Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh 7 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh 137 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh 2 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh 10
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Văn Linh
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Tổ : Sử - GDCD MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. Mã đề …. Giáo viên ra đề: Lê Thị Kim Thoa Giáo viên phản biện: Lê Thị Tuyết Nga Câu 1: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. [
] Câu 2: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là A. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước. B. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải. D. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật. [
] Câu 3: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào dưới đây? A. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. [
] Câu 4: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. phục hồi và phát triển. B. phát triển với tốc độ cao. C. kém phát triển và suy thoái. D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. [
] Câu 5: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Liên kết khu vực. B. Đa cực, nhiều trung tâm. C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Toàn cầu hóa. [
] Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. [
] Câu 7: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. B. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ. C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. D. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. [
] Câu 8: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ? A. Pháp. B. Hy Lạp. C. Anh. D. Đức. [
] Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào A. hội nhập quốc tế. B. ổn định chính trị. C. phát triển kinh tế. D. phát triển quốc phòng. [
] Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. công nghiệp. B. trí tuệ. C. thương mại. D. dịch vụ. [
] Câu 11: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỷ XX là sự A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn. C. phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại. D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. [
] Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. sự ra đời của hai khối quân sự đối lập. C. Mĩ thành công trong chiến lược toàn cầu. D. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi. [
] Câu 13. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”. B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”. D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. [
] Câu 14: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu A. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam. B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. D. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. [
] Câu 15: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã A. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp. B. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản. C. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác. D. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới. [
] Câu 16. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà. D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên. [
] Câu 17: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi A. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa. B. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc. C. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển. D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. [
] Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Chấn hưng nội hóa. B. Chống độc quyền hải cảng Sài Gòn. C. Thành lập Hội Phục Việt. D. Thành lập Đảng lập hiến. Câu 19: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. C. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. [
] Câu 20: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. [
] Câu 21: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. [
] Câu 22: Một trong những ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam là A. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. C. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. [
] Câu 23: Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân. B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng. C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết. [
] Câu 24: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. đề ra Chương trình hành động của Việt Minh. B. thành lập Hội Phản đế Đồng minh. C. đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam. D. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam. [
] Câu 25: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng A. tư sản dân quyền. B. dân tộc dân chủ nhân dân. C. giải phóng dân tộc. D. dân chủ tư sản kiểu mới. [
] Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở nam vĩ tuyến 16? A. Quân Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Mĩ. C. Quân Anh. D. Quân Pháp. [
] Câu 27: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào? A. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. C. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. D. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. [
] Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợi của Chiến dịch Việt Bắc không thu - đông năm 1947? A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. B. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. [
] Câu 29: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương có không nội dung nào dưới đây? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. B. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế. C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây. [
] Câu 30: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. mặt trận thống nhất. B. Đảng Mác - Lênin. C. lực lượng vũ trang. D. Chính phủ liên hiệp. [
] Câu 31: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện nghệ thuật quân sự nào dưới đây? A. “Lấy nhỏ đánh lớn”. B. “Lấy nhiều đánh ít”. C. “Lấy lực thắng thế”. D. “Lấy ít địch nhiều”. [
] Câu 32: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. [
] Câu 33: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã A. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn. C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. [
] Câu 34: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, ngoại giao, văn hóa. B. quân sự, chính trị, ngoại giao. C. quân sự, kinh tế, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa. [
] Câu 35: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Đường số 14 - Phước Long. B. Đường 9 - Nam Lào. C. Tây Nguyên. D. Huế - Đà Nẵng. [
] Câu 36: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là A. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. B. có sự tham chiến của quân Mĩ. C. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ. D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ. [
] Câu 37: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. B. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. C. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. D. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. [
] Câu 38: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam đều A. là những trận quyết chiến chiến lược. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. [
] Câu 39: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì A. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973). C. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc. D. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa. [
] Câu 40: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về A. văn hóa. B. pháp luật. C. đối ngoại. D. chính trị. [
]
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.