ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2

pdf
Số trang ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2 17 Cỡ tệp ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2 288 KB Lượt tải ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2 2 Lượt đọc ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2 26
Đánh giá ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN_CHƯƠNG 2
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 17 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN CHƯƠNG II CHỌN MÁY MÁY BIẾN ÁP ,CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG I. Chọn máy biến áp: - Công suất của máy biến áp phải đủ khả năng cung cấp theo yêu cầu phụ tải, không những ngay trong trong điều kiện bình thường mà ngay cả khi xảy ra sự cố - Giả sử máy biến áp được chọn hiệu chỉnh theo nhiệt độ 1.phương án 1 HT 110KV B3 35KV B1 F1 F2 F3 B2 F4 F5 a.Chọn máy biến áp B3: - Công suất của máy biến áp được chọn SđmB3 ≥ SđmF1 = 62,5 (MVA) - Tra TLTK I, chọn được máy biến áp với các thông số sau: (MVA) C H (KW) 80 121 10,5 70 310 Loại TДЦ Điện áp cuộn dây PN (KW) C-H S GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN Po UN % CC-H T 10,5 TH Io% Giá 0,55 SVTH VŨ ĐỨC NGỌ TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN b. Chọn máy biến áp liên lạc: - Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện: SđmB ≥ S th 185,4412  = 92,7206 (MVA) 2 2 Trong đó: Sth : là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy phát Sthừa = 4 4 i 1 i 1  S đmFi -  S tdFi - SUFmin = 4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588 = 185,4412 (MVA) Tra TLTK I, chọn được máy biến áp 3 cuộn dây loại Loại S (MVA) 120 Điện áp cuộn dây C T H 121 38,5 11 Po (KW) 240 PN C-H 550 UN % C-T C-H T-H 10,5 10,5 6 Io % 3,9 c. Kiểm tra quá tải máy biến áp: c.1. Quá tải bình thường: Bình thường công suất cực đại qua cuộn hạ B1, B2 SHB1 = SHB2 = S th = 92,706 (MVA) 2 Khi đó hệ số mang tải cuộn hạ là: KH = SH 92,706  = 0,773 < 1 (thỏa) S dmHA 120 Kết luận: ở chế độ bình thường cuộn hạ đảm bảo truyền hết công suất thừa ở thanh góp cấp điện áp máy phát lên cho phụ tải cấp điện áp cao và trung và chiếm 77,3% công suất định mức c.2. Quá tải sự cố: - Khi có sự cố một trong hai máy biến áp liên lạc B1, B2. Giả sử B1 khi đó công suất truyền qua B1, B2 là: SHB2max = K qtsc . SđmB2 = 1,4 . 120 = 168 (MVA) Trong khi đó: SUTmax = 37,5 (MVA) Vậy công suất tải qua cuộn cao lúc sự cố B1 là: SCB2 = SHB2max - SUTmax = 168 – 37,5 = 130,5 (MVA) Hệ sô mang tải cuộn cao: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KC = KHOA ĐIỆN S CB 2 130,5  = 1,0875 < 1,4 (thỏa) S dmC 120 Hệ số mang tải cuộn trung là: KT = SCT 2 37,5  = 0,466 < Kqtsc = 1,4 (thỏa) 0,67.120 0,67.120 Kết luận: Khi sự cố B1, B2 còn lại đảm bảo khả năng quá tải cho phép khi đó cuộn hạ vừa đủ khả năng quá tải cho phép. Còn cuộn trung áp với hệ số mang tải KT = 0,466 < Kqtsc = 1,4;và cuộn cao áp với hệ số mang tải KC=1,0875
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.