Địa lý lớp 10 Bài 13

doc
Số trang Địa lý lớp 10 Bài 13 6 Cỡ tệp Địa lý lớp 10 Bài 13 43 KB Lượt tải Địa lý lớp 10 Bài 13 0 Lượt đọc Địa lý lớp 10 Bài 13 25
Đánh giá Địa lý lớp 10 Bài 13
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Bài 13: ngưng đọng hơi nước trong khí quyển mưa I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây, mưa. - Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Nhận biết sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. - Phân tích mối quan hệ nhân - quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương... với lượng mưa. - Phân tích biểu đồ phân bố lượng mưa theo vĩ độ. - Đọc và giải thích sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (hình 13.2) do ảnh hưởng của đại dương. II- Thiết bị dạy học: III- Phương pháp: IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Bài cũ. Khái niệm gió mùa, nguyên nhân hình thành gió mùa. Liên hệ Việt Nam. 3- Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính I- Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển 1- Ngưng đọng hơi nước: Hoạt động1 (nhóm) - Học sinh nhắc lại. - Độ ẩm không khí ? - Khi nào không khí bão hoà ? - Hơi nước ngưng đọng trong điều kiện nào ? - Giáo viên chuẩn kiến thức Không khí đã bão hoà mà vẫn tiếp thêm hơi nước hoặc gặp lạnh, có hạt nhân ngưng đọng -- Hoạt động 2 (nhóm) > xẩy ra ngưng đọng + Nhóm 1: Mô tả quá hơi nước. trình hình thành sương 2- Sương mù: mù Sinh ra trong điều kiện + Nhóm 2: Mây độ ẩm cao, khí quyển + Nhóm 3: Mưa ổn định theo chiều + Nhóm 4: Tuyết thẳng đứng, có gió nhẹ. - Giáo viên chuẩn kiến 3- Mây và mưa: thức - Mây: Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng đọng thành những hạt nhỏ, nhẹ, tụ thành đám --> mây. - Mưa: Hạt nước có kích thước lớn, nặng, rơi xuống đất. - Hoạt động 3: Nghiên - Tuyết. cứu sách giáo khoa, - Mưa đá. thảo luận nhóm II- Những nhân tố ảnh + Nhóm 1: Dòng biển hưởng đến lượng mưa: ảnh hưởng đến lượng 1- Khí áp: mưa như thế nào ? + Nhóm 2: Gió. - Khu áp thấp: Mưa. + Nhóm 3: Frông. - Khu áp thấp: Mưa ít + Nhóm 4: Khí áp. hoặc không mưa (vì + Nhóm 5: Địa hình không khí ẩm không - Đại diện nhóm lên bốc lên được, không có trình bày. gió thổi đến). - Giáo viên chuẩn kiến 2- Frông: thức - Trả lời câu hỏi (trang 50 sách giáo khoa): Tây bắc châu Mỹ có khí hậu nhiệt đới khô vì nằm ở khu vực cao áp, gió mậu dịch thổi đến, ven bờ có dòng biển lạnh. Miền có frông, giải hội tụ đi qua, mưa nhiều. 3- Gió: - Gió mậu dịch: Mưa ít. - Gió mùa, gió tây ôn đới mưa nhiều. - Gió từ đại dương thổi vào hay cho mưa 4- Dòng biển: - Dòng biển nóng đi qua: Mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa). - Dòng biển lạnh: Mưa ít. 5- Địa hình: Càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ - Hoạt động 4 (cá kết thúc ở một độ cao nhân): Nghiên cứu nào đó. hình 13.1, nêu những vĩ độ (vùng nào) trên trái đất mưa nhiều, mưa ít ? Dựa vào mục II để tìm nguyên nhân. - Giáo viên chuẩn kiến thức. - Xích đạo mưa nhiều (áp thấp, nhiệt độ cao, diện tích đại dương lớn), chí tuyến (áp cao, diện tích lục địa lớn), ôn đới (áp thấp, gió tây ôn đới). - Sườn đón gió mưa nhiều. III- Sự phân bố lượng mưa trên trái đất 1- Lượng mưa trên trái đất phân bố không đều theo vĩ độ. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam. - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới. - Mưa càng ít khi càng về gần cực (áp cao, - Hoạt động 5 (cá nước không bốc hơi nhân): Phân tích sự được). phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 13.2). - Liên quan gì đến vị 2- Lượng mưa phân bố trí đại dương ? không đều do ảnh hưởng của đại dương. - Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dương. - Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh. 4- Kiểm tra đánh giá: Trả lời bài tập 1 trang 52 5- Hoạt động nối tiếp: Làm các bài tập còn lại.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.