Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ 27 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ 821 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ 3
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 27 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa.Giá trị của a và m lần lượt là: A: 15,6 và 55,4 C: 23,4 và 35,9 B: 23,4 và 56,3 D: 15,6 và 27,7 Câu 2: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của M là A: 40,2 B: 39,6 C: 21,8 D: 28,4 Câu 3: Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, CaCO3, Cu(NO3)2, KMnO4, Mg(OH)2, AgNO3, NH4Cl, Al(OH)3. Số phản ứng xảy ra và số phản ứng oxi hóa khử là: A: 8-5 B: 6-4 C: 7-5 D: 8-4 Câu 4: Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có KLPT nhỏ hơn hoặc bằng 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị? A: 8 B: 7 C: 5 D: 6 Câu 5: Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 thu được kết tủa X, thành phân của X là: A: CuS, S B: CuS C: FeS, CuS D: FeS, Al2S3, CuS Câu 6: Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A: CH C-[CH2]2-CHO C: CH2=C=CH-CHO B: CH3-C C-CHO D: CH C-CH2-CHO Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là A: 90% và 10% C: 73,5% và 26,5% B: 15,5% và 84,5% D: 65% và 35% >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/27 Câu 8: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của X là A: 0,1 B: 0,12 C: 0,06 D: 0,09 Câu 9: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay nhanh hơn nếu ta thêm vào: A: HgSO4 B: Al2(SO4)3 C: Na2SO4 D: MgSO4 Câu 10: Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái qua phải) A: Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+ B: Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+ C: Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+ D: Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2+, H+ Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,12 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là: A: 2,7 B: 8,4 C: 5,4 D: 2,34 Câu 12: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là: A: 1,232 B: 2,464 C: 3,696 D: 7,392 Câu 13: Thủy phân một lượng pentanpeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là A: 6:1 B: 2:5 hoặc 7: 20 C: 11:16 D: 7:20 Câu 14: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng là: A: Chất béo, protein và vinyclorua B: Etylaxetat, tinh bột và protein C: Chất béo, xenlulozo và tinh bột D: Chất béo, protein và etylclorua Câu 15: Chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O có CTPT trùng CTĐGN.Cho 2,76 gam A tác dụng với 1 lượng vừa đủ NaOH,chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam.Đốt cháy hoàn toàn 2 muối này được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O.Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A: 1,08 B: 1,2 C: 0,36 D: 0,9 Câu 16: Trong một bình kín 0.35 mol C2H2 ; 0.65 mol H2 và một ít bột Ni Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8 Sục X vào dd AgNO3 dư trong NH3 đến pư >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/27 hoàn toàn thu được hh khí Y và 12 g kết tủa Hỗn hợp khí Y pư vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ? A: 0,25 B: 0,2 C: 0,15 D: 0,1 Câu 17: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức C3H4O2 và có các tính chất sau: X Y đều có phản ứng cộng hợp với brom, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là A: CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO B: HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, OHC-CH2-CHO C: CH2=CH-COOH, CH3-CO-CHO< OHC-CH2-CHO D: OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2 Câu 18: Một lượng Ag dạng bột có lẫn Fe và Cu. Để loại bỏ tạp chất mà không làm thay đổi lượng Ag ban đầu, có thể ngâm lượng Ag trên vào lượng dư dung dịch A: HCl B: Fe(NO3)3 C: AgNO3 D: HNO3 Câu 19: Xét các cân bằng sau: (tất cả các chât đều ở thể khí) 2SO2 + O2 SO2 + 1/2 O2 2SO3 2SO3 (1) SO3 (2) 2SO2 + O2 (3) Gọi K1, K2, K3 là hằng số cân bằng ứng với các cân bằng 1, 2, 3, thì biểu thức liên kệ giữa chúng là: A: K1 = K2 = K3^(-1) B: K1 = (K2)^2 = K3^(-1) C: K1 = K2 = K3 D: K1 = 2K2 = K3^(-1) Câu 20: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là A: propan-1-ol B: etanol C: methanol D: propan-2-ol Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: THuốc súng không khỏi <- X -> Y -> Sobitol X và Y lần lượt là: A: Xenlulozo, glucozo C: Xenlulozo, fructozo B: saccarozo, glucozo D: tinh bột, glucozo Câu 22: A có công thức phân tử C7H8O. Khi phản ứng với dd Br2 dư tạo thành sản phẩm B có Mb - Ma = 237. Số chất A thỏa mãn là >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/27 A: 1 B: 4 C: 2 D: 5 Câu 23: Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m1(g) kết tủa( m khác m1). Tỉ số b/a có giá trị đúng là? A: T>0 B: 0> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/27 Câu 29: Hỗn hợp X gầm axit fomic, axit acryluc, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là: A: 1,62 B: 3,60 C: 1,44 D: 1,80 Câu 30: Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M với 250ml dung dịch Ba(OH)2 x M.Thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH=12. Giá trị của m và x lần lượt là A: 1,165 gam và 0,04M C: 0,5825 và 0,06M B: 0,5825 và 0,03M D: 1,165 gam và 0,05M Câu 31: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là: A: 3 B: 2 C: 4 D: 1 Câu 32: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là A: 0,1 mol B: 0,095 mol C: 0,08 mol D: 0,11 mol Câu 33: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là: A: 46,15% B: 65,00% C: 35,00% D: 53,85% Câu 34: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là: A: Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu B: Dung dịch có màu nâu C: Không có hiện tượng gì D: Dung dịch có màu vàng Câu 35: Cho các ion Fe3+, Ag+, Na+, NO3-, OH-, Cl-. Các ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong dung dịch? A: Ag+, Na+, NO3-, ClC: Fe3+, Na+, Cl-, OH- B: Fe3+, Na+, NO3-, OHD: Na+, Fe3+, Cl-, NO3- Câu 36: Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được 17,72 gam hỗn hợp Y. Hóa tan hoàn toàn Y trong HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/27 A: 0,84 B: 0,78 C: 0,82 D: 0,72 Câu 37: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A: 3 B: 5 C: 2 D: 4 Câu 38: Hợp chất hữu cơ A tác dụng được với dung dịch brom, dung dịch NaOH, không tác dụng với dd NaHCO3. A có thể là: A: C6H5NH2 C: CH3C6H4OH B: C6H5NH3Cl D: CH2=CH-COOH Câu 39: Tìm phát biểu sai: A: Hợp chất Fe(III) đều kém bền và không tồn lại trong tự nhiên B: hợp chất Fe(III) có thể khử thành Fe(II) C: Hợp chất Fe(III) chỉ có tính oxi hóa D: Hợp chất Fe(III) có thể bị khử thành Fe Câu 40: Hỗn hợp M gồm C2H2 và 2 anđêhit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp( Mx1< Mx2). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2 thu đc 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1 là? A: CH3-CHO C: CH2=CH-CHO B: OHC-CHO D: HCHO Câu 41: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được vàng ? A: Nước cường toan C: KNO3 B: HNO3 đặc nóng D: HCl đặc Câu 42: Cho các chất Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là: A: 4 B: 5 C: 7 D: 6 Câu 43: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,032 lít H2 ( đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A: 60% B: 80% C: 75% D: 72,43% Câu 44: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/27 hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là A: giảm 10,5 gam B: giảm 3,9 gam C: tăng 4,5 gam. D: tăng 11,1 gam Câu 45: Cho dung dich : CuSO4, NaOH, ̣ Ba (HCO3)2 lầ n lươ ̣t vào các dung dich ̣ ở nhiệt độ thường NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hơ ̣p có phản ứng xảy ra là? A: 9 B: 8 C: 6 D: 7 Câu 46: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hoà tan m gam X vào lượng de nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hoà tan m gam X vào dung dịch NaOH dưthì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A: 21,80 B: 13,70 C: 57,5 D: 58,85 Câu 47: Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là: A: 2-metylbut-2-2n B: but-2-en C: 2-metylpropen D: but-1-en Câu 48: Trong các chất: etylen, axit acrylic, axit axetic, etylaxetat, glucozo và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A: 2 B: 3 C: 5 D: 4 Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/27 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 90 phút FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa.Giá trị của a và m lần lượt là: A: 15,6 và 55,4 C: 23,4 và 35,9 B: 23,4 và 56,3 D: 15,6 và 27,7 Đáp án đúng: D Lời Giải: 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa => số mol NaOH = 2 số mol Na2O = 0,1 => khối lượng Na2O tạo NaOH tác dụng HCl là 3,1 g Cho 0,2 mol HCl hay 0,6 mol HCl đều cho lượng kết tủa như nhau => Cực đại khi số mol HCl =(0,1 + 0,5)/2=0,3 mol = số mol natri aluminat = 2 lần số mol Al2O3 = 2 lần số mol Na2O(tạo NaOH để tác dụng nhôm) => khối lượng nhôm oxit = 0,15(62+102)= 24,6 g => m= 3,1 + 24,6 = 27,7 g => Đáp án D Câu 2: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của M là A: 40,2 B: 39,6 C: 21,8 D: 28,4 Đáp án đúng: B Lời Giải: Ta có glixerol C3H5(OH)3 hay C3H8O3, axit axetic C2H4O2 Este có thể là 1, 2 hoặc 3 chức, tuy nhiên theo bài ra số nguyên tử H = C + O => este phải là 2 chức => neste = 0,3 : 2 = 0,15 mol => m = 26,4 => Đáp án B >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/27 Câu 3: Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, CaCO3, Cu(NO3)2, KMnO4, Mg(OH)2, AgNO3, NH4Cl, Al(OH)3. Số phản ứng xảy ra và số phản ứng oxi hóa khử là: A: 8-5 B: 6-4 C: 7-5 D: 8-4 Đáp án đúng: A Lời Giải: Cả 8 chất đều bị nhiệt phân, oxi hóa khử gồm có NH4NO3, Cu(NO3)2, KMnO4, AgNO3, NH4Cl => Đáp án A Câu 4: Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có KLPT nhỏ hơn hoặc bằng 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị? A: 8 B: 7 C: 5 D: 6 Đáp án đúng: D Lời Giải: H2O, H2S, SO2, SO3, H2SO3, H2O2 => Đáp án D Câu 5: Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 thu được kết tủa X, thành phân của X là: A: CuS, S B: CuS C: FeS, CuS D: FeS, Al2S3, CuS Đáp án đúng: A Lời Giải: Ta có: Al2S3 + 6H2O --> 2Al(OH)3 + 3H2S. ( Al(OH)3 tan trong HCl vừa tạo thành) Fe2S3 => 2 FeS + S. => Đáp án A Câu 6: Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A: CH C-[CH2]2-CHO C: CH2=C=CH-CHO B: CH3-C C-CHO D: CH C-CH2-CHO Đáp án đúng: D Lời Giải: nAg = 0,3 mol. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/27 Vì tác dụng đủ nên dễ thấy X có một nối 3 ở đầu mạch và có gốc CHO MX = 10,2 : 0,15 = 68 => CH C-CH2-CHO => Đáp án D Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là A: 90% và 10% C: 73,5% và 26,5% B: 15,5% và 84,5% D: 65% và 35% Đáp án đúng: C Lời Giải: nMg = 0,2, nAl = 0,3. Đặt nCl2 = a, nO2 = b thì: 2a + 4b = 0,2.2 + 0,3.3 71a + 32b = 37,05 - 4,8 -8,1 => a = 0,25; b = 0,2 => 73,5% và 26,5% => Đáp án C Câu 8: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của X là A: 0,1 B: 0,12 C: 0,06 D: 0,09 Đáp án đúng: D Lời Giải: Ban đầu nOH-=0,3x0,1x2=0,06 mol; nBa2+=0,03 Giả sử Al2(S04)3 đủ hoặc dư => m kết tủa= mBaSO4 + mAl(OH)3 max= 0,03.233 + (0,06/3).78=8,55g = Thực tế => Giả thuyết đúng Khi thêm Ba(OH)2 số gam kết tủa tăng chứng tỏ phản ứng đầu vẩn còn SO4(2-) hay Al2(SO4)3 Lúc sau Tổng nBa2+=0,07 nOH-=0,14 Lần này cũng giả sử Al2(SO4)3 dư => mkết tủa = 0,07.233+ (0,14/3).78 = 19,95 > 18.8475 => Kết tủa đã tan một phần nBa(OH)2 pu = 0,75x( x là Nong do mol) >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/27
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.