Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6

pdf
Số trang Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6 5 Cỡ tệp Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6 231 KB Lượt tải Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6 0 Lượt đọc Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6 2
Đánh giá Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 6
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Địa lí - Thời gian : 180’ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I (2 điểm) 1. Trình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nước ta. 2. Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta. Câu II (3 điểm) 1. Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai. 2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta? Câu III (3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta (đơn vị: nghìn ha) Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2006 Chè 66,7 84,8 87,7 116,3 122,5 122,9 Cà phê 186,4 477,7 651,9 510,2 497,4 497,0 Cao su 278,4 394,9 421,0 440,8 482,7 522,2 Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 48,5 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà phê, cao su, hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006. 2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) - Thí sinh chọn 1 trong 2 đề Câu IV.a Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Câu IV.b Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. ………………Hết……………… ThÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông tµi liÖu, c¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm. Hä vµ tªn thÝ sinh........................................................................Sè b¸o danh............................. 1 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI THI THỬ ĐH MÔN ĐỊA LÍ LẦN 1 – (2012-2013) Câu Ý Nội dung Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8điểm) I 1 (2đ) Trình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nước ta. 1đ - Vùng đất liền: + Hệ tọa độ địa lí (…) + Hình thể: trải dài 150 vĩ khoảng 2000km, hẹp ngang (Quảng Bình: 50km), rộng nhất Bắc Bộ khoảng 600km. + Biên giới: B giáp với TQ: >1400km. T: Lào> 2100km, TN với CPC >1100 km, bờ biển dài 3260km. - Vùng biển: + DT> 1 triệu km2. + Bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng TGLH, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Vùng trời (…) II 3đ 2 Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong 1đ giai đoạn hiện nay ở nước ta. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt c/s dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sx (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sx hàng xkhẩu. - Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sx dễ dàng, thuận lợi. - Đẩy mạnh XK lao động. 1 Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai. 2đ a. Tài nguyên vùng biển (1.25đ) - Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí + 2 bể trầm tích lớn là Nam Côn Sơn và Cửu Long hiện đang được khai thác. + Các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng tuy dt nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể. + Ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu khí khác đang được thăm dò. + Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp. + Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển NTB, 2 nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển. + Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sx pha lê. - Tài nguyên hải sản: + SV biển Đông tiêu biểu cho SV vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ. + Trong biển Đông có >2000 loài cá, > 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài SV phù du và SV đáy. + Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài Sv khác. + Với nguồn tài nguyên thiên và những ĐKTN thuận lợi, biển Đông thực sự đóng vai trò quan trọng trong sự PT KT nước ta. b. Thiên tai.(0.75đ) - Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta và là hiện tượng thiên tai bất thường, khó phòng tránh, làm thiệt hại nặng nề về người và tài sản, nhất là với dân cư vùng ven biển nước ta. - Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ. - Hiện tượng cát bay cát chảy, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai ở ven biển miền Trung. 2 III 3đ 1 Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển 1đ kinh tế biển của nước ta? - Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. - Phòng chống ô nhiễm MT biển. - Phòng chống thiên tai trên biển Đông. - Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà 2đ phê, cao su, hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006. - Xử lí số liệu 0.5đ Tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà phê, cao su, hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006.(đvị:%) Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2006 Chè 100,0 127,1 131,63 174,4 183,7 184,3 Cà phê 100,0 256,3 349,73 273,7 266.8 266,6 b. Vẽ biểu đồ: (1.5đ) - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đồ thị 3 Cao su 100,0 141,8 151,2 158,3 173,4 187,6 Hồ tiêu 100,0 251,4 398,6 721,4 701,4 692,9 2 - Chính xác về khoảng cách năm - Có chú giải và tên biểu đồ - Đẹp chính xác về số liệu trên biểu đồ 1đ Nhận xét và giải thích a. Nhận xét: - Tăng liên tục và khá đều tuy không thật nhanh: cao su, chè.(sl) - Tăng nhanh giai đoạn đầu, sau đó giảm: cà phê, hồ tiều ( dẫn chứng = SL) b. Giải thích: - DT cao su, chè tăng do: đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, không có những biến động lớn về thị trường. - DT cà phê, hồ tiều tăng rất nhanh sau đó giảm gắn liền với những biến động lớn về giá cả trên thị trường quốc tế (đặc biệt là giá cà phê bị giảm trong một thời gian khá dài) II. PHẦN RIÊNG (2đ): Thí sinh chọn 1 trong 2 đề IVa 2đ Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển 2đ kinh tế - xã hội nước ta. 1 2 IV b 2đ 1đ Quốc lộ 1A. - Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, kéo dài từ biên giới Việt – Trung đến bán đảo Cà Mau, chiều dài 2300km. - Tạo mối liên hệ kinh tế, quốc phòng cho hầu hết các vùng kinh tế trong cả nước. - Vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn nhất so với các đường ô tô khác. - Đi qua phần lớn các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp lớn, các vùng đông dân cư của nước ta. 1đ Đường sắt Thống Nhất - Là tuyến đường sắt quan trọng nhất dài 1726km từ Hà Nội đến TP. HCM. - Tạo mối liên hệ kinh tế, quốc phòng giữa các vùng KT quan trọng nhất của VNam. - Chuyên chở 2/3 khối lượng hàng hóa và hành khách của ngành đường sắt. - Tạo nên một trục giao thông xuyên Việt quan trọng từ Bắc vào Nam. Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm công nghiệp lớn 2đ nhất cả nước. - Nằm ở vùng ĐNB, nơi có nền KT PT năng động và phồn thịnh nhất cả nước. - Là TP đông dân nhất cả nước, từ lâu người lao động đã quen với sx hàng hóa nhạy bén với cơ chế thị trường. Lực lương lao động có kĩ thuật có số lượng lớn. Thu hút nhiều lao động. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng thuộc loại mạnh và hiện đại nhất cả nước. Có cảng với năng lực bốc dỡ lớn; là đầu mối giao thông quan trọng, vừa có cảng biển, cảng sông, sân bay lớn nhất cả nước. 4 - Cơ cấu ngành CN của TP. HCM đa dạng và được hình thành từ lâu. Nhiều ngành CN mang tính chất chuyên môn hóa: cơ khí, điện tử, may mặc, chế biến LTTP, hóa chất. 5
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.