Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10

docx
Số trang Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10 3 Cỡ tệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10 19 KB Lượt tải Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10 0 Lượt đọc Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10 8
Đánh giá Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: KTDN-LT10
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 10 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Thế nào là chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp? Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh? Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Câu 2: (5 điểm) Doanh nghiệp An Bình có tình hình kinh doanh như sau: I. Tài liệu năm báo cáo: 1. Số VLĐ sử dụng trong năm: - Đầu quí 1: 120 triệu đồng; Cuối quí 1: 140 triệu đồng; - Cuối quí 2: 150 triệu đồng; Cuối quí 3: 120 triệu đồng; Cuối quí 4: 140 triệu đồng 2. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.620 triệu đồng 3. Nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đến 31/12 là 1.200 triệu đồng, số khấu hao luỹ kế đến 31/12 là 200 triệu đồng 4. Sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. 5. Giá thành sản phẩm A sản xuất trong năm là 60.000đồng/sản phẩm. II. Tài liệu năm kế hoạch: 1. Các thông tin về sản phẩm A: - Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm - Số sản phẩm tồn kho cuối năm bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm - Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến bằng 10% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm. - Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm là 100.000đồng/sản phẩm 2. Thông tin về các sản phẩm khác: - Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phẩm khác trong năm là 600 triệu đồng - Giá thành toàn bộ tiêu thụ sản phẩm khác là 475 triệu đồng 3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo 6. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau: - Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 760 triệu đồng - Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 180 triệu đồng, số TSCĐ này đã khấu hao 80% nguyên giá 7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. 8. Mức trích khấu hao TSCĐ trong năm: 300 triệu đồng 9. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. Yêu cầu: 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch. 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo. 3. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch của doanh nghiệp. Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn Ngày…….tháng……năm …… DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI (Thí sinh được sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.