trong hồ sơ đăng ký làm thẻ của bạn đọc có đầy dủ thông tin về bạn đọc. Thư viện sẽ quản lý bạn đọc qua hai thông tin trên (thẻ thư viện và hồ sơ đăng ký làm thẻ thư viện) 2.1.3.3. Mượn sách Khi có nhu cầu tìm tài liệu, mượn sách, độc giả có thể dựa vào hướng dẫn sử dụng thư viện, quyển tóm tắt nội dung tài liệu hiện có trong thư viện để tìm kiếm sách. Khi độc giả đã tìm thấy sách mà mình muốn mượn thì độc giả phải điền đầy đủ thông tin của quyển sách mình muốn mượn vào trong sổ yêu cầu mượn sách của mình để đăng ký mượn sách với thủ thư để yêu cầu mượn sách. Trong phiếu yêu cầu mượn sách phải ghi rõ tên sách, tên tác giả và mã số kí hiệu của quyển sách mà mình muốn mượn. 37 Phiếu yêu cầu mượn sách của thư viện như hình sau: THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM PHIẾU MƯỢN SÁCH Họ và tên:.............................................................. Lớp:....................................................................... Tên sách:............................................................... .............................................................................. Tên tác giả :........................................................... Ngày mượn:.......................................................... Hình 2.4: Phiếu yêu cầu mượn sách Ngày trả:............................................................... Ngày…..tháng…..năm….. Độc giả Sau khi thủ thư nhận được phiếu yêu cầu mượn sách từ phía độc giả thì thủ thư tiến hành kiểm tra thẻ độc giả và nhận dạng độc giả xem có trùng với người trong ảnh không, kiểm tra xem độc giả có vi phạm nội quy của thư viện hay không, có còn quyển sách nào chưa trả hay không, tiếp đó thủ thư tiến hành kiểm tra lại các thông tin về sách được ghi trong phiếu mượn sách của độc giả có trùng khớp với các thông tin của sách không. Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các thông tin mà không có vấn đề gì thì thủ thư tiến hành ghi đầy đủ thông tin mượn sách của độc giả và trong quyển nhật ký mượn trả sách của độc giả và cho độc giả mượn 38 sách. Trong quyển nhật ký mượn trả sách của độc giả, thông tin về sách mượn của độc giả, thông tin mượn trả sách của độc giả như: Số thẻ, tên độc giả, ngày mượn, ngày trả, mã sách, tên sách, tên tác giả,..v..v.. 2.1.3.4. Nhận sách trả: Độc giả đến trả sách thì cán bộ thư viện ghi vào phiếu mượn sách và sổ theo dõi mượn trả sách của độc giả: ngày trả và kí tên đóng dấu vào đó,.... Độc giả làm mất sách hoặc hỏng sách, nếu tự giác mua sách mới đền cho thư viện thì chỉ phải bồi thường thêm 20.000VNĐ tiền đánh mã sách và đóng dấu vào sách mới, nếu không tự giác mua sách mới đền thì phải đền gấp 2 lần giá trị của quyển sách. Độc giả mượn sách quá hạn phải trả thêm 1000VND/ ngày. Độc giả không vi phạm nội quy của thư viện thì mới có thể mượn sách, nếu làm mất, hỏng hay quá hạn thì phải nộp phạt xong thì mới có thể mượn sách tiếp. Nếu có nhu cầu mượn sách quá hạn, độc giả có thể mang sách đến thư viện làm thủ tục trả sách và mượn tiếp. Sổ nhật ký mượn trả sách của độc giả: Hình 2.5: Sổ nhật ký mượn trả sách của đọc giả Độc giả phải tuân theo đúng nội quy của thư viện về sách 39 Tổng số sách mượn của mỗi độc giả trong cùng 1 thời điểm không quá 2 quyển, thời gian mượn là trong 1 tuần, nếu muốn gia hạn thì cần báo cho thủ thư sửa lại ngày trả trên phiếu mượn. 2.1.4. Công tác thống kê, in ấn Cán bộ quản lý thường xuyên thống kê số lượng sách còn có trong thư viện và thống kê độc giả để nắm bắt rõ tình hình hoạt động của thư viện Hàng quý, thủ thư lập báo cáo thống kê về sách mượn, sách có của thư viện, tùy theo yêu cầu, có thể lập báo cáo theo phân loại, theo nhà xuất bản để có kế hoạch bổ sung sách một cách hợp lý. 2.2. Phân tích bài toán quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám 2.2.1 Các chức năng chính của hệ thống 1 - Quản lý sách: bao gồm các thông tin + In phích + Thông tin nhà xuất bản + Thông tin phân loại + Thông tin tác giả + Cập nhật sách  Đầu sách mới  Nhập sách + Hủy sách 2 - Quản lý mượn trả: + Cho mượn sách + Nhận trả sách 3- Chức năng thống kê của chương trình + Thống kê sách hiện có + Thống kê sách hỏng + Thống kê độc giả + Thống kê sách quá hạn. 40 4 – Chức năng tìm kiếm của chương trình + Tìm kiếm theo mã sách + Tìm kiếm theo tên sách + Tìm kiếm theo nhà xuất bản + Tìm kiếm theo tác giả 2.2.2. Các biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống 2.2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng BFD QUẢN LÝ THƯ VIỆN Quản lý độc giả Quản lý sách Quản lý mượn trả Nhập thẻ Cập nhật sách Cho mượn sách Sửa đổi thẻ Cập nhật tác giả Nhận sách trả Hủy thẻ Cập nhật nhà xuất bản Gia hạn thẻ Cập nhật thể loại sách Tìm kiếm Thống kê báo cáo T/Kiếm theo mã sách Thống kê sách có T/Kiếm theo tên sách Thống kê sách mượn T/Kiếm theo tác giả Thống kê sách hỏng T/Kiếm theo nhà xuất bản Thống kê danh sách độc giả Thống kê danh sách tác giả Cập nhật sách hủy 41 2.2.2.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu 1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Thông tin sách, đọc Cán bộ thư viện Thống kê, báo cáo Quản lý thư viê Quản lý thư viện Lãnh đạo Báo cáo Yêu cầu, thống kê 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: TT sách Thông tin quản lý Độc giả Đc giả Thông tin phản hồi Sách mượn Quản lý mượn trả Quản lý độc giả Kết quả tìm kiếm Thôn g tin tìm kiếm Độc giả Tìm kiếm Mượn trả Sách Độc giả Sách Tác giả NXB Thống kê báo cáo Tác giả NXB Quản lý sách Yêu cầu thống kê, báo cáo Kết quả Kết quả TT sác h Cán bộ thư viện 42 Tác giả Chức năng xử lý thông tin của biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh gồm: Quản lý sách, quản lý độc giả, quản lý mượn trả, tìm kiếm, thống kê báo cáo. 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý độc giả: Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý độc giả gồm: Nhập thẻ, sửa đổi thẻ, hủy thẻ, gia hạn thẻ. Kết quả Cán bộ thư viện Y/c Xin cấp thẻ Kết quả Y/C sửa đổi thẻ Sửa đổi thẻ Nhập thẻ Độc giả Hủy thẻ Gia hạn thẻ Xin gia hạn thẻ Kết quả Kết quả Cán bộ thư viện Yêu cầu hủy 43 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng Quản lý sách: Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý sách gồm: cập nhật sách, cập nhật tác giả, cập nhật nhà xuất bản, cập nhật thể loại sách, cập nhật sách hủy. Sách hủy Thể loại Cập nhật thể loại sách Cập nhật sách hủy Kết quả TT thể loại sách TT sách hủy Cán bộ thư viện Kết quả Kết quả TT sách TT nhà XB Kết quả Cập nhật sách Tác giả TT tác giả Cập nhật nhà xuất bản Cập nhật tác giả Sách NXB 44 Tác giả NXB 5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý Mượn trả Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý mượn trả gồm: cập nhật sách mượn, cập nhật sách trả. Kết quả Cán bộ thư viện Yêu cầu trả Yêu cầu mượn Mượn sách Mượn trả Kết quả Trả sách Sách 45 Mượn trả 6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Thống kê, báo cáo Chức năng xử lý của biểu đồ Thống kê báo cáo gồm: Thống kê sách có, thống kê sách mượn, thống kê sách hỏng, thống kê danh sách độc giả Sách Mượn trả Sách hủy Thống kê sách có Thống kê sách mượn Thống kê sách hỏng Kết quả Y/c T/kê Kết quả Y/c T/kê Kết quả Y/c T/kê Cán bộ thư viện Kết quả Y/c T/kê Kết quả Y/c T/kê Thống kê ds độc giả Thống kê ds tác giả Độc giả Tác giả 46 7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Tìm kiếm Chức năng xử lý của biểu đồ Tìm kiếm gồm: Tìm kiếm theo mã sách, tìm kiếm theo tên sách, tìm kiếm theo tác giả, tìm kiếm theo nhà xuất bản Sách Sách Tìm kiếm theo mã sách Tìm kiếm theo tên sách Thông tin tìm kiếm Kết quả Tìm kiếm theo tác giả Cán bộ thư viện Thông tin tìm kiếm Kết quả Tìm kiếm theo nhà xuất bản Nhà XB Tác giả 47 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Thông tin đầu vào của hệ thống Dữ liệu đầu vào của chương trình được lấy từ thông tin của sách, của thư viện, và các thông tin về độc giả. Các thông tin được chuẩn hóa lại như sau: * Thông tin về sách Mã số sách Tên Sách Mã số phân loại Mã số nhà xuất bản Số trang Giá tiền Số lượng  Thông tin về độc giả. Mã độc giả (Mã thẻ) Họ tên Năm sinh Địa chỉ Ngày làm thẻ Ngày hết hạn  Thông tin về quan hệ mượn trả. Mã số thẻ Mã số sách mượn Ngày mượn Ngày hẹn trả Ngày trả Tình trạng sách trả(Tốt hay không) * Thông tin về nhà xuất bản. Mã nhà xuất bản Tên nhà xuất bản Địa chỉ nhà xuất bản 48 *Thông tin về phân loại Mã phân loại Tên phân loại *Thông tin về sách hủy Mã số sách Tên sách Ngày hủy 2.3.2 Thiết kế các bảng của cơ sở dữ liệu 2.3.2.1 Bảng độc giả Tên trường Kiểu dữ liệu MaThe Text HoTen Text NgaySinh Date/Time DiaChi Text NgayLamThe Date/Time NgayHetHan Date/Time 2.3.2.2 Bảng Mượn trả Độ Rộng 9 10 Tên trường IDMuonTra MaThe MaSach NgayMuon NgayHenTra NgayTra TrangThaiTra Độ Rộng 6 9 9 15 Kiểu dữ liệu Auto Text Text Date/Time Date/Time Date/Time Yes/no 1 49 Ghi Chú Mã thẻ Họ tên Ngày sinh Địa chỉ Ngày làm thẻ Ngày hết hạn Ghi Chú IDMuonTra Mã thẻ Mã sách Ngày mượn Ngày hẹn trả Ngày trả Trạng thái trả 2.3.2.3. Bảng DauSach Tên trường MaDauSach TenSach MaPhanLoai MaTacGia MaNXB SoLuongSach Kiểu dữ liệu Text Text Text Text Text Text Độ Rộng 9 9 9 9 9 10 Ghi Chú Mã Đầu sách Tên sách Mã phân loại Mã tác giả Mã nhà xuất bản Số lượng Sach Độ Rộng 9 9 Ghi Chú Mã phân loại Tên phân loại Độ Rộng 9 9 9 Ghi Chú Mã nhà xuất bản Tên nhà xuất bản Địa chỉ nhà xuất 2.3.2.4 Bảng phân loại Tên trường MaPhanLoai TenPhanLoai Kiểu dữ liệu Text Text 2.3.2.5 Bảng Nhà xuất bản Tên trường MaNXB TenNXB DiaChiNXB Kiểu dữ liệu Text Text Text bản 2.3.2.6 Bảng sách hủy Tên trường MaSach NgayHuy Kiểu dữ liệu Text Date/Time Độ Rộng 9 Ghi Chú Mã sách Ngày hủy Độ Rộng 9 9 9 9 10 Ghi Chú Mãchi tiết nhập Mã Đầu sách Ngày nhập Giá nhập Số lượng 2.3.2.7. Bảng ChiTietNhap Tên trường MaChiTietNhap MaDauSach NgayNhap GiaNhap SoLuong Kiểu dữ liệu Text Text DateTime Number Text 50 Bảng User Tên trường ID UserID PassID Kiểu dữ liệu Auto Text Text Độ Rộng 9 9 9 Ghi Chú ID Tên người dùng Mật Khẩu Kiểu dữ liệu Text Text Độ Rộng 9 9 Ghi Chú Mã tác giả Tên tác giả Tên trường Kiểu dữ liệu MaSach Text MaDauSach Text TrangThaiMuon Yes/No TrangThaiHong Yes/No 2.3.3 Sơ đồ thực thể liên kết Độ Rộng 9 9 9 9 Ghi Chú Mã sách Mã đầu sách Trạng Thái Mượn Trạng Thái Hong 2.3.2.9 Bảng TacGia Tên trường MaTacGia TenTacgia 2.3.2.10 Bảng Sach 51 CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Giao diện chính của chương trình Giao diện chính của chương trình - Giao diện chính của chương trình có chức năng đưa ra các menu giúp cho người dùng có thể lựa chọn các chức năng của chương trình trong quá trình làm việc được dễ dàng và thuận tiện hơn. Menu của giao diện chính gồm: 1 - Hệ thống 2 - Quản lý độc giả 3- Quản lý Sách 4- Quản lý mượn trả 5- Tìm kiếm 6- Thống kê 7- Trợ giúp 52 3.1.1. Form đăng nhập 3.1.2. Form đăng ký 53 3.2. Chức năng quản lý độc giả 3.2.1. Giao diện chức năng nhập thông tin độc giả Giao diện chức năng cập nhật thông tin độc giả cho phép cập nhật thông tin độc giả như: 1 - Mã thẻ, 2 – Số ĐT 3 – Họ tên độc giả 4 – Địa chỉ của đọc giả 5 – Ngày sinh 6 – Ngày hết hạn của thẻ Mã thẻ được cập nhật tự động từ số điện thoại với mã đầu là LVT. Ngày làm thẻ được tự động cập nhật là ngày hiện tại được lấy từ hệ thống và từ đó tính ngày hết hạn làm thẻ. 54 3.2.2 Giao diện chức năng gia hạn thẻ Giao diện chức năng gia hạn thẻ cho phép thay đổi thời gian sử dụng thẻ, gồm các thông tin như: 1 - Mã thẻ, 2 – Họ tên, 3 – Ngày sinh 4 – Địa chỉ 5 – Ngày hết hạn 55 3.3 Chức năng quản lý sách 3.3.1 Giao diện chức năng cập nhật sách Giao diện chức năng cập nhật sách mới cho phép cập nhật thêm sách mới gồm các thông tin như: 1-Mã phân loại sách 2-Mã nhà xuất bản 3-Mã tác giả 4-Mã đầu sách 5-Tên sách 6-Số lượng sách 56 Giao diện chức năng cập nhật sách cho phép cập nhật thêm sách gồm các thông tin như: 1-Tên sách 2-Ngày nhập 3-Giá nhập 4-Số lượng sách 5-Mã đầu sách 6-Mã chi tiết sách Giao diện cập nhật các thông tin người dùng cập nhật tất cả các thông tin sau đó nhấn vào chức năng thêm sách, sách vừa thêm sẽ có trong cơ sở dữ liệu. 57 3.3.2 Giao diện chức năng cập nhật tác giả Giao diện cập nhật thông tin tác giả cho phép thêm, sửa, xóa tác giả với các thông tin như: 1-Mã tác giả 2-Tên tác giả Khi nhấn nút thêm trên giao diện thì chức năng cho phép nhật mã tác giả, tên tác giả theo kiểu textbox 3.3.3 Giao diện chức năng cập nhật sách hủy 58 Giao diện chức năng này cho người dùng biết được những thông tin về mã sách đã được hủy và biết được hủy vào ngày nào 3.4 Chức năng tìm kiếm 3.4.1 Giao diện chức năng tìm kiếm theo mã sách 3.4.2. Giao diện chức năng tìm kiếm theo tên sách Giao diện hai chức năng tìm kiếm cho phép người dùng có thể tìm kiếm sách theo mã sách, tên sách. 59 Khi nhập mã sách, tên sách cần tìm vào textbox rồi nhấn nút tìm kiếm thì sẽ tìm thấy thông tin về sách cần tìm gồm các thông tin như: 1-Mã đầu sách 2-Tên sách 3-Tên phân loại sách 4-Tên nhà xuất bản sách 3.5. Chức năng quản lý mượn trả 3.5.1. Giao diện chức năng cho mượn sách Giao diện chức năng này có chức năng: Khi học sinh đến mượn sách người dùng sẽ nhập mã thẻ học sinh, nhập mã sách cần mượn, nhập ngày hẹn trả sau đó nhấn chức năng cho mượn trên giao diện Giao diện này yêu cầu nhập mã thẻ học sinh, nhập mã sách bằng combobox. 60 3.5.2. Giao diện chức năng nhận trả sách Giao diện nhận trả sách có chức năng: Khi học sinh đến trả sách người dùng sẽ nhập mã sách, xem trạng trái tốt hay hỏng và nhấn chức năng tìm, khi mã thẻ và mã sách đúng theo yêu cầu thì nhấn chức năng nhận trả. 3.6 Chức năng thống kê, báo cáo 3.6.1 Giao diện chức năng thống kê ds sách có trong thư viện Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o QuËn lª Ch©n Thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám 61 3.6.2 Giao diện chức năng thống kê sách đang mượn 62 3.6.3 Giao diện chức năng thống kê sách hỏng Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o QuËn lª Ch©n Thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám 63 KẾT LUẬN Sau một quá trình tìm hiểu, khảo sát nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thư viện, đặc biệt nhu cầu cần nâng cấp phần mềm quản lý thư viện của thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám và nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập trình Microsoft visual Basic cùng với hệ quản trị Microsoft Access. Em đã xây dựng chương trình quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám , giúp em nắm bắt được những kiến thức cơ bản về lập trình, và hoàn thành đề tài này. 1/ Những ưu điểm của sản phẩm :Chương trình đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một chương trình quản lý thư viện + Xử lý được yêu cầu cập nhật dữ liệu (cập nhật thông tin sách, độc giả) + Xử lý được yêu cầu thống kê, báo cáo (thống kê sách, thống kê độc giả) + Trợ giúp bạn đọc trong quá trình tìm kiếm sách trong thư viện + Giao diện chương trình được thiết kế đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng, đặc biệt đối với những người ít sử dụng máy tính 2/ Những nhược điểm cần khắc phục: Các chức năng của chương trình chưa được phong phú + Cách trình bày giao diện vẫn chưa được đẹp mắt, chưa chuyên nhiệp. + Chức năng tìm kiếm, báo cáo thống kê còn chưa phong phú. + Chưa kết hợp tốt các giải thuật tìm kiếm nhanh. + Chưa quản lý được vị trí của sách trong thư viện 3/ Hướng phát triển của đề tài: + Phát triển chương trình đầy đủ chức năng hơn và trình bày, thiết kế giao diện phù hợp, chuyên nghiệp và bắt mắt hơn. + Giải quyết vấn đề tìm kiếm nhanh và quản lý vị trí của sách trong thư viện + Đưa chương trình quản lý thư viện từ máy đơn thành hệ thống chương trình quản lý thư viện qua mạng. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, thầy cô giáo và các bạn sinh viên trong trường để những ý tưởng này sẽ sớm trở thành hiện thực. Em xin chân thành cảm ơn ! Sv: Phạm Thị Khánh Hoài 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Ba, Phân tích và thiết kế hệ thống, NXB ĐHQG Hà Nội. [2]. Đỗ Trung Tuấn, Cơ sở dữ liệu, NXB Giáo dục 1998. [3]. GS. Phạm Văn Ất, Hướng dẫn sử dụng Access 97 – 2000, NXB Giao Thông Vận Tải. [4]. GS. Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình Access trên Windows dùng cho Access 97 và Access 2000, NXB Hà Nội. [5]. Nguyễn Tiến, Đặng Xuân Hương, Microsoft Access 2000 Lập trình và ứng dụng. [6] Website : http://www.codeproject.com [7] Website : http://www.codeforge.com [8] Website : http://manguon.com 65 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên hướng dẫn 66
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.