Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305 4 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305 106 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305 3
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2017 - THPT Phú Bình - Mã đề 305
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 305 Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:....................... Câu 1: Nội dung nào dưới dây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính thuyết phục, nêu gương. Câu 2: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của A. giai cấp công nhân. B. giai cấp cầm quyền. C. giai cấp nông dân. D. tầng lớp trí thức. Câu 3: “Nhờ có pháp luật nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình” nhận định này là đề cập đến A. đặc trưng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật. C. chức năng của pháp luật. D. nhiệm vụ của pháp luật. Câu 4: Anh B bị xử phat hành chính vì mở cơ sở kinh doanh nhưng không chịu nộp thuế thể hiện A. tính quy phạm phổ biến. B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 5: Hành vi đánh người xâm phạm đến A. danh dự của công dân. C. tính mạng và sức khỏe của công dân. B. nhân phẩm của công dân. D. thân thể của công dân. Câu 6: Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật là thể hiện biểu hiện A. Chức năng của trách nhiệm pháp lí. B. Mục đích của trách nhiệm pháp lí. C. Vai trò của trách nhiệm pháp lí. D. Đặc trưng của trách nhiệm pháp lí. Câu 7: Khẳng định nào đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình. B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình. D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo. Câu 8: Ông H trộn chất Clenbuterol và salbutamol (chữa hen suyễn ở người) vào thức ăn của lợn để lợn nở nang, nạc, tăng trọng nhanh. Việc làm của ông H là A. không vi phạm pháp luật. B. không vi phạm pháp luật, chỉ vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi. D. không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Câu 9: Ông T quyết định cho H đang học lớp 5 nghỉ học để giúp gia đình. Ông T đã xâm phạm A. quyền được phát triển của trẻ em. B. quyền học tập của trẻ em. C. quyền phát triển năng khiếu của trẻ em. D. quyền tự do của trẻ em. Câu 10: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ huyết thống. D. Quan hệ lao động. Trang 1/4 - Mã đề thi 305 Câu 11: Ông T kinh doanh cầy hương, ông cho rằng mình không vi phạm pháp luật vì pháp luật chỉ cấm săn bắt, chứ không cấm kinh doanh. Theo em, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Ông T không vi phạm pháp luật,vì nhà nước không cấm kinh doanh động vật quý hiếm. B. Ông T không vi phạm pháp luật, vì cầy hương không phải động vật quý hiếm. C. Ông T vi phạm pháp luật, vì nhà nước cấm kinh doanh động vật quý hiếm. D. Ông T không vi phạm pháp luật, vì công dân được quyền tự do kinh doanh. Câu 12: Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân? A. Nói những điều không đúng sự thật về người khác. B. Trêu đùa người khác. C. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình. D. Nói xấu về người khác. Câu 13: Gia đình ông A không đồng ý cho con gái là H kết hôn với K vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện A. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 14: Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là A. lựa chọn hình thức sản xuất, kinh doanh. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. lựa chọn quy mô kinh doanh. D. quyết định mặt hàng kinh doanh. Câu 15: Trường hợp nào không được thành lập và quản lí doanh nghiệp? A. Sinh viên. B. Cán bộ, công chức nhà nước. C. Nông dân. D. Người không có việc làm. Câu 16: Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền A. bình đẳng. B. sáng tạo. C. phát triển. D. học tập. Câu 17: Các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng trong chính trị được thực hiện bằng hình thức A. dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện. B. dân chủ nghị trường và dân chủ đại diện. C. dân chủ nghị trường và dân chủ gián tiếp. D. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây cần phải có sự tham gia của Nhà nước? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 19: H 15 tuổi, làm thuê 12 giờ mỗi ngày tại thị trấn X. H bị bà chủ chửi rủa, đánh mắng. Em sẽ khuyên H chọn cách nào sau đây? A. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X. B. Bỏ việc cửa hàng này, xin làm chỗ khác. C. Gửi đơn khiếu nại đến Ủy ban nhân dân thị trấn X. D. Gửi đơn tố cáo đến công an nhân dân thị trấn X. Câu 20: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác, là xâm phạm quyền nào sau đây? A. Quyền bí mật đời tư của công dân. B. Quyền tự do tuyệt đối của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 21: Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và được bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện Trang 2/4 - Mã đề thi 305 A. ưu tiên tại nơi làm việc. C. bất bình đẳng với lao động nam. B. bất bình đẳng giới. D. ưu tiên đối với lao động nữ. Câu 22: Gỉa mạo facebook của người khác để đăng những tin không đúng sự thật về họ là hành vi xâm phạm quyền A. tự do ngôn luận của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. C. bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. D. sở hữu của công dân. Câu 23: Trong hợp đồng lao động công ty X có điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm mới được lập gia đình và sinh con là bất bình đẳng A. người lao động và sử dụng lao động. B. sử dụng người lao động. C. lao động nam và lao động nữ. D. giao kết hợp đồng lao động. Câu 24: M nhận hộ thư và quà của em gái từ tỉnh khác gửi đến, M đã bóc xem thư. Nếu là bạn của M em chọn cách xử lí nào cho phù hợp nhất? A. Không quan tâm vì không phải việc của mình. B. Im lặng,M là chị nên có quyền làm như vậy. C. Khuyên M xin lỗi em gái. D. Mang chuyện này đi kể. Câu 25: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. B. Người đã được xóa án tích. C. Người đang bị tạm giữ. D. Người mất năng lực hành vi dân sự. Câu 26: Quy định mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu, mỗi lá phiếu có giá trị như nhau, thể hiện nguyên tắc A. trực tiếp. B. bình đẳng. C. phổ thông. D. bỏ phiếu kín. Câu 27: Việc mở các trường chuyên cấp Trung học phổ thông ở các tỉnh nhằm A. bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. đa dạng các loại hình trường học. C. thực hiện đổi mới giáo dục. D. đảm bảo bình đẳng trong giáo dục. Câu 28: Bạn H phát hiện một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng, bạn đi báo với các chú kiểm lâm. Bạn H đã thực hiện A. quyền tố cáo của công dân. B. quyền khiếu nại của công dân. C. quyền dân chủ trực tiếp của công dân. D. quyền bình đẳng của công dân. Câu 29: Khẳng định nào sau đây đúng với quyền học tập của công dân? A. Mọi công dân được tự do học bất cứ ngành nghề nào. B. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế. C. Mọi người được đi học bất kì trường nào nếu muốn. D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng tài năng. Câu 30: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng.Bên mua đã có hành vi vi phạm quy định nào dưới đây? A. Luật dân sự. B. Luật hình sự. C. Luật hành chính. D. Luật lao động. Câu 31: Mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm phù hợp với khả năng của mình. Trang 3/4 - Mã đề thi 305 B. thời gian làm việc theo điều kiện của mình. C. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình. D. vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình. Câu 32: Mọi công dân được tham gia góp ý vào các văn bản pháp luật khi Nhà nước trưng cầu ý dân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong việc A. trách nhệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ. C. xây dựng pháp luật. D. thực hiện pháp luật. Câu 33: Những ai được quyền tố cáo? A. Mọi công dân. C. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Những công dân đủ 18 tuổi trở lên. D. Những người không vi phạm pháp luật. Câu 34: Bất kì ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang A. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. D. thực hiện hành vi phạm tội. Câu 35: Chị B bị phòng Văn hóa huyện kỉ luật với hình thức “chuyển công tác”.Chị cần gửi đơn khiếu nại đến nơi nào? A. Giám đốc sở văn hóa tỉnh. B. Chủ tịch tỉnh. C. Chủ tịch huyện. D. Liên đoàn lao động huyện. Câu 36: Một số bạn học lực trung bình, không được xét tuyển vào trường đại học nào. Em chọn cách nào để giúp bạn? A. Khuyên bạn nên tham gia lao động sản xuất. B. Khuyên bạn tiếp tục chờ đợi. C. Khuyên bạn chọn trường khác phù hợp với khả năng. D. Khuyên bạn sang năm thi lại. Câu 37: Quy định về điểm ưu tiên cho thí sinh dân tộc thiểu số trong tuyển sinh đại học là biểu hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc. B. vùng miền. C. giới tính. D. địa vị xã hội. Câu 38: Anh A đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào anh B. Hậu quả là anh B bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 31%, xe anh B bị hỏng nặng. Anh A phải chịu trách nhiệm pháp lí là A. hình sự và dân sự. B. dân sự và hành chính. C. hình sự và hành chính. D. kỉ luật và dân sự. Câu 39: Việc nhà nước quy định về tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan thể hiện quyền bình đẳng về A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 40: Bài thơ do học sinh sáng tác được đăng báo thuộc quyền nào? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Quyền phát minh sáng chế. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 305
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.