Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)

pdf
Số trang Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) 6 Cỡ tệp Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) 240 KB Lượt tải Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) 0 Lượt đọc Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án) 0
Đánh giá Đề tốt nghiệp CĐ nghề khóa 2 Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - LT 39 - Phần lý thuyết (kèm Đ.án)
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐCN – LT 39 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Xác định tổ nối dây của các MBA có sơ đồ sau: Câu 2: (3 điểm) Xác định số lượng, dung lượng máy biến áp cấp điện cho phân xưởng luyện gang có công suất đặt Pđ = 2000 KW; diện tích S = 2360 m2; hệ số nhu cầu knc = 0,6; Cos = 0,7; suất chiếu sáng P0 = 15 W/m 2. Giả thiết trong phân xưởng luyện gang phụ tải loại 3 chiếm 30% và chiếu sáng dùng đèn sợi đốt. Câu 3: (2 điểm) Trình bày các phương pháp khởi động động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc? Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ………, ngày ………. tháng ……. năm ……. DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI 1/1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐCN – LT 39 Nội dung Câu I. Phần bắt buộc 1 Xác định tổ nối dây của các MBA có sơ đồ sau: Điểm 2 1,0   210 0  X  210 0 7 30 0 Vậy tổ nối dây của máy biến áp đã cho là: /Y- 7. 1/5 1,0   300 0  X  300 0  10 30 0 Vậy tổ nối dây của máy biến áp đã cho là: Y/Y0- 10. Xác định số lượng, dung lượng máy biến áp cấp điện cho phân xưởng luyện gang có công suất đặt Pđ= 2000 KW, diện tích S= 2360 m2, hệ số nhu 2 cầu knc= 0,6; Cos= 0,7, suất chiếu sáng P0= 15 W/m2. Giả thiết trong phân xưởng luyện gang phụ tải loại 3 chiếm 30% và chiếu sáng dùng đèn sợi đốt. 2/5 3 +) Công suất tính toán động lực : 0,5 Pđl = K nc . Pđ = 0,6 .2000 = 1200 (KW) Qđl = tg  . Pđl = 1200 .1 = 1200 (KVAR ) ( Vì cos  = 0,7 nên tg  = 1) +) Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs= S . Po= 15. 2360 = 35,4 (KW) 0,5 Qcs = tg  cs . Pcs = 0. 35,4 = 0 (KVAR ) (Vì sử dụng đèn sợi đốt nên cos  cs = 1 nên tg  cs = 0) +) Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : 0,5 Ptt = Pcs + Pđl = 1200 + 35,4 = 1235,4 (KW) +) Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qtt = Q đl = 1200 (KVAR) +) Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 0,5 Trả lời Stt = Ptt 2  Qtt 2 = 1235,4 2  1200 2 = 1722,3 (KVA) +) Chọn số lượng máy biến áp: Vì phân xưởng luyện gang thuộc hộ loại I nên trạm đặt 2 máy biến áp ( n =2 ) +) Chọn dung lượng máy biến áp theo điều kiện: n. Khc.SđmB  Stt Giả thiết dùng máy biến áp do Việt Nam chế tạo nên K hc =1 SđmB  S tt n.K hc = 1722,3 = 861,15 (KVA) 2 Và kiểm tra theo điều kiến sự cố một máy biến áp: (n-1).Khc.Kqt SđmB  Sttsc Chọn hệ số quá tải sự cố bằng 1,4 với điều kiện máy biến áp quá tải không quá 5 ngày đêm, thời gian quá tải trong một ngày đêm không vượt quá 6 giờ, trước khi quá tải , máy biến áp đang vận hành với hệ số tải  0,93. Vì phụ tải loại 3 chiếm 30% nên Sttsc = 0,7 Stt SđmB  S ttsc 0,7.1722,3 = = 861,15 (KVA) (n  1).K qt 1,4 3/5 1,0 Chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dâyloại 1000 - 10 0,4 KV 3 Trình bày các phương pháp mở máy động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc? - Mở máy trực tiếp: Đóng trực tiếp động cơ điện vào lưới điện. A B 2 0,5 C CD Đ/C +) Ưu điểm : Đây là phương pháp mở máy đơn giản nhất. +)Nhược điểm: Dòng điện mở máy lớn, làm tụt điện áp mạng điện rất nhiều. Nếu quán Trả lời tính của máy lớn , thời gian mở máy sẽ rất lâu, có thể làm chảy cầu chì bảo vệ.Vì thế phương pháp này được dùng khi công suất mạng điện lớn hơn công suất độngcơ rất nhiều, việc m máy sẽ nhanh và đơn giản. - Dùng cuộn kháng nối tiếp vào mạch stato. 0,5 Điện áp mạng điện đặt vào động cơ qua cuộn kháng DK. Lúc mở máy cầu dao CD1 đóng, cầu dao CD2 mở . Nhờ có điện áp rơi trên cuộn kháng, điện áp đặt vào động cơ giảm đi k lần, mômen giảm đi k2 lần (vì mômen tỷ lệ với bình phương điện áp). Khi động cơ đã quay ổn định thì đóng cầu dao D2. - Dùng máy biến áp tự ngẫu. 0,5 Điện áp mạng điện dặt vào sơ cấp máy biến áp tự ngẫu, điện áp thứ cấp máy biến áp tự ngẫu đặt vào động cơ. Thay đổi vị trí con chạy để lúc mở máy điện áp đặt vào động cơ nhỏ, sau đó tăng dần dần lên bằng định mức. 0,5 - Phương pháp đổi nối sao - tam giác. Phương pháp này chỉ dùng được với những động cơ khi làm việc bình thường dây quấn stato nối hình tam giác. 4/5 Khi mở máy nối hình sao để điện áp đặt vào mỗi pha giảm 3 lần. Sau khi mở máy nối lại thành hình tam giác. Khi mở máy đóng cầu dao sang phía Y, mở máy xong đóng sang  . Mở máy bằng điện kháng Mở máy dùng máy BATN Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường tự chọn 1 ….. 2 ….. Cộng (II) Tổng cộng (I + II) Mở máy bằng đổi nối Y-  07 03 10 ………, ngày ………. tháng ……. năm……… 5/5
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.