Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385 4 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385 226 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385 3
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 385
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:....................... Mã đề thi: 385 Câu 1: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là A. 1 . 13 B. 13 . 14 C. 12 1 . D.. . 13 14 Câu 2: Người ta không dùng phương pháp nào để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 4: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau: (1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng. (2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi. (3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người, (4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà (5) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác. Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng? A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (5). Câu 5: Cho các phát biểu sau đây : 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- CLTN phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6- CLTN sẽ đào thải hoàn toàn một alen t r ội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 6: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F . Một trong các hợp tử này nguyên 1 phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 14 B. 28 C. 21 D. 15 Câu 7: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là A. các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh đều di truyền. B. các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTN C. sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. D. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh. Câu 8: Cho phép lai P: ♀ AB D d X X ×♂ ab Ab D X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen aB trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 27%. B. 13,5%. C. 41,25%. D. 40,5%. Câu 9: Xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Trước sinh sản Sinh sản Sau sinh sản 1 248 239 152 2 420 234 165 3 76 143 168 Hãy chọn kết luận đúng: Trang 1/4 - Mã đề thi 385 A. quần thể 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. B. quần thể 2 có kích thước đang tăng lên. C. quần thể 1 có kích thước bé nhất. D. quần thể 3 được khai thác ở mức phù hợp. Câu 10: Nếu một người mắc hội chứng Claiphentơ thì bộ NST của người này thuộc vào: A. Thể một nhiễm B. Thể ba nhiễm kép C. Thể ba nhiễm D. Thể một nhiễm kép Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồn tại thành từng cặp alen? A. Gen trong lục lạp. B. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. C. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. D. Gen trong ti thể. Câu 12: Chọn phát biểu không đúng? A. Dùng dòng côn trùng mang đột biến mất đoạn nhỏ làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu pháp gen B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp T – A ở bộ ba thứ 6 của gen βhemôglôbin đã làm thay thế axit amin Glutamin bằng Valin trên phân tử prôtêin C. Đột biến đảo gây nên sự sắp xếp lại của các gen, góp phần tạo sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài D. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST Câu 13: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: AB AB Dd x Dd thu được F1 có kiểu ab ab hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? A. 2 B. 4. C. 5. D. 3. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới. B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là: (1). Plasmit (2). Vi khuẩn (3). Súng bắn gen (4). Virut (5). Vi tiêm (6). NST nhân tạo A. (3), (5) B. (1), (4), (6) C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4), (5) Câu 16: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 30 cM. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội, lặn Ab CD ab Cd x hoàn toàn. Trong phép lai P: aB cd ab cd , kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 15%. B. 3,5%. C. 7%. D. 1,5%. Câu 17: Một cặp alen Aa dài 0,408µ. Alen A có 3120 liên kết hyđrô; alen a có 3240 liên kết hyđrô. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể 2n + 1 có số Nu thuộc các gen trên là A = 1320 và G = 2280 Nu. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên là: A. aaa. B. Aaa. C. AAA. D. AAa. Câu 18: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau. C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau. D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất. Câu 19: Ở một quần thể cá rô phi, sau khi khảo sát thì thấy có 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên cần phải A. thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản. B. thả vào ao nuôi các cá rô phi con. C. thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản và trước sinh sản. D. đánh bắt các cá thể cá rô phi ở tuổi sau sinh sản. Câu 20: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; D: quả đỏ, d: quả vàng. Hai gen này cách nhau 30cM và quá trình giảm phân ở 2 giới như nhau. Nếu cho cây có kiểu gen A. 16% B. 10,5% Ad Ad tự thụ phấn thì lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1 là: aD aD C. 24,5% D. 32% Trang 2/4 - Mã đề thi 385 Câu 21: Ví dụ nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam? A. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. B. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô. C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. C. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. D. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. Câu 23: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lai cho đời sau D. Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến Câu 24: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ A. 3 4 B. 1 10 C. 3 . 20 D. 17 . 20 Câu 25: Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại trung sinh là A. Triat (Tam điệp) → Kreta (Phấn trắng) → Jura B. Jura → Kreta (Phấn trắng) →Triat (Tam điệp) C. Triat (Tam điệp)→ Jura → Kreta (Phấn trắng) D. Kreta (Phấn trắng) → Jura → Triat (Tam điệp). Câu 26: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit: (1) Gen. (2) mARN. (3) Axit amin. (4) tARN. (5) Riboxom. (6) Enzim. (7) ADN. (8) ARN mồi. (9) Đoạn Okazaki. A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 27: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 1/6. B. 4/9. C. 1/3. D. 8/9. Câu 28: Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon. Khi môi trường không có Lactozơ thì protein ức chế bám vào vùng nào của Operon Lac? A. Vùng khởi động (P) B. Vùng gen cấu trúc Z, Y, A C. Vùng vận hành (O) D. Vùng gen điều hòa Câu 29: Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật? 1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. 2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài. 3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. 4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. 5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. 6. Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển… Tổ hợp câu đúng là : A. 1, 2, 3. B. 3, 4, 5. C. 4, 5, 6. D. 2, 3, 6. Câu 30: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập? A. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng. D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. Câu 31: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực. Trang 3/4 - Mã đề thi 385 (1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực. (2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra. (3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất. (4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính. (5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra. (6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút. (7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn. (8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST. A. (1)  (2)  (3)  (4)  (6)  (5)  (7)  (8). B. (1)  (2)  (4)  (5)  (3)  (6)  (7)  (8). C. (1)  (2)  (4)  (3)  (5)  (6)  (7)  (8). D. (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8). Câu 32: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây cà chua lưỡng bội kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là: 1 A. 4 1 B. 6 1 C. 36 1 D. 12 Câu 33: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. Câu 34: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là: A. 81/256 B. 27/256 C. 9/256 D. 255/256 Câu 35: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa. C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 36: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ Câu 37: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 38: Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong? A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít. Câu 39: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật: (1) Dễ dàng săn mồi và chống được kẻ thù hơn. (2) Hình thành các vùng lãnh thổ khác nhau của từng cặp trong đàn. (3) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (4) Chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên. (5) Thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên. Phương án đúng là: A. (1), (3), (4). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5). Câu 40: Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, ti ỉệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 là: a) 3 đỏ : 1 vàng b) 5đỏ : 3 vàng c) 9 đò : 1 vàng d) 4 đỏ : 1 vàng e) 19 đỏ : 1 vàng . f) 100% đỏ g) 17 đỏ : 3 vàng h) 5 đỏ : 1 vàng Tổ hợp đáp án đúng gồm: A. b c ,d, e, f, h. B. c ,d, e, f, g, h. C. a, b, c ,d, e, f. D. a,c,d,e, f,g. ----------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 385
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.