Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy

pdf
Số trang Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy 99 Cỡ tệp Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy 1 MB Lượt tải Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy 6 Lượt đọc Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy 109
Đánh giá Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 99 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Cung cấp điện THIẾT KẾ MÔN HỌC HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN Tên đề thiết kế: Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy (ghi theo bản vẽ kèm theo) NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1. Mở đầu: 1.1. Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm công nghệ; đặc điểm và phân bố của phụ tải; phân loại phụ tải điện… 1.2. Nội dung tính toán, thiết kế, các tài liệu tham khảo… 2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy 3. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy: 3.1. Lựa chọn cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về nhà máy. 3.2. Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt trạm biến áp trung gian (trạm biến áp chính) hoặc trạm phân phối trung tâm. 3.3. Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng 3.4. Lập và lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy 3.5. Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn 4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí 5. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao cos cho nhà máy 6. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí. CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0 1. 2. Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy (mạng điện cao áp). Sơ đồ nguyên lý mạng điện hạ áp của phân xưởng Sửa chữa cơ khí. CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY 1. 2. 3. 4. 5. 6. Điện áp: tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nhà máy đến TBA khu vực (hệ thống điện). Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: 250MVA. Đường dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dùng loại dây AC hoặc cáp XLPE. Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy: 15 km Nhà máy làm việc 3 ca. Ngày nhận đề: Tháng năm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Nhà máy số 8 9 Từ hệ thống điện đến 1 6 2 8 5 Cung cấp điện Nhà máy công cơ khí công nghiệp địa phương (mặt bằng nhà máy số 8). SỐ TRÊN MẶT BẰNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TÊN PHÂN XƯỞNG Phân xưởng cơ khí chính Phân xưởng lắp ráp Phân xưởng sửa chữa cơ khí Phân xưởng rèn Phân xưởng đúc Bộ phận nén ép Phân xưởng kết cấu kim loại Văn phòng và phòng thiết kế Trạm bơm Chiếu sáng phân xưởng CÔNG SUẤT ĐẶT ( kW ) 1200 800 600 400 450 230 80 130 Phụ tải điện nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương Danh sách thiết bị phân xưởng sửa chữa cơ khí (Bản vẽ số 2). 2 Cung cấp điện TT Tên thiết bị 1 2 Số lượng Nhãn hiệu PĐM (kW) 1 Máy Toàn bộ 3 4 5 6 Bộ phận máy 1 Máy tiện ren 1 1616 4,5 4,5 2 Máy tiện tự động 3 TD-IM 5,1 15,3 3 Máy tiện tự động 2 2A-62 14,0 28,0 4 Máy tiện tự động 2 1615M 5,6 11,2 5 Máy tiện tự động 1 1615M 2,2 2,2 6 Máy tiên Revon ve 1 IA-I8 1,7 1,7 7 Máy phay vạn năng 2 678M 3,4 6,8 8 Máy phay ngang 1 678M 1,8 1,8 9 Máy phay đứng 2- 6H82 14,0 28,0 10 Máy phay đứng 1 6H-12R 7,0 7,0 11 Máy mài 1 - 2,2 2,2 12 Máy bàp ngang 2 7A35 9,0 18,0 13 Máy xọc 3 S3A 8,4 25,2 14 Máy xọc 1 7417 2,8 2,8 15 Máy khoan vạn năng 1 A135 4,5 4,5 16 Máy doa ngang 1 2613 4,5 4,5 17 Máy khoan hướng tâm 1 4522 1,7 1,7 18 Máy mài phẳng 2 CK-371 9,0 18,0 19 Máy mài tròn 1 3153M 5,6 5,6 20 Máy mài trong 1 3A24 2,8 2,8 21 Máy mài dao cắt gọt 1 3628 2,8 2,80 22 Máy mài sắc vạn năng 1 3A-64 0,65 0,65 23 Máy khoan bàn 2 HC-12A 0,65 1,30 24 Máy ép kiểu truc khuỷu 1 K113 1,70 1,70 25 Tấm cữ (đánh dấu) 1 - - 3 Cung cấp điện 26 Tấm kiểm tra 1 - - - 27 Máy mài phá 1 3M364 3,00 3,00 28 Cưa tay 1 - 1,35 1,35 29 Cưa máy 1 872 1,70 1,70 30 Bàn thợ nguội 7 - - - Bộ phận nhiệt luyện 31 Lò điện kiểu buồng 1 H-30 30 30 32 Lò điện kiểu đứng 1 S-25 25 25 33 Lò điện kiểu bể 1 B-20 30 30 34 Bể điện phân 1 PB21 10 10 35 Thiết bị phun cát 1 331 - - 36 Thùng xói rửa 1 - - - 37 Thùng tôi 1 - - - 38 Máy nén 2 - - - 39 Tấm kiểm tra 1 - - - 40 Tủ điều khiển lò điện 1 - - - 41 Bể tôi 1 - - - 42 Bể chứa 1 - - - Bộ phận sữa chữa 43 Máy tiện ren 2 IK620 10,0 20,0 44 Máy tiện ren 1 1A-62 7,0 7,0 45 Máy tiện ren 1 1616 4,5 4,5 46 Máy phay ngang 1 6P80G 2,8 2,8 47 Máy phay vạn năng 1 678 2,8 2,8 48 Máy phay răng 1 5D32 2,8 2,8 49 Máy xọc 1 7417 2,8 2,8 50 Máy bào ngang 2 - 7,6 15,2 51 Máy mài tròn 1 - 7,0 7,0 52 Máy khoan đứng 1 - 1,8 1,8 53 Búa khí nén 1 PB-412 10,0 10 4 Cung cấp điện 54 Quạt 1 - 3,2 3,2 55 Lò tăng điện 1 - - - 56 Thùng tôi 1 - - - 57 Biên áp hàn 1 CTE24 12,5 12,5 58 Máy mài phá 1 3T-634 3,2 3,2 59 Khoan điện 1 P-54 0,6 0,6 60 Máy cắt 1 872 1,7 1,7 61 Tấm cữ(đánh dấu) 1 - - - 62 Thùng xói rửa 1 - - - 63 Bàn thợ nguội 3 - - - 64 Giá kho 5 - - - Bộ phận sữa chữa điện 65 Bàn nguội 3 - 0,50 1,50 66 Máy cuốn dây 1 - 0,50 0,50 67 Bàn thí nghiệm 1 - 15,00 15,00 68 Bể tấm có đốt nóng 1 - 4,00 4,00 69 Tủ sấy 1 - 0,85 0,85 70 Khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 5 Cung cấp điện MÆt b»ng ph©n x−ëng SCCK - B¶n vÏ sè 2 TØ lÖ 1:10 44 46 43 47 63 50 61 56 59 45 43 39 60 49 Khu l¾p r¸p 58 31 34 41 31 33 21 30 Phßng kiÓm tra kü thuËt 32 Bé phËn nhiÖt luyÖn 51 48 27 40 35 Phßng thö nghiÖm 60 38 36 30 38 42 Bé phËn mμi 57 64 55 54 66 Kho phô tïng vμ vËt liÖu Bé phËn rÌn 64 62 68 70 Bé phËn khu«n 30 10 13 13 13 24 63 12 7 25 11 28 Kho thμnh phÈm Bé phËn söa ch÷a ®iÖn 64 53 12 15 67 8 30 23 29 13 17 20 Bé phËn m¸y c«ng cô 3 4 4 9 9 16 14 7 6 5 5 2 2 2 18 1 19 28 6 Cung cấp điện MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………..8 CHƯƠNG 1:Mở đầu………………………………………………………………9 CHƯƠNG 2:Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng,nhà máy………12 CHƯƠNG 3:Thiết kế mạng cao áp của toàn nhà máy………………………...36 CHƯƠNG 4:Thiết kế mạng hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí…………77 CHƯƠNG 5:Tính toán bù công suất phản kháng……………………………..89 CHƯƠNG 6:Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng sửa chữa cơ khí………………………………………………………….94 7 Cung cấp điện LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nước nhà hiện nay thì ngành Công nghiệp Điện năng đã thực sự trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, và vai trò của nó đối với các ngành công nghiệp khác ngày càng được khẳng định. Có thể nói, phát triển công nghiệp, đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước đã gắn liền với sự phát triển của ngành công nghiệp Điện năng. Khi xây dựng một nhà máy mới, một khu công nghiệp mới hay một khu dân cư mới…thì việc đầu tiên phải tính đến là xây dựng một hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cho khu vực đó. Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp nước ta đang ngày một khởi sắc, các nhà máy, xí nghiệp không ngừng được xây dựng. Gắn liền với các công trình đó là hệ thống cung cấp điện được thiết kế và xây dựng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, cùng với những kiến thức được học tại Trường đại học Bách Khoa Hà Nội, em đã nhận được đề tài thiết kế môn học : Thiết kế Hệ Thống Cung Cấp Điện cho Nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương. Đây là một đề tài thiết kế rất bổ ích, vì thực tế những nhà máy Công nghiệp Địa phương ở nước ta vẫn còn đang trong giai đoạn phát triển, tìm tòi, hoàn thiện và đi lên. Trong thời gian làm bài tập dài vừa qua, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Phan Đăng Khải, em đã hoàn thành xong bài tập môn học của mình. Một lần nữa, em xin gửi đến thầy Phan Đăng Khải, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện lòng biết ơn sâu sắc nhất. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2005 Sinh viên Phạm Năng Văn 8 Cung cấp điện CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY Nhà máy cơ khí công nghiệp địa phương là nhà máy có 100% vốn đầu tư của Nhà nước, do địa phương quản lý, có nhiệm vụ sản xuất các loại máy công cụ, phục vụ cho nhu cầu của địa phương và các vùng lân cận. Toàn bộ khuôn viên nhà máy rộng gần 20.000 m 2 , nằm ở phía Bắc thành phố Hà Nội. Đây là một nhà máy lớn với tổng công suất hơn 9000 kW bao gồm 9 phân xưởng, làm việc 3 ca. Như chúng ta đã biết, ngành cơ khí là một ngành sản xuất hết sức quan trọng, đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc dân.Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cũng như yêu cầu về chất lượng với các máy móc cơ khí càng tăng.Với nhiệm vụ là nhà máy chế tạo ra các loại máy công cụ, nhà máy cơ khí số I đóng vai trò rất quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất công nghiệp trong cả nước.Do tầm quan trọng của nhà máy như vậy, nên khi thiết kế cung cấp điện, nhà máy được xếp vào hộ tiêu thụ loại I, đòi hỏi độ tin cậy cấp điện cao nhất.Trong phạm vi nhà máy, các phân xưởng tùy theo vai trò và qui trình công nghệ, được xếp vào hộ tiêu thụ loại I: các phân xưởng quan trọng nằm trong dây chuyền sản xuất khép kín, hoặc loại II: các phân xưởng phụ, bộ phận hành chính … Năng lượng điện cung cấp cho nhà máy được lấy từ hệ thống lưới điện quốc gia thông qua trạm biến áp trung gian cách nhà máy 15km.Về phụ tải điện : do sản xuất theo dây chuyền, nên hệ thống phụ tải của nhà máy phân bố tương đối tập trung, đa số phụ tải của nhà máy là các động cơ điện, có cấp điện áp chủ yếu là 0,4 kV; có một số ít thiết bị công suất lớn làm việc ở cấp điện áp 3 kV: lò nhiệt, các động cơ công suất lớn …Tương ứng với qui trình và tổ chức sản xuất, thời gian sử dụng công suất cực đại của nhà máy Tmax=5000 giờ. Trong chiến lược sản xuất và phát triển, nhà máy sẽ thường xuyên nâng cấp, cải tiến qui trình kỹ thuật, cũng như linh hoạt chuyển sang sản xuất cả các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế.Do vậy, trong quá trình thiết kế cung cấp điện, sẽ có sự chú ý đến yếu tố phát triển, mở rộng trong tương lai gần 2-3 năm cũng như 5-10 năm của nhà máy . Danh sách và công suất lắp đặt của nhà máy cho trong bảng 1.1 9 Cung cấp điện Số trên mặt bằng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên phân xưởng Phân xưởng cơ khi chính Phân xưởng lắp ráp Phân xưởng sửa chữa cơ khí Phân xưởng rèn Phân xưởng đúc Bộ phận nén ép Phân xưởng kết cấu kim loại Văn phòng và phòng thiết kế Trạm bơm Chiếu sáng phân xưởng Công suất đặt kW 1200 800 Theo tính toán 600 400 450 230 80 130 Bảng 1.1- Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy II. NỘI DUNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHÍNH. Hệ thống cung cấp điện hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: các khâu phát điện, truyền tải và phân phối điện năng.Đối với nhà máy đang xét, hệ thống cung cấp điện hiểu theo nghĩa hẹp là: hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, làm nhiệm vụ cung cấp điện cho một khu vực nhất định.Nguồn của hệ thống cung cấp này lấy từ hệ thống lưới điện quốc gia với cấp thích hợp ( thường dùng cấp điện áp từ trung bình trở xuống : 35 kV, 10kV, 6kV). Việc thiết kế cung cấp điện với mục tiêu cơ bản là : đảm bảo cho hộ tiêu thụ có đủ lượng điện năng yêu cầu, với chất lượng điện tốt.Các yêu cầu chính đối với một hệ thống cung cấp điện được thiết kế bao gồm: độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện,an toàn cung cấp điện, kinh tế. Tùy theo qui mô của công trình lớn hay nhỏ, mà các thiết kế có thể phân ra cụ thể hoặc gộp một số bước với nhau. Mỗi giai đoạn và vị trí thiết kế lại có các phương án riêng phù hợp . Đối với nhà máy cơ khí địa phương, các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện gồm: 1.Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy. 2.Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 3.Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy : a) Chọn số lượng, dung lượng và vị trí lắp đặt các trạm biến áp phân xưởng. b) Chọn số lượng, dung lượng và vị trí lắp đặt các trạm biến áp trung gian (Trạm biến áp xí nghiệp ) hoặc trạm phân phối trung tâm . c) Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy . 4.Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy. 5.Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.