Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357

pdf
Số trang Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357 4 Cỡ tệp Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357 125 KB Lượt tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357 11
Đánh giá Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD lớp 10 năm 2017 lần 4 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 357
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 03 trang) ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 4 Năm học 2016- 2017 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Phân môn : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên HS:..............................................................SBD……………Phòng…………. Mã đề thi 357 Câu 1: Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói đến nội dung nào? A. Đoàn kết. B. Nhân nghĩa. C. Hòa nhập. D. Hợp tác. Câu 2: Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống các A. nề nếp, thói quen xác định. B. quy định mang tính bắt buộc của nhà nước. C. quy ước, thoả thuận đã có. D. quy tắc, chuẩn mực nhất định. Câu 3: Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề A. quan tâm của nhân loại. B. cơ bản của nhân loại. C. quan trọng của nhân loại. D. cấp thiết của nhân loại. Câu 4: Theo em, học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo? A. Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe. B. Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái. C. Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh. D. Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng. Câu 5: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào ? A. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai. B. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi. C. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác. D. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. Câu 6: Đặc trưng nào của nhân nghĩa dưới đây là sai? A. Thể hiện lòng nhân ái, sự yêu thương con người. B. Biết giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn khó khăn, không đắn đo tính toán. C. Biết tương trợ, giúp đỡ nhau trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày. D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác để gây tiếng vang. Câu 7: Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên A. lành mạnh hơn. B. tốt đẹp hơn. C. cao thượng hơn. D. thanh thản hơn. Câu 8: Tại ngã tư đường phố, bạn A nhìn thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã. Theo em, bạn A nên chọn cách ứng xử nào sau đây để lương tâm của mình được thanh thản? A. Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường. B. Chạy đến đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường. C. Trách cụ: sao cụ không ở nhà mà ra đường làm gì. D. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được. Câu 9: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là A. vô tư và thương cảm, ái ngại. B. thanh thản và cắn rứt. C. thanh thản và sung sướng. D. hứng khởi và buồn phiền. Câu 10: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính A. tích cực trong hành vi của mình. B. tự giác trong hành vi của mình. C. chủ động trong hành vi của mình. D. sáng tạo trong hành vi của mình. Câu 11: Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là gì? A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng. B. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ. C. Hôn nhân giữa một nam và một nữ. Trang 1/3 - Mã đề thi 357 D. Hôn nhân đúng pháp luật. Câu 12: Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của công dân đối với A. làng xóm. B. toàn thế giới. C. tổ quốc. D. quê hương. Câu 13: Các dịch bệnh hiểm nghèo đang ảnh hưởng xấu đến A. hoạt động sản xuất của con người. B. sự sống của động vật. C. sự phát triển của tự nhiên. D. sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại. Câu 14: Nam nữ khi đăng ký kết hôn nên đến nơi nào sau đây? A. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trong hai người sinh sống. B. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống. C. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống. D. Khu phố, thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống. Câu 15: Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói tới phạm trù đạo đức nào sau đây? A. Nhâm phẩm. B. Nghĩa vụ. C. Nhân nghĩa. D. Trách nhiệm. Câu 16: Câu nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam? A. Cần cù, sáng tạo trong lao động. B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. C. Tình thương yêu nhân loại. D. Tình yêu quê hương, đất nước. Câu 17: Những câu tục ngữ nào nói đến danh dự của con người? A. Chia ngọt sẻ bùi. B. Tối lửa tắt đèn có nhau. C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Gắp lửa bỏ tay người. Câu 18: Tình yêu chân chính là A. tính yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan điểm đạo đức tiến bộ. B. tình yêu bắt nguồn từ những người có cùng lý tưởng. C. tình yêu được sự ủng hộ của cha mẹ và họ hàng. D. tình yêu được pháp luật và mọi người công nhận. Câu 19: Danh dự của mỗi người là do A. xã hội xây dựng nên. B. bản thân người đó tự đánh giá và công nhân. C. cộng đồng thừa nhận. D. nhân phẩm của người đó được xã hội coi trọng, đánh giá và công nhận. Câu 20: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập? A. Chung lưng đấu cật. B. Đồng cam cộng khổ. C. Tức nước vỡ bờ. D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. Câu 21: Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy A. có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống. B. đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa. C. tự tin, cởi mở, chan hòa. D. hạnh phúc và tự hào hơn. Câu 22: Đảng ta xác định:“Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại, mà còn góp phần xây dựng, phát triển”là A. nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam. C. xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. nền dân chủ XHCN Việt Nam. Câu 23: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của A. Đảng, Nhà nước ta. B. các cơ quan chức năng. C. toàn Đảng, toàn quân và toàn dân. D. thế hệ trẻ. Câu 24: Hệ thống những quy tắc, chuẩn mực xã hội nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội, được gọi là A. phong tục, tập quán. B. chính sách. C. pháp luật. D. đạo đức. Câu 25: Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập? A. Cá lớn nuốt cá bé. B. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau. C. Đèn nhà ai nấy rạng. D. Cháy nhà ra mặt chuột. Câu 26: Gia đình có những chức năng nào? Trang 2/3 - Mã đề thi 357 A. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dạy và giáo dục con cái. B. Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng con cái. C. Chăm lo nuôi dạy con nên người. D. Duy trì nòi giống, kinh tế, nuôi dưỡng và giáo dục con cái. Câu 27: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là A. lịch sử oai hùng của dân tộc ta. B. thế mạnh của dân tộc ta. C. một truyền thống quý báu của dân tộc ta. D. giá trị truyền thống quý báu của ta. Câu 28: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có A. tinh thần tự chủ. B. ý chí vươn lên. C. lòng tự trọng. D. tính tự tin. Câu 29: Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy A. những năng lực của mọi người trong xã hội. B. những chuẩn mực XHCN. C. những tinh hoa văn hoá nhân loại. D. những đóng góp của mọi người cho đất nước. Câu 30: Hàng vi nào sau đây không phù hợp với chuẩn mực của xã hội? A. Không vứt rác bừa bãi. B. Trồng cây xanh. C. Xả rác bừa bãi. D. Giữ vệ sinh nơi công cộng. Câu 31: Pháp luật điều chỉnh hành vi của con người mang tính A. bắt buộc. B. tự do. C. nghiêm minh. D. tự giác. Câu 32: Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả A. thiếu chỗ ở B. dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái. C. thất nghiệp. D. thất học. Câu 33: Lòng yêu nước ở mỗi con người chỉ có thể nảy nở và phát triển trải qua những A. biến cố, thử thách. B. thiên tai khắc nghiệt. C. thử thách. D. khó khăn. Câu 34: Chúng ta phấn đấu phát triển xã hội đạt tới mục đích là A. con người được phát triển tự do mà không bị ràng buộc. B. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do. C. con người được tự do làm theo ý mình thích. D. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng, tự do và phát triển toàn diện. Câu 35: Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập? A. Chia ngọt sẻ bùi. B. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. Câu 36: Trong dịp kỉ niệm thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Đoàn trường phát động phong chào thi đua dành nhiều hoa điểm tốt, giờ học tốt. Đó là biểu hiện của A. sự hợp tác. B. nhân nghĩa. C. hạnh phúc. D. hòa nhập. Câu 37: Để trở thành người có lương tâm mỗi học sinh chúng ta cần phải A. cố gắng học thật tốt, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.không vi phạm pháp luật. B. tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ học tập tốt, tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật. C. đừng bao giờ đụng chạm đến ai, phê bình ai, không quan tâm đến việc ai đúng ai sai. D. tích cực rèn luyện ý thức đạo đức, tác phong kỷ luật và thực hiện tốt nghĩa vụ bản thân. Câu 38: Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm xây dựng Tổ quốc của thanh niên học sinh? A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích của quốc gia, dân tộc. C. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. D. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự. Câu 39: Pháp luật nước ta quy định tuổi kết hôn của nam, nữ là bao nhiêu ? A. Nam, nữ đủ 20 tuổi trở lên. B. Nam nữ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nữ đủ 20 tuổi trở lên, nam đủ 22 tuổi trở lên. D. Nữ đủ 18 tuổi trở lên, nam đủ 20 tuổi trở lên. Câu 40: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, là câu nói của ai? A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Lê Duẩn. D. Trường Chinh. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------Trang 3/3 - Mã đề thi 357 Trang 4/3 - Mã đề thi 357
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.