Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint

ppt
Số trang Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint 45 Cỡ tệp Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint 556 KB Lượt tải Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint 1 Lượt đọc Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint 54
Đánh giá Địa lí: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Powerpoint
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ A- VẼ BIỂU ĐỒ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ 1- BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT 2- BIỂU ĐƯỜNG (đồ thị) DựaĐỒ vào kiến thức đã 3- BIỂU ĐỒ emHÌNH hãyTRÒN cho biết 4- có BIỂU ĐỒnhiêu MIỀN bao học, dạng biểu đồ? 5- BIỂU ĐỒ KẾT HãyHỢP kể (giữa ra. biểu đồ cột và biểu đồ đường) * Bài tập áp dụng ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 1- BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT A-KHÁI QUÁT B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ C-BÀI TẬP ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 1- BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT A-KHÁI QUÁT Biểu đồ hình cột hoặc thanh ngang có thể được sử dụng để biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể. Biểu đồ hình cột được sử dụng để Tuy nhiên, loại biểu đồ này thường được dùng để biểu hiện thể hiện sự khác biệt, sự thaynhững đổi về quy mô số lượng của một hoặc nhiều đối tượng. Ví dụ: Vẽ BĐ so sánh dân số, vấn gì? diện tích của một số tỉnhđề (vùng, nước). Hoặc vẽ biểu đồ so sánh sản lượng (điện, than, lúa, ngô …) của một địa phương qua một số năm. ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 1- BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Các dạng biểu đồ hình cột: Biểu đồ hình - Biểu đồ cột đơn cột bao gồm - Biểu đồ cột chồng mấy dạng? - Biểu đồ cột đơn gộp nhóm 1- BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: vẽ biểu đồ cột đơn Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Rút ra nhận xét. B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Diện tích cây CN lâu năm của nước ta (Đơn vị: nghìn ha) 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 Khivào vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanhhãy ngang) nên Dựa kiến thức đã học, tiến hành theo một số bước sau đây: trình bày các bước tiến hành Nghìn ha - Chọn tỷvẽ lệ thích hợp biểu đồ hình cột.- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng, trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác. Năm B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Diện tích cây CN lâu năm của nước ta(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 - Tính độ cao của từng cột cho đúng với tỷ lệ rồi thể hiện trên giấy. 1800 Nghìn ha 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 Năm B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Diện tích cây CN lâu năm của nước ta (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 Nghìn ha 1800 1.633,6 1600 1.451,3 1400 1200 1000 800 600 902,3 657,3 400 - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc tên của đối tượng vào chân cột. 200 1990 1995 2000 2005 Năm B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Diện tích cây CN lâu năm của nước ta(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 - Vẽ ký hiệu vào cột (trường hợp từ hai đối tượng trở lên) và lập bảng chú giải Nghìn ha 1800 1.633,6 1600 1.451,3 1400 1200 1000 800 600 902,3 657,3 400 200 Năm 1990 1995 2000 2005 B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Diện tích cây CN lâu năm của nước ta(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 DT cây CN lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 - Ghi tên biểu đồ. Nghìn ha 1800 Biểu đồ thể hiện diện gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta 1.633,6 1600 1.451,3 1400 1200 1000 800 902,3 657,3 600 400 200 1990 1995 2000 2005 Năm B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: vẽ biểu đồ cột đơn gộp nhóm Cho bảng số liệu sau: Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 1995 363,1 330,9 831,6 1997 329,6 362,4 876,8 2000 444,9 403,1 1025,1 2005 475,8 362,2 1124,9 - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. Biểu đồ cột gộp nhóm Biểu đồ thể hiện bình quân lương thực đầu người của cả nước, ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long kg/người 1124,9 11000 1025,1 10000 Chú giải: 876,8 831,6 Cả nước ĐB sông Hồng 362,2 475,8 403,1 444,9 362,4 400 392,6 600 363,1 330,9 800 ĐB S.Cửu Long 200 0 1995 1997 2000 2005 Năm B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT Ví dụ: Vẽ biểu đồ cột chồng Dựa vào bảng số liệu sau: Sự biến động diện tích rừng qua các năm Năm Tổng diện tích Diện tích Diện tích có rừng rừng tự nhiên rừng trồng (triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) Độ che phủ (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1995 9,3 8,3 1,0 28,2 2003 12,1 10,0 2,1 36,1 2006 12,9 10,4 2,5 39,0 - Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta qua các năm. Nêu nhận xét. Triệu ha 14 Biểu đồ cột chồng 14,3 12,9 13 12,1 12 2,5 2,1 11 10 9,3 9 1,0 8 7,2 7 0,4 10,0 6 5 10,4 8,3 4 6,8 3 2 1 1943 1983 1995 2003 2006 Năm Chú giải: DT rừng TN DT rừng trồng Biểu đồ thể hiện sự biến động DT rừng của nước ta từ năm 1943 - 2006 BÀI TẬP Bài tập : Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số trung bình của Việt Nam qua các năm (Đơn vị: nghìn người) Năm 1985 1995 2005 2009 Số dân 59.872,2 71.995,5 83.106,3 85.786,6 Vẽ biểu đồ cột thể hiện số dân trung bình của nước ta qua các năm, từ đó rút ra nhận xét. ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) A- KHÁI QUÁT B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ C- BÀI TẬP 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) A- KHÁI QUÁT Đồ thị hay còn gọi là đường biểu diễn hoặc Biểuđường, đồ đường (đồđồthị), biểu đồ dạng là dạng biểu dùng để thể để triển, thể hiện hiện tiếndùng trình phát sự biếnnhững thiên của các đối tượng qua thời gian. vấn đề gì? 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Ví dụ: Cho bảng số liệu sau đây: Tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990 - 2006 Năm 1990 Số dân (triệu người) 66,2 1995 1996 1999 2000 2002 2006 71,995 73,156 76,596 77,635 79,727 84,155 Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2006 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Khi vẽ đồ thị nên tiến hành theo các bước sau đây: 1- Kẽ hệ trục tọa độ vuông góc. Trục đứng thể hiện độ lớn của các đốiDựa tượngvào (số dân, sản lượng, lệ % …). Trục kiến thứctỷđã nằm ngang thể hiện thời gian. học, hãy trình bày các bước tiến hành vẽ biểu đồ đường (đồ thị). Triệu người Năm 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Khi vẽ đồ thị nên tiến hành theo các bước sau đây: 2- Xác định tỷ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý tương quan giữa độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngang sao cho biểu đồ đảm bảo dược tính trực quan và thẩm mỹ Triệu người Năm 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Khi vẽ đồ thị nên tiến hành theo các bước sau đây: 3- Căn cứ vào các số liệu của đề bài và tỷ lệ đã xác định để tính toán và đánh dấu tọa độ của các điểm mốc trên hai trục. Khi đánh dấu các năm trên trục ngang cần hết sức lưu ý đến tỷ lệ (nghĩa là khoảng cách các năm cần đúng tỷ lệ). Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng. Triệu người 90 80 70 60 50 40 30 20 10 1990 1995 1996 1999 2000 2002 2006 Năm 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Khi vẽ đồ thị nên tiến hành theo các bước sau đây: 4- Xác định các điểm mốc và nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn Triệu người 90 80 70 60 50 40 30 20 10 1990 1995 1996 1999 2000 2002 2006 Năm 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 5- Hoàn thiện biểu đồ - Ghi số liệu vào biểu đồ - Nếu sử dụng ký hiệu thì cần có bảng chú giải Triệu người 90 80 70 60 50 73,156 66,2 71,995 76,596 79,727 84,155 77,635 40 30 20 10 1990 1995 1996 1999 2000 2002 2006 Năm 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 5- Hoàn thiện biểu đồ - Ghi số liệu vào biểu đồ - Nếu sử dụng ký hiệu thì cần có bảng chú giải - Ghi tên biểu đồ Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006 Triệu người 90 80 70 60 50 73,156 66,2 71,995 76,596 79,727 84,155 77,635 40 30 20 10 1990 1995 1996 1999 2000 2002 2006 Năm BÀI TẬP Bài tập : Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất lương thực của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỉ đồng) Năm 1990 1995 2000 2005 Lương thực 33298,6 42110,4 55163,1 63852,5 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng giá trị sản lượng lương thực của nước ta qua các năm. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Trong trường hợp, trên cùng một hệ trục tọa độ phải vẽ từ hai đường biểu diễn trở lên lưu ý. *Nếu vẽ hai hoặc nhiều đường biểu diễn có chung một đơn vị thì mỗi đường biểu diễn dùng một kí hiệu riêng để phân biệt và có bản chú giải kèm theo. 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Trong trường hợp, trên cùng một hệ trục tọa độ phải vẽ từ hai đường biểu diễn trở lên lưu ý. *Nếu phải vẽ nhiều đường biểu diễn mà số liệu đã cho lại thuộc nhiều đơn vị khác nhau thì phải tính toán: chuyển số liệu thô số liệu tinh (số liệu tuyệt đối, với các đơn vị khác nhau) (số liệu tương đối, với cùng một đơn vị thống nhất là tỷ lệ %). Thông thường khi tính toán người ta lấy số liệu năm đầu làm gốc và bằng 100%, số liệu của các năm tiếp theo là tỷ lệ % so với năm đầu tiên. Sau đó dùng các số liệu tinh đã qua xử lý để vẽ các đường biểu diễn. 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Ví dụ: Từ bảng số liệu dưới đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta Sản phẩm Than (triệu tấn) Dầu thô (triệu tấn) Điện (tỉ kwh) 1990 1995 2000 2006 4,6 2,7 8,8 8,4 7,6 14,7 11,6 16,3 26,7 38,9 17,2 59,1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006. liệu - Xử lý số + Tính tốc độ tăng trưởng của than năm 1995 8,4 x 100 = 182,6 4,6 Vậy tốc độ tăng trưởng của than ở năm 1995 là 182,6%. 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ - Xử lý số liểu thô thành số liệu tinh: Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006 (Đơn vị: %) Sản phẩm Than Dầu thô Điện 1990 1995 2000 2006 100,0 100,0 100,0 182,6 181,5 167,0 252,2 603,7 303,4 845,7 637,0 671,6 3- BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG (ĐỒ THỊ) B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ - Vẽ biểu đồ (%) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006 900 845,7 800 700 603,7 600 671,0 637,0 500 400 281,5 303,4 300 200 182,6 100 167,0 0 1990 Chú giải: 1995 Than 252,2 2000 Dầu thô 2006 Điện Năm ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN A- KHÁI QUÁT B- HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ C- BÀI TẬP 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN A-KHÁI QUÁT Biểu đồ hình tròn dùng để thể hiện cơ cấu các thành phần trong một tổng Biểu đồthể.hình tròn dùng Ví dụ: đồ hiện cơ cấu tổng sảnđề phẩm trong nước của đểBiểu thể vấn gì? nền kinh tế Việt Nam, hoặc biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu ở nước ta … Khi vẽ biểu đồ cơ cấu người ta thường sử dụng loại biểu đồ hình tròn hơn cả. 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ Ví dụ: Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 Nông nghiệp Lâm nghiệp 129140,5 183342,4 7673,9 9496,2 Thủy sản Tổng số 26498,9 63549,2 16331,3 256387 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta năm 2000 và năm 2005. Khi vẽ biểu đồ hình tròn, nên tiến hành theo các vào kiến thức đã học hãy trình bày bướcDựa sau đây: 1- Xửtiến lý sốhành liệu: vẽ biểu đồ hình tròn. các bước Nếu số liệu đề bài đã cho là số liệu thô (tỉ đồng, triệu người …) thì việc đầu tiên là phải xử lý số liệu thô thành số liệu tinh (tỷ lệ %). 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 1- Xử lý số liệu: - Xử lý số liệu: Chuyển từ số liệu thô sang số liệu tinh (%) + Tỷ trọng của ngành nông nghiệp ở năm 2000 là: 129140,5 x 100 = 79,1 163313,3 * Cách tính tỷ trọng của ngành lâm nghiệp và thủy sản năm 2000 tương tự như trên. + Tỷ trọng của ngành nông nghiệp ở năm 2005 là: 183342,4 x 100 = 71,5 256387,8 * Cách tính tỷ trọng của ngành lâm nghiệp và thủy sản năm 2005 tương tự như trên 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 1- Xử lý số liệu: Chuyển từ số liệu thô sang số liệu tinh (%). * Chú ý: Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng tỷ lệ của các thành phần phải là 100%. Sau khi đã tính toán xong, ta phải lập lại bảng số liệu tinh (%). Cơ cấu sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản 2000 2005 79,1 71,5 4,7 3,7 16,2 24,8 Tổng số 100 100 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 1- Xử lý số liệu: 2-Xác định bán kính hình tròn: Bán kính hình tròn phù hợp với khổ giấy, đảm bảo tính trực quan và tính mỹ thuật của biểu đồ. Trong trường hợp phải vẽ biểu đồ bằng những hình tròn có bán kính khác nhau cần phải tính bán kính cho các hình tròn. Ở ví dụ trên, ta phải vẽ hai hình tròn. Hình tròn biểu hiện cho năm 2000 và biểu đồ biểu hiện cho năm 2005. Ta áp dụng công thức sau: r2 = S2 S1 S1: Tổng số của năm 2000 X r12 S2: Tổng số của năm 2005 r1: Bán kính năm 2000 (1 số tự cho) r2: Bán kính của vòng tròn năm 2005 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 1- Xử lý số liệu: 2- Xác định bán kính hình tròn: - Chia hình tròn thành những nan hoạt theo đúng tỷ lệ và trật tự của các thành phần trong đề bài Khi vẽ các nan hoạt nên bắt đầu từ tia 12 giờ (nếu ta hình dung hình tròn như một mặt đồng hồ) và lần lượt vẽ theo chiều thuận với chiều quay của kim đồng hồ. Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh. 1995 2005 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 1- Xử lý số liệu: 2- Xác định bán kính hình tròn: 3- Hoàn thiện biểu đồ: - Ghi tỷ lệ các thành phần lên biểu đồ 16,2% 24,8% 4,7% 3,7% 79,1% 1995 71,5% 2005 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 3- Hoàn thiện biểu đồ: - Chia tỷ lệ các thành phần lên biểu đồ - Chọn ký hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bảng chú giải 16,2% Nông nghiệp 24,8% 4,7% 79,1% 3,7% Lâm nghiệp 71,5% Thủy sản 1995 2005 1- BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN B-HƯỚNG DẪN VẼ BIỂU ĐỒ 3- Hoàn thiện biểu đồ: - Chia tỷ lệ các thành phần lên biểu đồ - Chọn ký hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bảng chú giải - Ghi tên biểu đồ 16,2% Nông nghiệp 24,8% 4,7% 79,1% 3,7% Lâm nghiệp 71,5% Thủy sản 1995 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2000 và năm 2005 BÀI TẬP Bài tập : Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta (đơn vị: %) Năm 1995 2005 Kinh tế Nhà nước 40,2 38,4 Kinh tế ngoài nhà nước 53,5 45,6 KT có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 16,0 Thành phần Vẽ BĐ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và năm 2005. Nêu nhận xét. ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ A- VẼ BIỂU ĐỒ B- NHẬN XÉT 1- Nhận xét chung 2- Nhận xét riêng BÀI TẬP Bài tập 1: Nhóm 1 Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta (đơn vị: %) Năm 1995 2005 Kinh tế Nhà nước 40,2 38,4 Kinh tế ngoài nhà nước 53,5 45,6 KT có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 16,0 Thành phần Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và năm 2005. Nêu nhận xét. BÀI TẬP Bài tập 2: Nhóm 2 Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số trung bình của Việt Nam qua các năm (Đơn vị: nghìn người) Năm 1985 1995 2005 2009 Số dân 59.872,2 71.995,5 83.106,3 85.786,6 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số dân trung bình của nước ta qua các năm, từ đó rút ra nhận xét. ÔN TẬP VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ Tóm lại, khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào cũng phải đảm bảo được ba yêu cầu: - Khoa học (chính xác). - Trực quan (rõ ràng, dễ đọc). - Thẩm mỹ (đẹp).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.