Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp

doc
Số trang Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp 66 Cỡ tệp Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp 2 MB Lượt tải Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp 7 Lượt đọc Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp 123
Đánh giá Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công : nghiệp Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành Lớp : ĐH Điện 3 KII Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 1 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Hà Nội 9/2009 BỘ MÔN CUNG CẤP ĐIỆN Lời nói đầu Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong. Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp, đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất. Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng ( rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất. Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Ninh Văn Nam. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 2 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................. CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ............................... 7.1. Giới thiệu chung ................................................................... 7.2. Đặc điểm chung ................................................................. 7.3. Thiết kế chiếu sáng ........................................................... 7.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ............................ 7.5. Chiếu sáng sự cố ............................................................... 2 7 CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ................................... . Phụ tải của các phân xưởng ................................................... . Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ............................................ 9 9 12 CHƯƠNG3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ........................ . Vị trí đặt trạm biến áp ............................................................ . Chọn dây dẫn rừ nguồn đến trạm biến áp .............................. . Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng................. . Chọn công suất và số lượng máy biến áp................................ 13 CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ................. 22 ...................................................................................................... 4.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện ......................... 4.2. Hao tổn công suất .............................................................. 4.3. Tổn thất điện năng ............................................................. CHƯƠNG 5 : NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................. . hệ số công suất và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất . Các giải pháp bù cosφ tự nhiên ............................................. . Phân phối tối ưu công suất bù trên lưới điện xí nghiệp.......... . Xác định dung lượng bù ........................................................ . Đánh giá hiệu quả bù ............................................................. 55 CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ................................... . Cơ sở lí thuyết ....................................................................... 63 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 3 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện . Tính toán nối đất ................................................................... . Trình tự tính toán nối đất............................................................ CHƯƠNG 7 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ........................ KẾT LUẬN …………………………………………………….. 65 66 BÀI TẬP DÀI 1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp - Mô hình thực tế 2. Giảng viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam 3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤT THÀNH Lớp : ĐH Điện 3K2 Nhiệm vụ thiết kế 1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy 2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện 3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối, thiết bị bảo vệ, đo lường… 4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện:  U,  P,  A,U2… 5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với đất cát pha) 6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos  2 7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng 8. Dự toán công trình điện. Bản vẽ : 1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy 2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng 3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 4 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện 4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp. Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế Bảng 1.1 Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy Al Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos  , Toạ độ , công suất cắt và độ Kích thước và độ hệ số ph hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân lệch điện áp của nguồn điện rọi yêu cầu của công a xưởng bê X,m 1 A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ơ Ô P Q R 2 200 110 148 167 58 136 24 10 180 6 8 84 210 25 27 29 138 210 18 225 113 210 phân xưởng Y,m P, 3 24 75 28 87 94 120 176 53 84 69 108 68 59 210 127 157 134 117 88 78 93 17 kW 4 143.2 62.59 62.17 68.6 84.3 77.82 31.15 64.49 62.59 56.21 65.18 62.17 82.33 46.78 59.43 70.15 85.44 62.59 62.17 32.67 37.54 62.59 Đồ án môn học cos  Ksd 5 0.78 0.67 0.78 0.69 0.82 0.8 0.79 0.76 0.67 0.80 0.82 0.78 0.75 0.68 0.65 0.74 0.77 0.67 0.78 0.66 0.85 0.67 6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 N 7 3 3 4 3 4 5 3 4 2 3 4 4 3 2 3 4 3 2 4 3 2 3 X,m 8 327 368 437 26 480 510 316 23 368 59 541 437 349 512 17 24 78 368 437 127 435 368 Nguyễn Tất Thành 5 Y,m Scắt, V 9 210 137 69 427 56 43 58 421 137 287 318 69 179 68 457 501 417 137 69 68 93 137 MVA 10 165 210 160 200 240 165 210 200 210 150 240 160 180 210 250 165 150 210 160 200 160 210 % 11 5 2.5 3 4 4 6 5 5 2.5 4 4 3 2.5 5 4 6 5 2.5 3 4 3 2.5 suất aXb,m Eye, cos 2 12 12x20 12x20 12x20 15x23 16x20 10x34 14x22 16x28 12x20 14x28 13x26 12x20 15x23 16x20 10x34 14x22 16x28 12x20 12x20 14x28 13x26 12x20 Lux 13 45 45 45 50 40 45 50 40 45 50 45 45 50 40 45 50 45 45 45 50 40 45 14 0.9 0.9 0.9 0.91 0.89 0.92 0.9 0.92 0.9 0.91 0.89 0.9 0.91 0.89 0.92 0.9 0.92 0.9 0.9 0.91 0.89 0.9 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- S T U Ư V X Y 89 26 75.57 0.78 75 54 81.87 0.83 63 73 63.05 0.82 212 48 66.74 0.79 48 106 57.06 0.78 186 39 57.79 0.77 112 48 66.74 0.79 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 Môn Cung Cấp Điện 2 3 3 2 3 4 2 18 35 473 65 57 89 65 618 479 321 431 457 421 431 240 250 160 250 180 200 250 4 5 6 5 5 4 5 15x23 16x20 10x34 14x28 14x22 16x28 14x28 50 40 50 50 45 45 50 0.91 0.89 0.92 0.91 0.9 0.92 0.91 Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 4500h Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ; (trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh Nguyễn Văn Ba sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng: N,G,U,Y, Ê,O,V, Ă,Ơ, B và A. Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên. Số liệu của cos  2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm . Sinh viên: NGUYỄN TẤT THÀNH = NGUYEO TÂƯ VHAƠIsẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14 phân xưởng với các số liệu như sau: Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng STT Vần 1 N Toạ độ X Y 29 157 Đồ án môn học Tham số 1 70.15 0.6 P (kW) Ksd Nguyễn Tất Thành 6 Số máy 2 3 88.44 62.59 0.6 0.6 4 62.17 0.6 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- 2 G 6 69 3 U 63 73 4 Y 112 48 5 Ê 180 84 6 O 138 134 7 T 75 54 8  148 28 9 Ư 212 48 10 V 48 106 11 H 8 108 12 A 200 24 13 Ơ 210 117 14 I 84 68 Môn Cung Cấp Điện Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ P (kW) Ksd Cos φ 0.74 56.21 0.6 0.8 63.05 0.6 0.82 66.74 0.6 0.79 62.59 0.6 0.67 88.44 0.6 0.77 81.87 0.6 0.83 62.17 0.6 0.78 66.74 0.6 0.79 57.06 0.6 0.78 65.18 0.6 0.82 143.2 0.6 0.78 62.59 0.6 0.67 62.17 0.6 0.78 0.77 65.18 0.6 0.82 66.74 0.6 0.79 143.2 0.6 0.78 56.21 0.6 0.8 62.59 0.6 0.67 63.05 0.6 0.82 68.6 0.6 0.69 57.06 0.6 0.78 57.79 0.6 0.77 62.17 0.6 0.78 62.59 0.6 0.67 62.17 0.6 0.78 82.33 0.6 0.75 0.67 62.17 0.6 0.78 57.06 0.6 0.78 62.17 0.6 0.78 66.74 0.6 0.79 84.3 0.6 0.82 0.78 77.82 0.6 0.8 66.74 0.6 0.79 82.33 0.6 0.75 62.17 0.6 0.78 46.78 0.6 0.68 46.78 0.6 0.68 59.43 0.6 0.65 1.Thiết kế chiếu sáng cần các số liệu sau: - Mặt bằng và mặt cắt phân xưởng để xác định vị trí theo đèn - những đặc điểm của quá trình công nghệ các tiêu chuẩn về độ rọi cảu các khu vực làm việc Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 7 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện - Số liệu về nguồn điện và nguồn vật tư Số liệu thiết kế được lấy theo chữ cái cuối cùng của tên là N: Thiết kế mạng điện chiếu sáng cho 1 phân xưởng của xí ngiệp công ngiệp. Độ dọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng Ex=45 lux.hao tổn điện áp từ đầu nguồn đến các thiết bị là  U cp =2,5%.kích thước của nhà xưởng la a*b*h(rộng,dài ,cao) là 12*20*5. Điểm đấu điện cách nhà xưởng là 152,43m thời gian hoàn vốn là T=8 năm.hệ số khấu hao thiết bị kkh=6%. Thời gian sử dụng cực đại là 4500h Ta chọn đèn sợi đốt 200w và quang thông là F=3000 lux chọn độ cao treo đèn là h’= 0,7m. chiều cao của mặt bằng đèn làm việc h2=0,8m. chiều cao tính toán h =H - h2-h’=5-0.7-0.8= 3,5 m J= 0,7 h' = 3,9  0,7 =0,15 ' hh Hình vẽ: sơ đồ chiếu sang Với loại đèn để chiếu sáng cho phân xưởng khoảng cách giữa các đèn xác định theo tỉ lệ L/h =1,8 tức là L=1,5.h= 1,8.3,5=6.3 m Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 8 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Căn cứ vào kích thước của nhà xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là L d = 4,7 m và L n = 4,4 m Kiểm tra điều kiện: 4,7 4,7 4,4 4,4 < 2,25 < và <1,5 < 3 2 3 2 Như vậy đèn bố trí là hợp lý Số lượng đèn tối thiểu để chiếu sáng đồng đều là Nmin=24 đèn Xác định hệ số không gian k kg = a.b 12.20 = = 2,14 h( a  b) 3,5(12  20) coi hệ số của nhà xưởng là:trần 0,7; tường 0,3xác định hệ số lợi dụng ánh sáng tương ứng với hệ số không gian 2,19 la k ld =0,59 lấy hệ số dự trữ là:  dt =1,2 hệ số hiệu dụng của đèn là  =0,58 xác định tổng quang thông cần thiết là: F= Ec .S . dt 45.12.20.1,2 = 0,58.0,59  d .k ld Số lượng đèn cần thiết để đảm bảo độ dọi yêu cầu: = 37872,5lm F 37872,5 = =12 < N min =24 đèn Fd 3000 Như vậy 24 đèn được bố trí như trên là hợp lý Độ dọi trung binh thực tế: N= Fd .N . .kld 3000.24.0,58.0,59 = = 85,55 lx 12.20.1,2 a.b. dt Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị cho mỗi máy 1 đèn 100w để chiếu sáng cục bộ E= 2,Xác định phụ tải tính toán của nhà máy: 2.1. Phụ tải các phân xương Tính đại diện cho phân xưởng N Phân xưởng N 1.1.1. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị: KsdΣ Xác định theo công thức sau: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 9 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ----  p .K P i KsdΣ = Môn Cung Cấp Điện sdi i   70,15.0,6  85,44.0,6  62,59.0,6  62,17.0,6 70,15  85,44  62,59  62,17  0,6 Do số lượng thiết bị n=4 < 5 .Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau : K nc  K sd   1  K n 0,6  1  sd   hd 0,6  0,8 4 Công suất tính toán của phân xưởng là : PN n PL= Knc . P i 1 Hệ số Cos  tb= i = 0,8. (70,15+85,44+62,59+62,17) = 224,28 (kw)  P .Cos = P i i 70,15.0,74  85,44.0,77  62,59.0,67  62,17.0,78 =0,74 70,15  85,44  62,59  62,17 i 1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15 Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po Pcs = Po.a.b = 15.14.22 = 4800(W) = 4,62 (kW) 1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N: Hệ số công suất của toàn phân xưởng N: Cosφx = Px Cos  x  Pcs 1 Px  Pcs 224,8.0,74  4,62.1 => Cos  N = 70,15  85,44  62,59  62,17 = 0,745 Công suất tính toán toàn phân xưởng: Ptt=Pn + Psc =224,28 + 4,62=228,9 (kW) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 10 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Công suất biểu kiến: Sx = P x Cos x => SL = P N 228,9 = = 307,25 (KVA) 0.745 cosN Công suất phản kháng: Q QN = S 2 x  P 2 x = 307,25 2  228,9 2 199,37 (KVAR) - Đường kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải: §Ó gióp cho viÖc ®Æt tr¹m ph©n phèi vµ c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng mét c¸ch hîp lý ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ nhÊt vµ gi¶m ®îc tæn thÊt ®Õn møc thÊp nhÊt ta ph¶i x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i cña tõng tr¹m. Muèn x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i ta cÇn ph¶i dùa vào b¶n ®å phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. T©m cña nh÷ng ®êng trßn chÝnh lµ trung t©m phô t¶i cña c¸c ph©n xëng. §êng kÝnh ®êng trßn ®îc x¸c ®Þnh: rx = Sx  .m Trong ®ã: Sx: lµ phô t¶i cña ph©n xëng X m: lµ tû lÖ xÝch ®îc tÝnh b»ng KVA/mm rx: lµ ®êng kÝnh vßng trßn phân xưởng X Chän m = 5 KVA/mm 2  cs là góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng. Ta có bảng sau: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 11 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- PX N G U Y Ê O T  Ư V H A Ơ I Môn Cung Cấp Điện  Pi Cos Pdl Pcs Ptt Cos Qtt Stt (kW)  tb (kW) (kW) (kW) i (kVAR) (kVA) 280,35 183,56 186,85 209,94 118,8 200,2 211,66 292,89 123,8 181,9 256,46 267,96 124,76 250,71 0,74 0,8 0,797 0,783 0,731 0,743 0,814 0,757 0,785 0,780 0,762 0,746 0,725 0,720 224,28 152,36 155,08 184,74 104,54 174,46 175,67 234,31 108,94 150,72 205,17 222,40 109,78 200,57 4,62 3,78 5,1 5,88 3,6 6,72 4,8 3,6 5,88 4,62 5,07 3,6 3,6 3,6 228,9 156,11 160,18 190,63 108,14 181,18 180,47 237,91 114,82 155,34 210,23 286,00 113,38 204,16 0,745 0,804 0,803 0,79 0,74 0,75 0,82 0,76 0,796 0,787 0,767 0,75 0,73 0,725 199,37 115,05 118,69 147,92 98,19 159,44 126,33 202,2 87,26 121,78 174,49 198,88 104,3 193,5 307,24 194,2 199,48 241,3 146,13 241,58 220,1 313,04 114,25 197,4 274,10 301,34 155,31 281,6 R  X 1.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn xí nghiệp: Hệ số sử dụng của toàn bộ xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức sau:  p .K P i KsdΣ = sdi i =0,6 Xác định Knc của toàn xí nghiệp. Ta có: P1=2131,15 kW ; P=2467,49 kW ; n1=11  nhq  0,95 p (1  p ) 2  n 1  n *2  n  hp=0,916  nhp=12 Hệ số nhu cầu của toàn xí nghiệp Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 12 ĐH Điện 3K 2 Y Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- 1 K n nc  hd Knc = Ksd∑ + Môn Cung Cấp Điện 1  0,6 12 0,6 + =  0,715 Hệ số công suất của toàn xí nghiệp : Cosφ XN =  S . cos S XNi XNi = 0,774 XNi Công suất biểu kiến SXN = Knc. ∑ SXN = 0,715. 3187,08= 2278,76 (KVA) => PXN = SXN. CosφXN = 2278,76. 0,774 = 1763,76 (KW) S xn QXN = 2  Pxn 2  1475.5 (KVAR) Vậy SXN = 1763,76 + j 1475,5 (KVA) 2. Sơ đồ nối dây: 2.1 Vị trí đặt trạm biến áp: Tọa độ của trạm biến áp đặt theo công thức sau: + X=  S .x S i = 3187,08 i = 3187,08 = 79,4 i +Y=  S .y S i 324568,37 i i =101,8 253102,3 2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp: Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức: L =  x ng  X BA    y ng  YBA  Đồ án môn học 2 2 =  479  101,8 2   250  79,4  Nguyễn Tất Thành 13 2 = 413,98 (m) ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Do : Tmax = 4500 => Theo bảng 9.pl.BT Ta chọn: Jkt = 1,1 (A/ mm 2 ) Dòng điện chạy trên dây dẫn là: I= S 3U = 3187,9 3.10 = 184,05 (A) Tiết diện dây dẫn cần thiết : I F= J = kt 184,05 167,3 (mm2) 1,1 Vậy ta chọn dây dẫn AC_185 (Cáp lõi nhôm) 2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng: 2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây: Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp. Có thể so sánh theo 3 phương án sau:  Phương án1: Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các tủ phân phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .  Phương án này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không thuận tiện cho việc thi công và vận hành và phá triển nên không có tính khả thi. Vì thế ta loại bỏ ngay phương án này. * Phương án 2 : Cũng kéo trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng , nhưng theo đường bẻ góc , Các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng , như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng , vận hành và phát triển mạng điện , tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với phương án 1. * Phương án3: Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 14 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 9 phân xưởng là : A, N ,V, H, G .Còn tủ phân xưởng 2 cung cấp cho 2 phân xưởng là : Ư, Ơ, Ê Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục. Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn của các đường trục chính vẫn lớn, Như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án này mà thôi. Phương án 2 và Phương án 3. Phương án 2: O A N O MBA H V Ê U G T I Y U  Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 15 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Phương án 3: O A N O MBA H V Ê U T G I Y U  2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn : Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu nhất thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến hànhchonj tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép , lấy giá trị hao tổn điện áp cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 16 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện đặt cáp trong các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo = 0,07 Ω/ km.  Phương án 2 : Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức : N L0-L =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 = 101,8 - 29 2 157 - 79,4 2  106,4 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  => Q. xo . LO  i U X  L  U Q. xo . LO  L U = 119,37.0,07.106,4.10  3 2,33 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-2,33 = 16,67 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  228,9.106,4 .U .U R  i 32.0,38.16,67 120 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm 2 ) AC- 120 có: r0 = 0,65(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  228,9.0,65  199,37.0,06 P.r0  Qx0 . .106,4.10  3 14,742 (V)< 19(V) .l  0,38 U G L0- G =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 = 101,8 - 6  2 Đồ án môn học   79,4 - 69 2 Nguyễn Tất Thành 17 96,3 m ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  G  Q. xo . LO  U U 115,05.0,07.96,3.10  3 2,04 (V) 0,38 = Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-2,04 = 16,96 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  156,14.96,3 .U .U R  i 32.0,38.16,95 72,95 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,33(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  156,14.0,33  115,05.0,06 P.r0  Qx 0 . .96,3.10  3 14,8 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U U L0- U =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 = 101,8 - 63 2  79,4 - 73 2  39,3 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  U  Q. xo . LO  U U = 118,69.0,07.145,26.10  3 0,859 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-0,859 = 18,14 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  156,11 .39,3 .U .U R  i 32.0,38.18,14 Đồ án môn học 27,8 (mm 2 ) Nguyễn Tất Thành 18 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Ta chọn cáp có tiết diện 35 (mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  156,11 .0,95  118,69.0,07 P.r0  Qx 0 . .27,8.10  3 11,45 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U Y L0-N =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 = 101,8 - 112  2  79,4 - 48 2  33,01m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  => Q. xo . LO  i U X  Y  U Q. xo . LO  Y U = 118,69.0,07.33,01.10  3 0,72 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-0,72 = 18,27(V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  201,76.33,01 .U .U R  i 32.0,38.18,27 28,32 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: : r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  201,76.0,65  179,03.0,07 P.r0  Qx 0 . .28,77.10  3 10,74 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U Ê L0-G =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 = 101,8 - 180 2   79,4 - 84  2 78.23 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 19 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- U X  i  Q. xo . LO  i U => Môn Cung Cấp Điện 98,19.0,07.78,23.10  3 1,14 (V) 0,38 U X  Ê  Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,14 = 17,58 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  108,14.78,23 .U .U R  i 32.0,38.17,58 39 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  108,14.0,95  98,19.0,07 P.r0  Qx 0 . .78,23.10  3 18,57 (V)< 19(V) .l  0,38 U O L0-M =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 27  2 134,136 - 127 2  39,4 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  M  Q. xo . LO  M U = 151,19.0,07.39,4.10  3 1,097 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,097 = 17,903 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  165,35.39,4 .U .U R  i 32.0,38.17,903 29,9 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  165,35.0,95  151,19.0,07 P.r0  Qx 0 . .39,4.10  3 17,38 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 20 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện T L0-I =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 84 2 134,136 - 68 2  68,6 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  I  Q. xo . LO  I U = 165,63.0,07.68,6.10  3  2,093 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-2,093 = 16,907 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  180,08.68,6 .U .U R  i 32.0,38.16,907 60,088 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  180,08.0,42  165,63.0,06 P.r0  Qx 0 . .68,6.10  3 17,398 (V)< 19(V .l  0 , 38 U  L0-O =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 138 2  134,136 - 134 2 72,25 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  O  Q. xo . LO  O U 142,795.0,07.72,25.10  3 1,9 (V) = 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,9 = 17,1 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 21 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---F= P.L 163,41.72,25 32.0,38.17,1 .U .U R  i Môn Cung Cấp Điện 56,78 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  163,41.0,42  142,795.0,06 P.r0  Qx 0 . .72,25.10  3 16,55 (V)< 19(V) .l  0,38 U Ư L0-H =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 8 2  63,39 134,136 - 108 2 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  H  Q. xo . LO  H U = 152,855.0,07.63,39.10  3 1,785 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  185,08.63,39 .U .U R  i 32.0,38.17,215 56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  185,08.0,42  152,855.0,06 P.r0  Qx 0 . .63,39.10  3 16,35 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U V L0-H =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 8 2  134,136 - 108 2 63,39 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U Đồ án môn học => U X  H  Q. xo . LO  H U Nguyễn Tất Thành 22 = 152,855.0,07.63,39.10  3 1,785 (V) 0,38 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  185,08.63,39 .U .U R  i 32.0,38.17,215 56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  185,08.0,42  152,855.0,06 P.r0  Qx 0 . .63,39.10  3 16,35 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U H L0- Đ =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 24 2  134,136 - 176 2 59,12 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  D  Q. xo . LO  D U = 111,04.0,07.59,12.10  3 1,21 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,21= 17,79 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  122,17.59,12 .U .U R  i 32.0,38.17,79 33,39 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  122,17.0,95  111,04.0,07 P.r0  Qx 0 . .59,12.10  3 19,266 (V) > 19(V) .l  0,38 U Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 23 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện A L0- V =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 48 2  134,136 - 106 2 33,27 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  V  Q. xo . LO  V U = 108,05.0,07.33,27.10  3 0,665 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-0,665= 18,335 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  139,81.33,27 .U .U R  i 32.0,38.18,335 20,86 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 25(mm 2 ) AC-25 có: r0 = 1,33(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  139,81.1,33  108,05.0,07 P.r0  Qx 0 . .33,27.10  3 16,94 (V) < 19(V) .l  0 , 38 U Ơ L0- C =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 58 2  134,136 - 94 2 40,88 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  C  Q. xo . LO  C U = 139,38.0,07.40,88.10  3 1,05 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,05= 17,95 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  185,83.40,88 .U .U R  i 32.0,38.17,95 Đồ án môn học 28,32 (mm 2 ) Nguyễn Tất Thành 24 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Ta chọn cáp có tiết diện35(mm 2 ) AC-35 có: r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  185,83.0,95  139,38.0,07 P.r0  Qx 0 . .40,88.10  3 20,04 (V) > 19(V) .l  0 , 38 U I L0-H =  X BA  x i  2   YBA  y i  2 =  65,75 - 8 2 63,39 134,136 - 108 2  m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: U X  i  Q. xo . LO  i U => U X  H  Q. xo . LO  H U = 152,855.0,07.63,39.10  3 1,785 (V) 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R  i U CP  U X  i 19-1,785= 17,215 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: F= P.L  185,08.63,39 .U .U R  i 32.0,38.17,215 56,045 (mm 2 ) Ta chọn cáp có tiết diện 70(mm 2 ) AC-70 có: r0 = 0,48(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: U  185,08.0,42  152,855.0,06 P.r0  Qx 0 . .63,39.10  3 16,35 (V)< 19(V) .l  0 , 38 U Kết quả tính tiết diện của phương án 2: n Q,kVAr P∑,kW L0-I,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm2 O-N O-G O-U O-Y O-Ê O-O 199,37 115,05 118,69 147,92 98,19 159,44 228,9 156,11 160,18 190,63 108,14 181,18 Đồ án môn học 106.14 96,36 39,52 33,02 78,34 65,51 1,57 2,4 2,76 0,95 1,78 1,097 17,43 16,6 16,24 18,05 17,265 17,903 36,96 89,35 77,69 26,45 59,8 29,9 Nguyễn Tất Thành 25 Fchon mm2 50 95 95 50 70 35 r0,Ω/km x0, Ω/km ∆U,kV 0,65 0,33 0,33 0,65 0,48 0,95 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,07 14,742 14,59 18,19 10,74 17,35 17,38 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---O-T O- O-Ư O-V O-H 0-A 126,33 202,2 87,26 121,78 174,49 198,88 180,47 237,91 114,82 155,34 210,23 286,00 O-Ơ 104,3 113,38 114,55 1,05 O-I 193,5 204,16 21,4  36,92 69,11 114,59 60 98,06 112,75 2,093 1,9 1,785 0,665 0,78 1.56 1,25 Môn Cung Cấp Điện 16,907 17,1 17,215 18,335 17,36 18,02 60,088 56,78 56,045 20,86 67,22 31,25 70 70 70 25 70 35 0,48 0,48 0,48 1,33 0,48 0,95 0,06 0,06 0,06 0,07 0,06 0,07 17,398 16,55 16,35 16,94 17,02 18,32 17,95 28,32 35 0,95 0,07 20,04 16,25 20,15 35 0,95 0,07 16,95 Phương án3: Dòng công suất chạy trên đoạn dây 01 và đoạn 02 được xác định bằng tổng công suất của các phân xương : A,N,H,G => P01 = PN + PH +PA+ PG= 808,839 (KW) Ư, Ơ ,Ê => P02 = PÊ+ Pơ +PƯ = 323,26 (KW) Công suất phản kháng Q01 = 687,79 (KVAR) Q02 = 289,75 (KVAR) Sau khi đặt trạm ta chia trạm ra thành 2 trạm là trạm 1 và trạm 2. Ta xác định được toa độ của từng trạm sau khi đặt chúng là: Trạm 1 có toạ độ (50;134) Trạm 2 có toạ độ (190;13) Chiều dài của đoạn dây O1: L01 =  x1  x0  2   y1  y 0  2 = 15,75 ( m ) Chiều dài của đoạn dây O2: L02 =  x 2  x0  2   y 2  y 0  2 = 124,25 ( m ) Tương tự ta cũng xác định được chiều dài của từng đoạn dây: L1- N = 31,045 m L1- Đ = 49,28 m L1- L = 79,88 m L1- M = 24,08 m L1- H =49,47 m L1- V = 28,21 m Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 26 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện L1- C = 40,93 L1- G = 78,60 m L1- I = 74,36 m L2 -Ư =169,7 m L2- Ơ = 145,26 m Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục 01 : Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V) ; thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng N : U x Q .L  0 1 0 1 Q 1 N . L1 N U . x0  1213,025.15,75  179,03.79,88 .0,07.10  3 6 0,38 ,15 ( V ) => U R U CP  U x 19  6,15 12,85 (V) Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 01 xác định theo biểu thức: U R U R  01  1  M .L M .L i 01  12,28 4,34 i 2,961 (V) 01 Tiết điện đoạn dây 01 được xác định theo biểu thức: P .L .U . R 01 F01= 01 01 = 1412,36.15,75 617.89 32.0,38.2,691 mm 2 Vậy ta chọn dây có tiết diện : 700 =>AC_700 có : x 01 0,06  ; km r 01 0,144  km Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 01 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 27 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện xác định theo biểu thức: ΔU R01  1412,36.0,044 P01.r0 .15,75.10  3 2,58 (V) .l 01 = 0 , 38 U Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng N,Đ,L,M,H,V,C,G,I là như nhau và bằng : U R  Px U R  U R  O1 12,88  2,58  10,3 (V) Tương tự ta cũng tinh được trên các phân xưởng khác: Tiết diện dây dẫn đoạn 1-N:  F1-N .L P = .U .U 1 N 1 N 201,76.31,045 = 32.0,38.10,3 52,24 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 70 => AC_70 R x r 0 = 0,48  F1-Đ = 48,07 mm 2 r 0 = 0,65   km ; x 0 = 0,06  km ; x 0 = 0,06 F1-L = 57,5 mm 2  km F1-M = 31,78 mm 2 r 0 = 0,95   km F1-C = 60,73 mm 2 Đồ án môn học U R = 17,87 (V)  km => U R = 10,425 (V)  ; x 0 = 0,07 km => U R = 10,625 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95  km F1-V = 31,49 mm 2 r 0 = 0,95 => Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35 F1-H = 73,1 mm 2 r 0 = 0,33  8,78(V) Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70   U R = => Vậy chọn dây có tiết diện 50=> AC_50 r 0 = 0,48 km ; x 0 = 0,06   km ; x 0 = 0,06  km => U R = 9,145 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 35=> AC_35  km ; x 0 = 0,07  km => U R = 10,42 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 70=> AC_70 Nguyễn Tất Thành 28 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---r 0 = 0,48  km ; x 0 = 0,06 F1-G = 89,17 mm 2   km => U R = 10,51 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 95=> AC_95  km r 0 = 0,33 F1-I = 106,9 mm 2  Môn Cung Cấp Điện ; x 0 = 0,06  km => U R = 11,02 (V) Vậy chọn dây có tiết diện 120=> AC_120  km r 0 = 0,13 ; x 0 = 0,06  km => U R = 8,3 (V) Xác định tiết diện của đường dây 02: Hao tổn điện áp cho phép từ trạm biến áp đến các điểm xa nhất vẫn là 19(V) Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ trạm biến áp đến phân xưởng Ư U x => Q .L  0 2 0 2 Q 1 U . L1 U U . x0 = 177,435.124,25  79,695.169,7 .0,07.10  3 6,55 (V) 0,38 U R U CP  U x 19  6,55 12,45 (V) Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn dây 02 xác định theo biểu thức: U R U R  02   M .L M .L i 1 02 i  12,45 2,27 5,458 (V) 02 Tiết diện của dây 02 được tính theo công thức sau: P .L .U . R 02 F02= 02 02 = 211,89.124,25 370,4 32.0,38.5,458 mm Chọn dây dẫn có tiết diện là 400=> AC_400 Đồ án môn học 2 r 0 = 0,88 Nguyễn Tất Thành 29  km ; x 0 = 0,06  km ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn dây 02 xác định theo biểu thức: ΔU R02  211,89.0,88 P2.r0 .125,24.10  3 5,54 (V) .l 02 = 0 , 38 U Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng Ư,Ơ là như nhau và bằng : U R  Px U R  U R  O1 12,45  5,54  6,91 (V) Vậy tiết diện của phân xương Ư F2-Ư  P = . L2 U 2 U 106,26.169,7 = 32.0,38.6,91 214,6 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 240 => AC_240 .U .U R  x r 0 = 0,13 F2-O= P .L .U .U 2 O 2 0  km ; x 0 = 0,06  km => U R = 8,3(V) 105,63.145,26 = 32.0,38.6,91 182,25 mm 2 Vậy chọn dây có tiết diện 185 => AC_185 R x r 0 = 0,48  km ; x 0 = 0,06  km => U R = 9,106(V) Kết quả tính tiết diện của phương án 3: n Q(Kvar) P∑(Kw) L (m) 01 02 1213,025 177,435 1412,36 211,89 15,75 124,25 Đồ án môn học ∆Ux (V) 3,52 4,06 ∆Ur(V) F Fch ro xo ∆U 2,576 5,54 617,89 370,4 700 400 0,144 0,88 0,06 0,06 5,59 9,02 Nguyễn Tất Thành 30 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---1N 1D 1L 1M 1H 1V 1C 1G 1I 2U 20 0O 179,03 111,04 98,85 151,19 152,855 108,5 139,38 106,55 165,63 79,695 97,74 142,79 201,76 122,17 90,97 165,35 185,08 139,81 185,83 142,09 180,08 106,26 105,63 163,41 31,045 49,28 79,88 24,08 49,47 28,21 40.93 78,6 74,36 169,7 145,26 72,25 1,02 1,01 1,455 0,67 1,39 0,56 1,05 1,54 2,269 2,49 2,61 1,9 Môn Cung Cấp Điện 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 10,3 6,91 6,91 17,15 52,24 48,07 57,5 31,78 73,1 31,49 60,73 89,17 106,9 214,6 182,5 56,78 70 50 70 35 95 35 70 95 120 240 185 70 0,48 0,65 0,48 0,95 0,33 0,95 0,48 0,33 0,28 0,13 0,17 0,48 0,06 0,06 0,06 0,07 0,06 0,07 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 8,7895 17,87 10,425 10,625 9,145 10,42 10,51 11,02 11,81 8,3 9,106 16,55 So sánh kinh tế các phương án: Như đã phân tích Phương án 1 Không có khả thi với phân xưởng công nghiệp nếu chúng ta chỉ tiến hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của phương án 2 và 3 mà thôi. Các phương án so sánh theo chỉ tiêu chi phí quy đổi. Z = p.V + C = pV+ ∆A.C∆ Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm .Hệ số khấu hao đường cáp là 6% tức là : Kkh = 0,06 Khi đó : p = 1  0,06 0,185 8 Giá thành tổn thất C∆ = 1000 đồng / KWh Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo: 2 ∆A = ∆Pmax . = Q P U 2 2 .r0 .l.  Thời gian tổn hao cực đại Trong đó:  (0,124  10  4 T max).8760  có thể xác định theo công thức sau :  (0,124  10  4 T max).8760 = 1968,16 (h)  Phương án 2: Tính cho đoạn 0L Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 31 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---2  AOL  Q P U Môn Cung Cấp Điện 2 . ro.l.  = 2 98,85 2  90,97 2 .0,65.86,12.10  6.1968,16 13769 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13769.1000 = 13,769.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.86,12.10 3 = 7,72.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,72+13,769). 10 6 = 15,972. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0Ư Tổn hao điện năng : 2  AOU  Q P U 2 2 . ro.l.  = 106,26 2  79,695 2 .0,33.169,73.10  6.1968,16 13468,69 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13468,69.1000 = 13,468.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.169,73.10 3 = 19,118.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.19,118+13,468). 10 6 = 16,4877. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0Ơ Tổn hao điện năng : 2  AOO  Q P U 2 2 . ro.l.  = 105,63 2  97,74 2 .0,33.145,26.10  6.1968,16 13531,6 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 13531,6.1000 = 13,531.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 32 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.145,26.10 3 = 16,36.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.16,36+13,531). 10 6 = 16,117. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0N Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U ON 2 . ro.l.  = 2 201,76 2  179,03 2 .0,65.28,77.10  6.1968,16 18545,23 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18545,23.1000 = 18,545.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.28,77.10 3 = 2,56.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,56+18,545). 10 6 = 18,95. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0G Tổn hao điện năng : 2  AOG  Q P U 2 2 . ro.l.  = 142,09 2  106,55 2 .0,48.88,39.10  6.1968,16 18252,68 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18252,68.1000 = 18,253.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.88,39.10 3 = 8,23.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.8,23+18,253). 10 6 = 19,55. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0M Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 33 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---2  AOM  Q P U Môn Cung Cấp Điện 2 . ro.l.  = 2 165,35 2  151,19 2 .0,95.39,4.10  6.1968,16 25609,93 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 25609,93.1000 = 25,610.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,35.39,4.10 3 = 3,2.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.3,2+26,61). 10 6 = 26,12. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0I Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U OI 2 . ro.l.  = 2 180,08 2  165,63 2 .0,48.68,6.10  6.1968,16 26866,5 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 26866,5.1000 = 26,8665.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.68,6.10 3 = 6,391.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.6,391+26,8665). 10 6 = 27,87. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0O Tổn hao điện năng : 2  AOO  Q P U 2 2 . ro.l.  = 163,412  142,79 2 .0,48.72,25.10  6.1968,16 22259,6 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 22259,6.1000 = 22,596.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.72,25.10 3 = 6,73.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 34 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.6,73+22,596). 10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0H Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U OH 2 2 . ro.l.  = 185,08 2  152,855 2 .0,48.63,39.10  6.1968,16 23895,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 23895,8.1000 = 23,896.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.63,39.10 3 = 5,9.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.5,9+23,896). 10 6 = 24,83. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0Đ Tổn hao điện năng : 2  AO  D  Q P U 2 2 . ro.l.  = 122,17 2  111,04 2 .0,95.59,12.10  6.1968,16 20864,3 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 20864,3.1000 = 20,864.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.59,12.10 3 = 4,81.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.4,81+20,864). 10 6 = 21,62. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0V Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 35 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---2  AO  V  Q P U Môn Cung Cấp Điện 2 . ro.l.  = 2 139,812  108,5 2 .1,33.33,27.10  6.1968,16 18888,9 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18888,9.1000 = 18,889.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 70,24.33,27.10 3 = 2,337.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,337+18,889). 10 6 = 19,258. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 0C Tổn hao điện năng : 2  AO  C  Q P U 2 2 . ro.l.  = 185,83 2  139,38 2 .0,95.40,88.10  6.1968,16 28562,5 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 28562,5.1000 = 28,563.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.40,88.10 3 = 3,325.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.3,325+28,563). 10 6 = 29,087. 10 6 ( đ/năm)  Tương tự ta cung tính được với phương án 3: Tính cho đoạn 01 Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U O 1 2 2 . ro.l.  = 1412,36 2  1312,0252 .0,144.15,75.10  6.1968,16 18980,35 0,38 2 (kwh) Chi phí: C = C∆ . ∆A = 18980,35.1000 = 18,98.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 36 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 600.15,75.10 3 = 9,45.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.9,45+18,98)10 6 = 20,47. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 02 Tổn hao điện năng : 2  AO  2  Q P U 2 . ro.l.  = 2 211,89 2  177,435 2 .0,188.124,25.10  6.1968,16 10348,14 2 0,38 (kwh) Chi phí: C = C∆ . ∆A = 10348,14.1000 = 10,35.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 400.124,25.10 3 = 49,7.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.49,7+10,35).10 6 = 18,2. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-N Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U 1 N 2 2 . ro.l.  = 201,76 2  179,03 2 .0,48.31,045.10  6.1968,16 14777,9 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 14777,9.1000 = 14,778.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.31,045.10 3 = 2,89.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,89+14,778).10 6 = 15,235. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-Đ Tổn hao điện năng : Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 37 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Q 2  A1 Đ  P U Môn Cung Cấp Điện 2 . ro.l.  = 2 122,17 2  111,04 2 .0,65.49,28.10  6.1968,16 11899,5 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11899,5.1000 = 11,8995.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 89,6.49,28.10 3 = 4,415.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.4,415+11,8995).10 6 = 12,597. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-L Tổn hao điện năng : 2  A1 L  Q P U 2 . ro.l.  = 2 90,97 2  98,85 2 .0,48.79,88.10  6.1968,16 9431,35 (kwh) 2 0,38 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 9431,35.1000 = 9,43.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.79,88.10 3 = 7,44.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,44+9,43).10 6 = 10,61. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-M Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U 1 M 2 2 . ro.l.  = 165,35 2  151,19 2 .0,95.24,08.10  6.1968,16 15651,96 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 15651,96.1000 = 15,651.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.24,08.10 3 = 1,959.10 6 ( đ ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 38 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.1,959+15,961).10 6 = 19,961. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-H Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U 1 H 2 2 . ro.l.  = 185,08 2  152,855 2 .0,33.49,47.10  6.1968,16 12820,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 12820,8.1000 = 12,821.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.49,47.10 3 = 5,57.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.5,57+12,821).10 6 = 13,701. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-V Tổn hao điện năng : 2  A1 V  Q P U 2 . ro.l.  = 2 139,812  108,5 2 .0,95.28,12.10  6.1968,16 11440 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11440.1000 = 11,44.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 81,34.28,21.10 3 = 2,295.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.2,295+11,44).10 6 = 11,8. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-C------Tổn hao điện năng : Q P A  U 2 1 C Đồ án môn học 2 2 . ro.l.  = 185,83 2  139,38 2 .0,48.40,93.10  6.1968,16 14449 (kwh) 0,38 2 Nguyễn Tất Thành 39 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Chi phí: C = C∆ . ∆A = 14449.1000 = 14,449.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 93,16.40,93.10 3 = 7,9.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.7,9+14,449).10 6 = 15,699. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-G Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U 1 G 2 2 . ro.l.  = 142,09 2  106,55 2 .0,33.78,6.10  6.1968,16 11151 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 11151.1000 = 11,151.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 112,64.78,6.10 3 = 8,85.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.8,85+11,151).10 6 = 12,55. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 1-I Tổn hao điện năng : 2 Q P A  U 2 2 2 . ro.l.  = 181,08 2  165,632 .0,28.74,36.10  6.1968,16 16988 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 16988.1000 = 16,988.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 131,76.74,36.10 3 = 10,06.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.10,06+16,988).10 6 = 18,58. 10 6 ( đ/năm) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 40 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Tính cho đoạn 2-Ư Tổn hao điện năng : 2  A2 U  Q P U 2 . ro.l.  = 2 106,26 2  76,695 2 .0,13.169,7.10  6.1968,16 5163,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 5163,8.1000 = 5,164.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 268,6.169,7.10 3 = 45,61.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.45,61+5,164).10 6 = 12,37. 10 6 ( đ/năm) Tính cho đoạn 2-Ơ Tổn hao điện năng : 2  A2 O  Q P U 2 2 . ro.l.  = 105,63 2  97,74 2 .0,17.145,26.10  6.1968,16 6970,8 (kwh) 0,38 2 Chi phí: C = C∆ . ∆A = 6970,8.1000 = 6,971.10 6 ( đ ) Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư vo ta tra bảng: V = vo.L = 175,84.145,26.10 3 = 25,54.10 6 ( đ )  Chi phí quy đổi Z: Z = pV + C = (0,185.25,54+6,971).10 6 = 23,32. 10 6 ( đ/năm) Sau khi tính toán ta được bảng sau:  Kết quả tính toán kinh tế phương án 2: N Q, KVAr P KW Đồ án môn học l0m F CP V0 10 6 đ Q P kVAr KW Nguyễn Tất Thành 41 A kWh V 10 6 đ C p.V 10 6 đ 10 6 đ Z 10 6 đ ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---0L 0Ư 0Ơ 0N 0G 0M 0I 0O 0H 0Đ 0V 0C 98,85 79,695 97,74 179,03 106,55 151,19 165,63 142,79 152,855 111,04 108,5 139,38 90,97 106,26 105,63 201,76 142,09 165,35 180,08 163,41 185,08 122,17 139,81 185,83 86,12 169,73 145,26 28,77 88,39 39,4 68,6 72,25 63,39 59,12 33,27 40,88 50 95 95 50 70 35 70 70 70 35 25 35 89,6 112,64 112,64 89,6 93,16 81,35 93,16 93,16 93,16 81,35 70,34 81,35 ∑ Môn Cung Cấp Điện 0,646 1,244 1,25 0,869 1,15 0,959 1,706 1,414 1,52 0,78 0,505 1,07 6,996 6,843 6,875 9,423 9,268 13,01 13,65 11,31 12,14 10,6 9,59 14,51 13,12 123,32 13769 13469 13531,6 18543 18252 25609 26866 22259,6 23896 20864 18889 28562 7,72 19,118 16,36 2,58 8,23 3,2 6,391 6,73 5,9 4,81 2,337 3,325 244511 86,7 13,769 13,468 13,5316 18,545 18,252 25,609 26,865 22,595 23,89 20,86 18,889 28,562 15,1972 16,4888 16,117 18,95 19,55 26,12 27,87 23,32 24,83 21,62 19,258 29,087 225,89 258,408  Kết quả tính toán kinh tế phương án 3 l 0 m F CP V0 10 6 đ Q P kVAr KW A kWh V 10 6 đ C p.V 10 6 đ 10 6 đ Z 10 6 đ 1412,4 211,89 201,76 122,17 90,97 165,35 185,08 139,81 185,83 142,09 180,08 106,26 105,63 15,75 124,3 31,05 49,28 79,88 24,08 49,47 28,21 40,93 78,6 74,36 169,7 145,3 600 400 93,16 89,6 93,16 81,35 112,64 81,35 93,16 112,64 131,76 268,8 175,84 22,68 3,94 0,938 0,558 0,598 0,669 1,18 0,43 0,917 1,03 1,85 1,244 54,44 57,86 7,51 6,05 4,79 9,079 6,51 5,81 7,34 5,66 8,63 2,695 18980 10348 14778 11899 9431,4 15652 12821 11440 14449 11151 16988 5163,8 9,54 49,75 2,89 4,415 7,47 1,959 5,57 2,295 7,9 8,85 10,06 45,61 18,98 10,348 14,78 11,899 9,43 15,652 12,82 11,44 14,45 11,15 16,99 5,1 20,47 18,2 15,235 12,597 10,61 15,961 13,7 11,8 15,699 12,55 18,55 12,37 1,25 3,54 6970,8 25,54 2,97 11,01 163,41 72,25 70 93,16 1,41 11,3 22259 6,73 22,26 23,32 182,27 212,072 P, KW 1312 177,4 179,03 111,03 98,85 151,19 152,86 108,5 139,38 106,55 165,63 79,695 2Ơ 97,74 0O 142,79 N Q, KVAr O1 O2 1N 1Đ 1L 1M 1H 1V 1C 1G 1I 2Ư ∑ 700 400 70 50 70 35 95 35 70 95 120 240 185 30,69 191,21 182332 188,487 Các chỉ tiêu kinh tể của các phương án so sánh: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 42 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Vốn đầu tư 10 6 V 86,7 188,487 Phương án 2 3 Chi phí hàng năm 10 6 (VND) C Z 225,89 258,408 182,27 212,072 Phương án3 có vốn đầu tư lớn hơn phương án 2 nhưng tổn thất điện năng nhỏ hơn nhiều vì vậy tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn phương án 2 => Phương án 3 chính là phương án tối ưu nhất mà ta cần lựa chọn. Chọn công suất và số lượng máy biến áp: Từ kết quả tính toán hao tổn công suất ∆S= ∆P+j∆Q Ta có công suất tính toán có kể đến hao tổn công suất trên đường dây: S∑ = SSN + ∆S =1047,79 + 904,42j + 191,214 + 30,685j = 1239 + 935,105j (KVA) = 1552,27 (KVA) Công suất trung bình : Stb = S .T S  max ,27.3500 620,2 (KVA)  15528760 M Hệ số điền kín của đồ thị phủ tải : Kdk = Stb S m 620,2 = 1552,27 0,4 Vậy máy có thể làm quá tải là 40 %  Phương án 1 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất là 630 KVA  Phương án 2 : Dùng 1 máy biến áp 10/0,4 (KV) có công suất 800 KVA  Phương án 3 : Dùng 2 máy biến áp 2x500 Ta có bảng sau: Công suất định Đồ án môn học Hao tổn công suất định mức KW Nguyễn Tất Thành 43 Điện áp nm Vốn đầu tư ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---mức KVA 630 800 500 Môn Cung Cấp Điện ∆Po 1,2 1,4 1,0 ∆PN 8,2 10,5 7,0 UN 4,5 5,5 4,5 VBA (10 6 ) VND 120,6 138,60 192,95 So sánh 2 phương án theo tiêu chuẩn quy đổi. Z = pV + C Gía trị C được xác định theo công thức sau: C = ∆A. C∆  Phương án 1:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : S S 2 2 ∆ABA 1 = (∆Po. 8760 + ∆PN. BA . )   1552,27     630  2 (1,2 .8760 + 8,2. .1968,16) = 108439 (KWh)  Chi phí tổn thất: C= ∆ABA. C∆ = 108439.1000 = 108,49.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 120,6.10 6 (đ) => Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.120,6 + 108,49).10 6 = 130,801.10 6 đ  Phương án 2:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : S S 2 2 ∆ABA 2 = (∆Po. 8760 + ∆PN. BA . )  (1,4.8760 + 10,5.  1552,27     800  2 .1968,16) = 90068,42 KWh  Chi phí tổn thất: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 44 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---C= Môn Cung Cấp Điện ∆ABA. C∆ = 90068,42.1000 = 90,068.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 138,6.10 6 (đ) => Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.138,6 + 90,068).10 6 = 111,97.10 6  Phương án 3:  Tổn thất điện năng máy biến áp xác định theo biểu thức : S S 2 2 ∆ABA3 = (∆Po. 8760 + ∆PN. 7  1552,27  2   2  500  . )  BA (2 .8760 + . .1968,16) = 61782,07 (KWh)  Chi phí tổn thất: C= ∆ABA. C∆ = 61782,07.1000 = 61,78.10 6 (đ)  Vốn đầu tư của phương án 1 là: V = 192,95.10 6 (đ)  Chi phí quy đổi của phương án là :Z = pV + C = (0,185.192,95 + 61,78).10 6 = 92,27.10 6 đ Phương án 1 2 3 V 10 6 VNĐ ∆A 108489 90068,42 61782,04 120,2 138,6 192,95 Chi phí hàng năm C 108,498 90,068 61,78 Z 130 111,97 92,27 3. Tinh toán điện : Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện : Trên đương dây: Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên đoạn dây 0O với ∆Umax = 20,04 V Trong máy biến áp : ∆UBA = P. R BA  Q. X BA U = 1239.2.24  935.105.68.5 .10  3 167,07 V 0.4 Do: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 45 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- RB = ZB  P N .U BA S 2 = 2 . =U U N 7.0,4 2 4,48.10  3 (Ω) 500 2.10  3 2 BA 100.S Môn Cung Cấp Điện 4,5.0,4 2  100.500.10  3 0,0144 (Ω ) => XBA = Z -R B B = 0,0137 ( Ω) Do 2 máy ở trên làm việc song song nên : RBA = R B 2 = 2,24.10  3 ( Ω) ; XBA = X 2 B 0,0685 (Ω) Hao tổn trên đường dây ta tính trong bảng trên : ∑∆P = 191,214 (KW) ∑∆Q = 30,685 (KWAR) 3.2.2 . Trong máy biến áp : 2  S  1   2.1 + 0,5.7.  1552,27  ∆PBA = 2∆Po + . . P N   500   2  SBA  2 = 35,7 (KW) Tổn thất điện năng: Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng điện: ∑∆A = ∆Add ∑ + ∆ABA = 182331,8 + 61782,07 = 244113,87 (KWh) 4. Chọn và kiểm tra thiết bị 4.1.Tính toán ngắn mạch: Tiến hành xác định dòng điện ngắn mạch tại N1 và N2 Sơ đồ tính toán theo hệ đơn vị có tên : XHT U = S 2 2 ,4  0500 3,2.10  4 (Ω) dmF RB = 4,48.10  3 (Ω) ; XB = 0,0137 (Ω) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 46 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Rd = ro.l = 0,144.0,016 = 2,3.10  3 (Ω) Xd = xo .l = 0,06.0,016 = 0,96.10  3 (Ω)  Xác định điểm ngắn mạch tại N1 + Z1 = 3,2j.10  4 + 0,0137j + 4,48.10  3 3 2 = 4,48.10  U => Ik1 = 3.Z 1  3,2.10  4  0,0137  400 = 3.0,0147 Dòng điện xung kích : 2 = 0,0147 (Ω) 15,71 (KA) ixk1 = kxk. 2 .Ik1 = 1,4. 2 .15,71 = 26,66(KA) Giá trị hiệu dụng của dòng xung kich là: Ixk1 = qxk .Ik1 = 1,09.15,71 = 17,124 (KA)  Xác định điểm ngắn mạch tại N2: Mục đích là để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt của các thiết bị và kiểm tra độ nhạy của các thiết bị bảo vệ đường dây : + Tổng trở ngắn mạch đến điểm: ZN2 = IN2 = 4,48.10 U 3.Z N 2 3 = 2  2,3.10  3   3,2.10  4  0,0137  0,96.10  3  400 3.0,0164 2 0,0164 (Ω) 14,082 (A)  Dòng xung kích : ixk2 = kxk. 2 .IN2 = 1,4. 2 .14,082 = 23,897 A Giá trị hiệu dụng của dong xung kích : Ixk2 = qxk. IN2 = 1,09.14,082 = 15,35 A  Tính toán dòng ngắn mạch một pha: + Thành phần điện trở thứ tự nghịch lấy bằng điện trở thứ tự thuận thành phần tác dụng của điện trở thứ tự không bằng điện trở tác dụng thứ tự thuận . Điện trở phản kháng thứ tự không: 2 U cb 0,4 2  0,7. Máy biến áp : XoBA1 = 0,7. = 0,224 (Ω) 0,5 S BA Khi 2 máy làm việc song song : XoBA1 = 0,112 (Ω) Đường dây cáp Xoc = 2X1 Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha => Xtr = 3Xc Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 47 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---Z∑ =  3RBA  6 Rc  2   3 X HT 3.4,48.10 -3 Môn Cung Cấp Điện 2  2 X BA  X oBA  7 X c   2  6.2,3.10  3   3.3,2.10  4  2.0,0137  0,224  7.0,96.10  3  2  0,2594 (Ω)  Dòng điện ngắn mạch một pha: 3.0,98.E 3.0,95.220   2,4 (KA) 0,259 Z IN2 = .Chọn thiết bị : 4.2.1: Chọn thiết bị phân phối phía cao áp : Để chọn và kiểm tra thiết bị ta giả thiết thời gian cắt của bảo vệ là: tk = 2,15 s 4.2.2. Cầu chảy cao áp : Dòng điện làm việc làm việc bình thường phía cao áp là : Ilv = S 3.U  3187 3.10  184 (A) 4.2.1.2. Dao cách ly : Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP10/250 4.2.1.3.Chống sét: Chống sét van loại PBO-10Y1 do nga sản xuất hoặc loại RA-10 Do pháp sản xuất 4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp: 4.2.2.1 Cáp điện lực : Tiết diện tố ưu theo điều kiện ổn định nhiệt của dây cáp được kiển tra : Fmin = IN2 . tk Ct  2400. 2,15 41,4 mm 2 => Cáp chọn là đảm bảo theo yêu cầu đặt ra. 85 4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp : + Dòng điện chạy qua thanh cái xác định : I= S 3.U 2240,5 A Dự định chọn thanh cái dẹt bằng đồng có Jkt = 2,1 A/mm 2 Vì vậy tiết diện thanh cái là: F = I 1067 mm 2 thoả mãn . J kt 4.2.2.3. Chọn sứ cách điện : Ta chọn sứ O  -10-1250 Có: Un = 10 KV; Uphkho = 47 KV ; Lực Phá F = 1250 + Lực cho phép trên đầu sứ : Pcp = 0,6.Fph = 0,6.1250 = 750 (KG) + Lực tính toán hiệu chỉnh : Ftt = 1,76.10  8 . 2 l.i xk 26(KG) a + Hệ số điều chỉnh : k=1,17 => k.Ftt = 30,42 < Fcp => Thoả mãn. 4.2.2.4. Chọn aptomat: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 48 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Aptomat tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là : I = 2240,5 A => Chọn aptomat loại ABM-25H Có : Móc bảo vệ có dòng là 2500A , Aptomat được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng điện tính toán phân xưởng :  Phân Xưởng N: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Co P 3.U .Co   228,9 3.0,38.0,745 59,43 3.0,38.0,65 446,8 (A) 138,91 (A) Trong đó : Pmax=59,43 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.139,91 = 625,095 A  Iap = 625,095 I mm n 1  104,52 354,558 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A  Phân Xưởng G: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos   66,74 3.0,38.0,79 57,06 3.0,38.0,78 128,36 (A) 111,15 (A) Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 577.62 A  Iap = 577,62 I mm n 1  111,15 342,19 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A  Phân Xưởng U: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 49 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos   62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 141,49 (A) 121,09 (A) Trong đó : Pmax=62,59 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.141,49 = 638,73 A  Iap = 638,73 I mm n 1  121,09  376,582 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A  Phân Xưởng Y: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos     70,15 3.0,38.0,74 85,44 3.0,38.0,77 62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 144,03 (A) 168,59 (A) 141,94 (A) 121,09 (A) Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = 758,655 I mm n 1  144,03  141,94  121,09  710,522 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 50 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện --- Môn Cung Cấp Điện Phân Xưởng Ê: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos    56,21 3.0,38.0,8 106,75 (A) 65,18 3.0,38.0,82 62,17 3.0,38.0,78 120,76 (A) 121,1 (A) Trong đó : Pmax=65,18 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.121,1 = 544,95 A  Iap = 544,95 I mm n 1  106,75  120,76  445,51 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 2800 A  Phân Xưởng O: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos    59,43 3.0,38.0,68 70,15 3.0,38.0,74 85,44 3.0,38.0,77 138,91 (A) 144,03 (A) 168,59 (A) Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = 758,655 I mm n 1  138,91  144,03 586,4 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 51 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện + Dòng khởi động tức thời là 4200 A  Phân Xưởng T: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos     62,17 121,09 (A) 3.0,38.0,78 82,33 166,78 (A) 3.0,38.0,75 46,78 104,52 (A) 3.0,38.0,68 59,43 138,9 (A) 3.0,38.0,65 Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A  Iap = 750,51 I mm n 1  121,09  104,52  138,9  664,614 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A  Phân Xưởng Â: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos    85,44 3.0,38.0,77 62,59 3.0,38.0,67 62,17 3.0,38.0,78 168,59 (A) 141,94 (A) 121,1 (A) Trong đó : Pmax=85,44 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.168,59 = 758,655 A  Iap = 758,655 I mm n 1  141,94  121,1 565,5 A  1 I n = 2,5  Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 52 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện --- Chọn aptomat A3144 : Môn Cung Cấp Điện + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A + Dòng khởi động tức thời là 4200 A  Phân Xưởng Ư: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = In4 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos     65,18 120,77 (A) 3.0,38.0,78 62,17 3.0,38.0,78 82,33 3.0,38.0,75 46,78 3.0,38.0,68 121,1 (A) 166,78 (A) 104,52 (A) Trong đó : Pmax=82,33 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.166,78 = 750,51 A  Iap = 750,51 I mm n 1  120,77  121,1  104,52 646,593 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A  Phân Xưởng V: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos    31,15 3.0,38.0,79 64,49 3.0,38.0,76 62,59 3.0,38.0,67 59,91 (A) 128,92 (A) 141,93 (A) Trong đó : Pmax=64,49 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy); Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 53  = 2,5 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện  Imm=kmm. In = 4,5.141,93 = 638,69 A  Iap = 638,69 I mm n 1  59,91  128,92 444.306 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 600 A + Dòng khởi động tức thời là 4200 A  Phân Xưởng H: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos    57,06 3.0,38.0,78 57,79 3.0,38.0,77 66,74 3.0,38.0,79 111,45 (A) 114 ,03 (A) 128,36 (A) Trong đó : Pmax=66,74 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.128,36 = 557,62 A  Iap = 557,62 I mm n 1  111,145  114,03 456,223 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat A3144 : + Có dòng điện định mức là 600 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 500 A + Dòng khởi động tức thời là 3500 A  Phân Xưởng A: Dòng định mức của động cơ là: In1 = In2 = In3 = P 3.U .Cos P 3.U .Cos P 3.U .Cos Đồ án môn học    84,3 3.0,38.0,82 77,82 3.0,38.0,8 156,196 (A) 147,79 (A) 31,15 3.0,38.0,79 59,91 (A) Nguyễn Tất Thành 54 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---In4 = P 3.U .Cos  64,49 3.0,38.0,76 Môn Cung Cấp Điện 128,93 (A) Trong đó : Pmax=84,3 KW; kmm = 4,5(Hệ số mở máy);  = 2,5  Imm=kmm. In = 4,5.156,196 = 617,78 A  Iap = 702,882 I mm n 1  147,79  59,91  128,93 617,78 A  1 I n = 2,5   Chọn aptomat ABM-10CB : + Có dòng điện định mức là 750 A + Dòng khởi động móc bảo vệ là 750 A + Dòng khởi động tức thời là 6600 A Ta có bảng sau: Chọn máy Aptomat PX L Ư Ơ N G M I O H Đ V C Inmax 138,91 128,36 141,94 168,59 121,1 168,59 166,78 168,59 166,78 141,93 128,36 156,196 I mm  250,038 231,048 255,492 303,462 217,98 234,56 300,204 303,462 300,2 255,32 231,0482 281,5 ∑In Iap Indn Ikd 104,52 111,15 121,09 285,97 227,51 282,94 364,51 263,04 346,389 188,11 225,175 336,63 354,558 342,198 376,58 705,52 445,51 586,4 664,614 565,5 646,593 444,306 456,233 617,78 600 600 600 750 600 600 750 600 750 600 600 750 500 500 500 750 500 600 750 600 750 500 500 750 Loại Aptomat A3144 A3144 A3144 ABM10CB A3144 A3144 ABM10CB A3144 ABM10CB A3144 A3144 ABM10CB pHẦN 5 bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng 5.1§Æt vÊn ®Ò Trong qu¸ tr×nh lµm viÖc nhµ m¸y tiªu thô tõ m¹ng ®iÖn c¶ c«ng suÊt t¸c dông P lÉn c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q. C¸c nguån tiªu thô c«ng Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 55 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện suÊt ph¶n kh¸ng lµ: ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, m¸y biÕn ¸p, ®êng d©y trªn kh«ng, vµ c¸c thiÕt bÞ ®iÖn kh¸c Theo sè liÖu tÝnh to¸n hÖ sè cos  cña nhà máy lµ 0,775. TruyÒn t¶i mét lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nh vËy qua m¸y biÕn ¸p vµ ®êng d©y sÏ kh«ng cã lîi v×:  Lµm tæn thÊt thªm c«ng suÊt t¸c dông vµ ®iÖn n¨ng trªn tÊt c¶ c¸c phÇn tö cña hÖ thèng cung cÊp ®iÖn do ph¶i t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. P2  Q2 P2 Q2 . R  . R  .R PP+PQ P= U2 U2 U2 PhÇn tæn thÊt PQ g©y ra do t¶i c«ng suÊt ph¶n kh¸ng Q tØ lÖ víi b×nh ph¬ng trÞ sè cña nã.  Lµm tæn thÊt thªm ®iÖn ¸p, ®Æc biÖt trong m¹ng h¹ ¸p. U= P.R  Q. X P.R Q. X   U U U = UP+UQ PhÇn tæn thÊt thªm UQ lµm t¨ng ®é chªnh lÖch ®iÖn ¸p trªn cùc thiÕt bÞ ®iÖn so víi trÞ sè danh ®Þnh khi thay ®æi phô t¶i vµ chÕ ®é líi ®iÖn. §iÒu nµy yªu cÇu t¨ng c«ng suÊt, vµ do ®ã t¨ng c¶ gi¸ tiÒn ph¬ng tiÖn ®iÒu chØnh ®iÖn ¸p.  Lµm gi¶m kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y. Kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p phô thuéc vµo ®iÒu kiÖn ph¸t nãng, tøc phô thuéc vµo dßng ®iÖn cho phÐp cña chóng. Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y dÉn vµ m¸y biÕn ¸p ®îc tÝnh nh sau: I= Đồ án môn học P2  Q2 3.U Nguyễn Tất Thành 56 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện BiÓu thøc nµy chøng tá r»ng víi cïng mét t×nh tr¹ng ph¸t nãng nhÊt ®Þnh cña ®êng d©y vµ m¸y biÕn ¸p ( tøc I = const ) khi Q lín th× P sÏ nhá tøc kh¶ n¨ng truyÒn t¶i P sÏ gi¶m. V× nh÷ng lý do trªn, ®Ó cã lîi vÒ kinh tÕ vµ kü thuËt, trong líi ®iÖn cÇn ®a nguån bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tíi gÇn nh÷ng n¬i tiªu thô nã vµ gi¶m lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng nhËn tõ hÖ thèng ®iÖn. §Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng tiªu thô t¹i nhµ m¸y thiÕt kÕ cã thÓ dïng m¸y bï ®ång bé, tô ®iÖn hoÆc ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé M¸y bï ®ång bé: lµ ®éng c¬ ®iÖn ®ång bé cã kÕt cÊu gi¶m nhÑ vµ kh«ng mang t¶i trªn trôc. Nã cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é ph¸t c«ng suÊt ph¶n kh¸ng vµ tiªu thô c«ng suÊt ph¶n kh¸ng.  u ®iÓm: cã kh¶ n¨ng ®iÒu chØnh tr¬n vµ tù ®éng ®èi víi gi¸ trÞ c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra, cã thÓ phôc håi söa ch÷a khi h háng.  nhîc ®iÓm: gi¸ thµnh ®¾t, vËn hµnh phøc t¹p vµ g©y tiÕng ån lín trong thêi gian lµm viÖc gi¸ tiÒn ®¬n vÞ cña m¸y bï ®ång bé t¨ng lªn ®¸ng kÓ khi gi¶m c«ng suÊt danh ®Þnh cña nã. §ång thêi khi ®ã tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông còng t¨ng lªn. V× vËy ta chØ dïng c¸c lo¹i c«ng suÊt lín ®Æt ë c¸c tr¹m lín. §éng c¬ ®ång bé: cã hÖ sè c«ng suÊt cao, cã thÓ lµm viÖc ë chÕ ®é qu¸ kÝch tõ. Nhng ®éng c¬ ®ång bé cÊu t¹o phøc t¹p gi¸ thµnh ®¾t. Tô ®iÖn: lµ c¸c thiÕt bÞ chuyªn dïng ®Ó ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. Chóng t¬ng ®¬ng nh m¸y bï ®ång bé qu¸ kÝch thÝch vµ chØ cã thÓ ph¸t ra c«ng suÊt ph¶n kh¸ng. C«ng suÊt mçi chiÕc tô kho¶ng Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 57 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện 10 - 75 kVAr. Cã thÓ ghÐp chóng thµnh bé tô ®iÖn cã c«ng suÊt theo yªu cÇu. So nh÷ng nguån c«ng suÊt ph¶n kh¸ng trªn tô ®iÖn cã nhiÒu u ®iÓm :  tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông Ýt (0,0025  0,005 kw/kVAr )  vËn hµnh ®¬n gi¶n (do kh«ng cã phÇn quay).  l¾p ®Æt ®¬n gi¶n (khèi lîng nhá, kh«ng cÇn mãng).  cã thÓ sö dông n¬i kh« r¸o bÊt kú ®Ó ®Æt bé tô. Tuy nhiªn tô ®iÖn còng cã nh÷ng nhîc ®iÓm nh nh¹y c¶m víi sù biÕn ®éng cña ®iÖn ¸p ®Æt lªn cùc tô ®iÖn (Q do tô ®iÖn sinh ra tØ lÖ víi b×nh ph¬ng cña ®iÖn ¸p) têi gian phôc vô ng¾n (8 h 10 n¨m ), vµ ®é bÒn kÐm (dÔ bÞ h háng, ®Æc biÖt khi ng¾n m¹ch vµ khi ®iÖn ¸p cao h¬n danh ®Þnh ), c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ph¸t ra theo bËc vµ kh«ng thÓ thay ®æi. Gi¸ tiÒn ®¬n vÞ 1kVAr cña bé tô phô thuéc vµo ®iÖn ¸p vµ kh«ng phô thuéc vµo c«ng suÊt chÝnh cña bé tô. V× vËy, ®Ó bï c«ng suÊt ph¶n kh¸ng ®Õn 5 10 MVAr ë c¸c nhµ m¸y thêng dïng c¸c bé tô ®iÖn. 5.2. X¸c ®Þnh dung lîng bï vµ vÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï. 5.2.1. Dung lîng bï. HÖ sè cos tríc khi bï lµ cos1 = 0,775 dù ®Þnh n©ng cos2 lªn 0,89 (số liệu về cos2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm : T) Dung lîng c«ng suÊt ph¶n kh¸ng cÇn bï toµn nhµ m¸y lµ: Qb = P.( tg1- tg2) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 58 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Trong ®ã: P - c«ng suÊt t¸c dông tiªu thô trong nhµ m¸y tg1- trÞ sè tg øng víi cos tríc khi bï. tg2- trÞ sè tg øng víi cos sau khi bï. Thay sè ta ®îc: Qb = 2467,49.( 0,818 – 0,5123 ) = 745,31 kVAr Víi dung lîng bï nh trªn ta chän thiÕt bÞ bï lµ tô ®iÖn. 5.2.2. VÞ trÝ ®Æt thiÕt bÞ bï (tô ®iÖn) ThiÕt bÞ bï cã thÓ ®îc ®Æt ë phÝa ®iÖn ¸p cao hoÆc ë phÝa ®iÖn ¸p thÊp, nguyªn t¾c bè trÝ thiÕt bÞ bï lµ lµm sao ®¹t ®îc chi phÝ tÝnh to¸n nhá nhÊt. Cã lîi nhÊt vÒ mÆt gi¶m tæn thÊt ®iÖn ¸p, ®iÖn n¨ng cho ®èi tîng dïng ®iÖn lµ ®Æt ph©n t¸n c¸c bé tô bï cho tõng ®éng c¬ ®iÖn. Tuy nhiªn nÕu ®Æt ph©n t¸n qu¸ sÏ kh«ng cã sù lîi vÒ vèn ®Çu t, vÒ qu¶n lý vËn hµnh. V× vËy ®Æt tô bï tËp trung hay ph©n t¸n, ph©n t¸n ®Õn møc nµo lµ phô thuéc vµo cÊu tróc hÖ thèng cÊp ®iÖn cña ®èi tîng. Nhµ m¸y thiÕt kÕ cã quy m« lín gåm nhiÒu ph©n xëng, nhiÒu tr¹m biÕn ¸p, trong tÝnh to¸n s¬ bé v× thiÕu c¸c sè liÖu cña m¹ng ®iÖn ph©n xëng, ®Ó n©ng cao hÖ sè c«ng suÊt toµn nhµ m¸y, cã thÓ coi nh c¸c tô bï ®îc ®Æt tËp trung t¹i thanh c¸i h¹ ¸p c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng. 5.3. S¬ ®å ®Æt thiÕt bÞ bï vµ s¬ ®å tÝnh to¸n Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 59 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Hình 5.1 Môn Cung Cấp Điện Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy Hình 5.2 sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dung để tính toán công Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 60 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX 5.Tính toán bù công suất cụ thể cho từng phân xưởng: 5.1Xác định dung lượng tụ bù: Giá trị công suất phản kháng cần bù hệ số công suất hiện tại :  Phân xưởng N lên giá trị Cos  2 = 0,89 => tg  2 = 0,51 Xác định Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 228,9.(0,871-0,51) =82,1 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 Do Nga sản xuất => Đánh giá hiệu quả : SN = P + j(QN + Qbn)= 228,9 + j(119,37+82) = 228,9+j201,37 KVA  Phân xưởng G lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 156,114.(0.737-0.51) = 35,43 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1: => Đánh giá hiệu quả : SG = 156,114 + j(QG + Qbn) = 156,114+ j(115,05+80) = 156,114+j195,05 KVA  Phân xưởng U lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 160,18.(0,741-0.51) = 37 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 => Đánh giá hiệu quả : SU = P + j(QU + Qbn) = 160,18+ j(118,69+80) = 105,63+j198,69 KVA  Phân xưởng Y lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 190,627.(0,776-0,51) = 50 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR => Đánh giá hiệu quả : SY = P + j(QY + Qbn) = 190,627+ j(147,92+80) = 190,627+227,92 KVA  Phân xưởng Ê lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 108,14.(0,908-0,51) = 43 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80 KVAR => Đánh giá hiệu quả : SÊ = P + j(QÊ + Qbn) = 108,14+ j(98,19+80) = 108,14+j178,19 KVA  Phân xưởng O lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 181,186.(0,88-0,51) = 67 KVAR Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 61 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SO = P + j(QO + Qbn) = 181,186+ j(159,44+80) = 181,186+j239,44 KVA  Phân xưởngT lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 180,478.(0,7-0,51) = 35 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : ST = P + j(QT + Qbn) = 180,48+ j(126+80) = 180,48+j206 KVA  Phân xưởng  lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 237,912.(0,85-0,51) = 80 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : S = P + j(Q + Qbn) = 237,912+ j(202,2+80) = 237,912+j282,2KVA  Phân xưởng Ư lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 114,82.(0,76-0,51) = 28,7 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SƯ = P + j(QƯ + Qbn) = 114,82+ j(87,26+80) = 114,82+j167,26KVA  Phân xưởngV lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 155,34.(0,784-0,51= 42,56 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 155,34+j(121,78+80) = 155,34+j201,78 KVA  Phân xưởng H lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 210,38.(0,83-0,512) = 66,9 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 210,38+ j(174,49+80) = 210,38+j254,49KVA  Phân xưởng A lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 226,007.(0,88-0,512) = 83 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 226,007+ (198,88+80) = 226,007+j278,88 KVA  Phân xưởng Ơ lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 113,38.(0,98-0,512) = 53 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 113,38+ j(104,3+80) = 113,38+j184,3 KVA Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 62 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện --- Môn Cung Cấp Điện Phân xưởng I lên giá trị Qb = P∑(tgφ1 – tgφ2) = 204,168.(0,948-0,512) = 89 KVAR => Chọn loại tụ bù điện 3 pha KKY-0,38-1 : Qbn = 80KVAR => Đánh giá hiệu quả : SL = P + j(QL + Qbn) = 204,168+ j(193,5+80) = 204,168+j273,5KVA Ta có bảng sau: PX Cosφ tgφ Qb Qbn Loại Tụ N 0,68 1,12 55 80 KKY-0,38-1 G 0,79 0,776 34,04 80 KKY-0,38-1 U 0,67 1,1 65,03 80 KKY-0,38-1 Y 0,74 0,885 80,907 80 KKY-0,38-1 Ê 0,8 0,75 41,8 80 KKY-0,38-1 O 0,65 1,169 123,02 80 KKY-0,38-1 T 0,78 0,802 57,2 80 KKY-0,38-1  0,77 0,82 64,38 80 KKY-0,38-1 Ư 0,82 0,698 44,86 80 KKY-0,38-1 V 0,79 0,75 32,46 80 KKY-0,38-1 H 0,78 0,802 44,414 80 KKY-0,38-1 A 0,75 0,88 83 80 KKY-0,38-1 Ơ 0,73 0,9 53 80 KKY-0,38-1 I 0,725 0,948 89 80 KKY-0,38-1 CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT Điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100 KVA là Rd = 4 Ω Để tiết kiệm ta dùng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp địa tự nhiên , với điện trở nối đất đo được là Rtn = 27,6 Ω, Điện trở xuất của đất pha cát là ρo = 3.10 4 Ω.cm Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 63 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện Đo trong điều kiện nhiệt độ trung bình:( Hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp địa là Kcoc = 1,5 và đối với thanh nối Knga = 2 Do ta tra bảng 44.pl . Rtn .Rd 27,6.4  4,68 Ω Rtn  Rd 27,6  4 Điện trở tiếp địa nhân tạo : Rnt = Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l= 2,5 m và đường kính 5,6 cm , Đóng sâu cách mặt đất là 0,5m Điện trở tiếp xúc của coc này có giá trị : Rcoc = K coc .0 2.l  2l 1 4h  l  1,5.1,24.10 4  2.250 4.175  250    . ln  ln . ln  . ln tb  55,8 Ω 2..250  5,6 4.175  250  4htb  l   d 2 +Chiều sâu của cọc là : htb =h+ l 250 = 50+ = 170cm 2 2 +Sơ bộ chọn số lượng cọc là: n = Rcoc 55,8  12 cọc R nt 4,68  Số cọc được đóng xung quanh Trạm biến áp theo chu vi: khoảng cách trung bình giữa các cọc là : Tra bảng ứng với tỷ lệ : L = 2.(5+7) = 24 m L 2m 12 la 2  0,8 và số lượng cọc là 12 => hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa l 2.5 là  coc 0,52 . Số lợi dụng của thanh nối  nga 0,32  Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50.6=300cm Điện trở tiếp xúc của thanh nối ngang : Rnga = K nga . 0 2..L . ln 2 L2 2.1,24.10  4 2.2400 2  . ln 17,67() b.h 2..3,14.2400 5.50 Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số có lợi dung  nga là : R’nga = Rnga  nga 17,67  55,22() 0,32 Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối: R’nt = R ' nga .Rnt R ' nga  Rnt  55,22.4,68 5,11 (  ) 55,22  4,68 Số lượng cọc chính xác là : nct= Rcoc 55,8  21 cọc  coc .R ' nt 5,11 .0,52 8. Hạch toán công trình. Trong phần hạch toán công trình ta chỉ xét đến các thiết bị chính như ở bảng dưới đây: Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 64 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---- Môn Cung Cấp Điện *tổng giá thành công trình:  V =784,81 triệu đồng *tổng giá thành có tính đến công lắp đặt : V=Kld.  V =1,1.784,81=863,291 triệu đồng. Giá thành 1 đơn vị công suất đặt: gd=  V = 863, 29 =2,4 triệu đồng Sd 360 8. H¹ch to¸n c«ng tr×nh. TT Tªn thiÕt bÞ Quy c¸ch §¬n vÞ Sè lîng (1) 1 2 (2) Tr¹m biÕn ¸p D©y dÉn 10KV C¸p h¹ ¸p C¸p h¹ ¸p C¸p h¹ ¸p C¸p h¹ ¸p C¸p h¹ ¸p C¸p h¹ ¸p CÇu ch¶y cao ¸p Chèng sÐt van Dao c¸ch ly Vá tñ ®iÖn (3) THIBIDI AC -70 (4) C¸i M ABPG-185 ABPG-120 ABPG-95 ABPG-70 ABPG-50 ABPG-35  K,10 PBO-10Y1 3DC-12/400 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đồ án môn học V,10 6 ® (5) 1 432,3 §¬n gi¸,10 3 ® (6) 860000 150,678 M M M M M M C¸i 138.8 109.2 338,83 114.8 105,37 83,77 1 175.8 131.8 112,6 93.16 89.6 81,34 1200 24.41 14.4 38,17 10.7 9,44 6,83 1,2 Bé Bé C¸i 1 1 1 2000 1600 1300 2,0 1,6 1,3 Nguyễn Tất Thành 65 (7) 860 65,14 ĐH Điện 3K 2 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội ---- Khoa Điện ---13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Aptomat tæng Aptomat nh¸nh Aptomat nh¸nh Aptomat nh¸nh BiÕn dßng Ampe kÕ V«n kÕ C«ng t¬ 3 pha §ång thanh c¸i Sø thanh c¸i Bé giµn tr¹m Cäc tiÕp ®Þa Thanh nèi Tô bï §Ìn sîi ®èt TỔNG Môn Cung Cấp Điện ABM25C A3144 ABM10HB ABM10CB TBM-24 0-200 A 0-500 V M, 100x10 O  -10-750 (OMB-10)  5,6 100x10 KKY-0,38-1 R¹ng ®«ng C¸i C¸i 1 6 5600 3500 5,6 21,0 C¸i 1 4000 4,0 C¸i 3 4100 12,3 Bé C¸i C¸i C¸i kg C¸i 12 14 12 12 1 10 100 100 110 6 1000 90 1,2 1,4 1,32 7,2 1,0 0,9 Bé Cäc M Bé Bé 1 21 24 14 24 3500 100 300 6000 20 3,5 2,1 0,72 84,0 0.48 1181,9 KẾT LUẬN Trong giai đoạn hiện nay, các ngành kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hàng loạt các công ty, xí nghiệp, cũng như các khu dân cư đã và đang được thực hình thành, vì vậy nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, đói hỏi ngành công nghiệp năng lượng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển đó. Chính vì những nguyên nhân trên làm cho hệ thống điện ngày àng trở nên quan trọng nhưng cũng không ít phức tạp. Chính vì lẽ đó trong phần kết luận này nói lên trọng ý của bài đồ án này. Sau hơn bốn tháng từ khi bắt đầu nhận làm bài đồ án này, em đã tìm hiểu rất kĩ và nghiên cứu các tài liệu cần thiết, và đặc biệt là dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy gái Ninh Văn Nam đến nay em đã thực hiện thành công đồ án này. Quyển đồ án này đã trình bày thứ trự các phần quan trọng trong việc thiết kế một xí nghiệp công nghiệp. Với những vốn kiến thức tiếp thu được trong những kì học đã qua, sự nỗ lực của bản thân, tuy nhiên dồcn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện đồ án nên quyển đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy hướng dẫn cùng các thầy cô trong hội đồng bộ môn góp ý xây dựng cho quyển đồ án tốt nghiệp này ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành 66 ĐH Điện 3K 2
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.