Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012

pdf
Số trang Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 4 Cỡ tệp Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 209 KB Lượt tải Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 0 Lượt đọc Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012 57
Đánh giá Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN ( Đề thi có 04 trang ) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II, NĂM 2019 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... Phòng:...............................................................SBD:.................... MÃ ĐỀ: 012 Câu 41: Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. thiếu nước vào mùa khô. B. cháy rừng, bão. C. sạt lỡ đất, lũ quét thường xuyên. D. mùa mưa kéo dài gây xói mòn đất. Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước? A. Có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn. B. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào. D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. Câu 43: Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ khoảng thời gian nào sau đây? A. Đầu thập nhiên 70 thế kỷ XX. B. Đầu thập niên 60 thế kỷ XX. C. Đầu thập niên 90 thế kỷ XX D. Đầu thập niên 80 thế kỷ XX. Câu 44: Khí hậu Việt Nam mang tính chất nóng ẩm mưa nhiều theo mùa là do A. nước ta nằm trong khu vực hoạt động thường xuyên của gió mậu dịch. B. vị trí địa lí quy định. C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Thủy hải sản. B. Lương thực. C. Rượu, bia, nước giải khát. D. Sản phẩm chăn nuôi. Câu 46: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là A. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. B. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. D. đầu tư vào các ngành công nghệ cao. Câu 47: Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ ? A. Phát triển kinh tế biển và du lịch. B. Trồng cây công nghiệp điển hình cho vùng nhiệt đới. C. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. D. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn. Câu 48: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì A. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế. B. phân công lao động, giao lưu kinh tế. C. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động. D. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng. Câu 49: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Sông Thu Bồn. B. Sông Ba. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mê Kông Câu 50: Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm A. tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ. B. gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu. C. các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường. D. gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Câu 51: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do A. nền kinh tế phát triển năng động. B. mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện đại. C. khí hậu thuận lợi cho cư trú và sản xuất. D. tài nguyên thiên nhiên giàu có. Trang 1/4 - Mã đề thi 012 Câu 52: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh là do A. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách thu hút đầu tư. C. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi. D. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi. Câu 53: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì A. thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. D. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng. Câu 54: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường ngang ở Bắc Trung Bộ là A. 1, 7, 8. B. 1, 8, 9 C. 7, 8, 9 D. 1, 7, 8. Câu 55: Thành phố Hồ Chí Minh có ngành xay xát phát triển nhờ A. có cơ sở hạ tầng phát triển. B. có truyền thống lâu đời. C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. D. gần vùng nguyên liệu. Câu 56: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị; tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản? A. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần. B. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. C. Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần. D. Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động. Câu 57: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều A. núi cao và núi trung bình. B. cao nguyên bazan. C. Vịnh,đảo và quần đảo D. địa hình đá vôi. Câu 58: Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là A. miền Nam nằm gần đường xích đạo. B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. miền Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. Câu 59: Điều kiện thuận lợi để nước ta đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do A. có nhiều ao hồ, sông ngòi, kênh rạch. B. người dân có kinh nghiệm đi biển. C. công nghiệp chế biến thủy sản phát triển. D. có nhiều đầm phá, vũng vịnh, rừng ngập mặn. Câu 60: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên? A. Tam Kỳ. B. Cửa Lò. C. Tuy Hòa. D. Nha Trang. Câu 63: Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên: A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp mất cân đối trầm trọng. B. Sản phẩm cây công nghiệp hằng năm không đáp ứng được yêu cầu. Trang 2/4 - Mã đề thi 012 C. Sự phân bố trong sản xuất cây công nghiệp có nhiều thay đổi. D. Cây công nghiệp hằng năm có vai trò không đáng kể trong nông nghiệp. Câu 64: Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ A. cơ cấu sản phẩm NN ngày càng đa dạng. B. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. C. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng D. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng nào? A. Đông Nam B. Tây. C. Đông bắc. D. Tây nam. Câu 66: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA THỜI KÌ 1999 - 2013 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1999 2005 2007 2013 Giá trị xuất khẩu 47,9 248,3 355,2 530,7 Giá trị nhập khẩu 30,4 138,0 245,4 335,4 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga giữa các năm trong thời kỳ 1999-2013? A. Liên Bang Nga luôn xuất siêu. B. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu. C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh. D. Năm 2013 xuất siêu lớn nhất. Câu 67: Biện pháp nào sau đâv không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cái tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long? A. Nước ngọt là vấn để quan trọng hàng đầu vào mùa khô. B. Phát triến thủy lợi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm. C. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng. D. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn. Câu 68: Do nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á nên A. nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa. B. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. C. quanh năm nước ta có gió Tín Phong thổi. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai. Câu 69: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. C. So sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. D. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Hà Tĩnh. B. Sơn La. C. Thanh Hóa. D. Quảng Nam. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 14, cao nguyên ba zan có diện tích lớn nhất nước ta là A. Mơ Nông. B. Đăk Lăk. C. Lâm Viên. D. Kon Tum. Câu 72: Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Trang 3/4 - Mã đề thi 012 D. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. Câu 73: Ở vùng Bắc Trung Bộ, việc xây dựng và hoàn thành đường Hồ chí Minh có ý nghĩa A. tạo thế liện hoàn về không gian. B. đảm bảo chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tạo thế mở hơn nữa cho nền kinh tế. D. thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội ở phía Tây. Câu 74: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm A. quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh B. phát triển rất mạnh trên cả hai miền. C. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. Câu 75: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Đồng Tháp. B. Tây Ninh. C. An Giang. D. Kiên Giang. Câu 76: Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt. B. vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng. C. vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước. D. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển. Câu 77: Lũ quét ở miền Trung nước ta thường xảy ra vào khoảng thời gian nào sau đây? A. Các tháng V - VII. B. Các tháng VI - X. C. Các tháng I - IV. D. Các tháng X - XII. Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Ngân Sơn. B. Tam Đảo. C. Pu đen đinh. D. Bắc Sơn. Câu 79: Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm là A. mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. B. có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C. C. mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông lạnh dưới 15°C. D. nóng quanh năm, ít khi nhiệt độ xuống dưới 20°C. Câu 80: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. D. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. ----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Trang 4/4 - Mã đề thi 012
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.