Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002 5 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002 209 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002 2
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2018 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 05 trang) KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 002 Họ, tên học sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và về ẩm độ từ 74% đến 90%. Loài này có thể sống được ở môi trường nào sau đây? A. Môi trường có nhiệt độ từ 25oC đến 40oC và ẩm độ từ 80% đến 90%. B. Môi trường có nhiệt độ từ 20oC đến 35oC và ẩm độ từ 75% đến 95%. C. Môi trường có nhiệt độ từ 25oC đến 30oC và ẩm độ từ 82% đến 89%. D. Môi trường có nhiệt độ từ 12oC đến 30oC và ẩm độ từ 85% đến 100%. Câu 82: Một số loài động vật không xương sống cơ khả năng sử dụng chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến đổi chất mùn hữu cơ thành chất vô cơ, thuộc nhóm A. sinh vật phân giải B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 83: Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. B. Hiện tượng ứ giọt có liên quan đến sức hút nước của tán lá . C. Áp suất rễ có liên quan đến hiện tượng ứ giọt. D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. Câu 84: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở: A. Chấu chấu. B. Sứa. C. Cá chép. D. Mực ống. Câu 85: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc . (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có theo chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. 1,4, 3, 2. B. 2, 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 1, 4 Câu 86: Cho các nhân tố sau: (1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 87: Hô hấp sáng ở thực vật xảy ra ở các bào quan: A. Lạp thể, lirôxôm, ti thể. B. Lục lạp, ribôxôm, ti thể. C. Lục lạp, perôxixôm, ti thể. D. Perôxixôm, ti thể, không bào. Câu 88: Có bốn quần thể của cùng một loài cỏ sống ở bốn môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào có kích thước nhỏ nhất? A. Môi trường có diện tích 800 m2 và mật độ 34 cá thể⁄1 m2. B. Môi trường có diện tích 2150 m2 và mật độ 12 cá thể⁄1 m2. C. Môi trường có diện tích 835 m2 và mật độ 33 cá thể⁄1 m2. D. Môi trường có diện tích 3050 m2 và mật độ 9 cá thể⁄1 m2. Câu 89: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét đã làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết. Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ cho tác động của: A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến. Trang 1/5 - Mã đề thi 002 Câu 90: Ở sâu bọ, sự trao đổi khí được thực hiện bằng: A. hệ thống ống khí. B. mang. C. phổi. D. bề mặt cơ thể. Câu 91: Cho các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau: I. Cá ép sống bám trên cá lớn. II. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ cây họ đậu. III. Chim sáo và trâu rừng. IV. Cây tầm gửi bám trên thân cây gỗ lớn. Có bao nhiêu mối quan hệ mà các loài tham gia ít nhất có loài bị hại? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 92: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới: A. tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp. C. Số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp. D. đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định. Câu 93: Hoocmôn có tác động quan trọng nhất giúp cho nòng nọc biến đổi thành ếch là A. Eđixơn. B. Ơstrôgen. C. Tirôxin. D. Juvenin. Câu 94: Ở người bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định bình thường về tính trạng. Bệnh này do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Hiện nay bệnh này có thể chữa trị bằng phương pháp: A. Thay thế những tế bào của người bệnh bằng những tế bào của người bình thường. B. Chuyển gen trội từ phân tử ADN của người bình thường vào tế bào của người bệnh. C. Làm bất hoạt gen lặn không cho nó được biểu hiện ở người bệnh. D. Áp dụng chế độ ăn kiêng giảm bớt thức ăn có chứa pheninalanin. Câu 95: Ở sinh vật nhân sơ, codon nào sau đây mã hóa axit amin foocmin mêtiônin? A. 5’AGU3’. B. 5’UUG3’. C. 5’UAG3’. D. 5’AUG3’ Câu 96: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 24. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một là : A. 25. B. 26. C. 22. D. 23. Câu 97: Nội dung nào sau đây khôngđúng với quần thể tự thụ phấn? A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ gia tăng ưu thế lai. B. Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ giúp tạo dòng thuần chủng. D. Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ. Câu 98: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Có 64 codon mã hóa axit amin. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 99: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng: A. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động. D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc Câu 100: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng vận hành: A. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. Trang 2/5 - Mã đề thi 002 Câu 101: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: (1) Có thể làm thay đổi sự biểu hiện của gen trên NST. (2) Không làm thay đổi chiều dài của NST. (3) Làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Có bao nhiêu hệ quả đúng với đột biến đảo đoạn NST ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102: Để bảo vệ đa dạng sinh học, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp dưới đây: I. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. II. bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. IV. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 103: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 104: Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa . (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. (5) Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 105: Để xác định vai trò của nguyên tố kali đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có kali. B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có kali. C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có kali. D. dung dịch dinh dưỡng có kali. Câu 106: Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo thì gen qui đinh tính trạng: A. nằm trên NST thường. B. nằm ở ngoài nhân. C. nằm trên NST giới tính Y không alen trên X. D. nằm trên NST giới tính X không alen trên Y. Câu 107: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái. B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh. D. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi. Câu 108: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X). III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 3/5 - Mã đề thi 002 Câu 109: Ở 1 loài thực vật tính trạng màu hoa do 1 gen trên NST thường: alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Người ta đem các cây hoa đỏ lưỡng bội dị hợp xử lý cônsixin với xác suất thành công là 60%. Sau đó cho các cây đã xử lý cônsixin tự thụ phấn bắt buộc, biết giảm phân bình thường và cây tứ bội sinh giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình đời con là: A. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 53 hoa đỏ: 7 hoa trắng. D. 91 hoa đỏ: 9 hoa trắng. Câu 110: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập: A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm. C. Học khôn. D. Điều kiện hoá hành động. Câu 111: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu vàng, gen B qui định hoa có màu trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa không màu (màu trắng), hai gen này phân li độc lập. Cho 2 cây hoa màu đỏ giao phấn với nhau thu được F1 gồm: 9 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng: 3 cây hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ ở F1tụ thụ phấn. Biết không có đột biến, tính theo lí thuyết đời con cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 4 9 5 1 A. . B. . C. . D. . 9 9 81 81 Câu 112: Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên NST thường, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Đem lai hai cây thuần chủng khác về tính trạng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ thu được F2, không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết kết quả nào sau đây không phù hợp? A. Có 2 kiểu hình xuất hiện ở F2. 2 B. Trong các cây thân cao ở F2 cây dị hợp chiếm tỉ lệ . 3 1 C. Tỉ lệ cây thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ . 2 1 D. Trong các cây mang alen lặn ở F2, có tỉ lệ alen lặn là . 3 Câu 113: Quần thể của một loài ban đầu chỉ toàn kiểu hình trội, trong đó số cá thể thuần chủng chiếm 50% tổng số cá thể của quần thể. Biết tính trạng trên do 1 gen trên NST thường qui định. Tần số alen trội trong quần thể là: A. 25%. B. 37,5%. C. 12,5%. D. 75%. Câu 114: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho ruồi cái mắt đỏ lai với ruồi đực mắt đỏ, biết không có đột biến, tính theo lí thuyết kết quả nào sau đây là phù hợp? I. 100% ruồi ♀, ♂ đều mắt đỏ. II. 50% ruồi ♀ mắt đỏ: 25% ruồi ♂ mắt đỏ: 25% ruồi ♂ mắt trắng. III. 25% ruồi ♀ mắt đỏ: 25% ruồi ♀ mắt trắng: 25% ruồi ♂ mắt đỏ: 25% ruồi ♂ mắt trắng. IV. 50% ruồi ♀ mắt đỏ: 50% ruồi ♂ mắt trắng. A. II và IV. B. I và III. C. I và II. D. III và IV. Câu 115: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen BbDd. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen BbDd. B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về các gen trên. C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu genBbdd. D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. Câu 116: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 12% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân 1 ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường.Theo lý thuyết, giao tử (n-1) chiếm tỉ lệ là: A. 13,6% B. 16% C. 24% D. 6,8% Trang 4/5 - Mã đề thi 002 Câu 117: Ở một loài côn trùng, người ta đem lai PTC khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau: Phép lai 1: Cho con ♂ F1lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày: 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày: 50% ♂ mắt vàng mơ, cánh mỏng. Phép lai 2: Cho con ♀ F1lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày: 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng: 4 mắt đỏ, cánh dày: 1 mắt đỏ, cánh mỏng. Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và Cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng? I. Phép lai 2 cho tối đa 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 37,5%. IV. Ở phép lai 2 tỉ lệ mắt vàng mơ là 25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người, biết một gen qui định một tính trạng và không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về những người trong sơ đồ phả hệ trên? 7 I. Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con mang alen bệnh là . 40 II. Có thể xác định được 9 kiểu gen vềtính trạng bệnh điếc bẩm sinh và nghe bình thường. III. Gen qui định 2 tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. 73 IV. Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con bình thường cả 2 tính trạng là . 80 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119: Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có hai alen (A, a; B, b: D, d) cùng tương tác cộng gộp qui định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với F1? 3 I. Tỉ lệ cây nặng 40g là . 16 II. Có 3 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 50g. 1 III.Kiểu gen AABbdd chiếm tỉ lệ . 16 10 IV. Cây ít nhất có 2 alen trội chiếm tỉ lệ . 32 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xuất hiện đột biến. AB D d Ab D Tiến hành phép lai P: ♀ XE Xe x ♂ X E Y, tính theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? aB ab A. Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. B. Nếu chỉ xảy ra hoán vị tại (A, a)và (D, d)cả 2 giới thì thế hệ sau có tối đa 160 kiểu gen. C. Nếu chỉ xảy ra hoán vị tại (A, a) với tần số 40% cả hai giới thì tỉ lệ kiểu hình aabbD-E- là 2,25%. D. Nếu chỉ xảy ra hoán vị tại (D, d) ở giới cái thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 1:2:1. ----------- HẾT ---------Trang 5/5 - Mã đề thi 002
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.