Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15

pdf
Số trang Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15 8 Cỡ tệp Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15 273 KB Lượt tải Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15 0 Lượt đọc Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15 7
Đánh giá Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 7 - Đề 15
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA Trường THPT Lê Hồng Phong (Đề thi gồm 7 trang) ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3. Năm học 2012 - 2013 Môn: Sinh học (Thời gian làm bài: 90 phút) MÃ ĐỀ: 127 Họ và tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: ..................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 1/ Cho các phương pháp tạo giống tiến hành ở thực vật: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Cho thụ phấn khác loài kết hợp gây đột biến đa bội hoá. (3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo ra giống mới có độ thuần chủng cao nhất là a (1), (4). b (1), (3). c (2), (3). d (2), (4). 2/ Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? a Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch mới được tổng hợp liên tục. b Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. c Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi. d Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản. 3/ Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng ? a Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. b Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật. c Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới. d Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 4/ Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm a biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc. b làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc. c vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc. d thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào. 5/ Ở một quần thể ngẫu phối xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là a 135 b 45 c 90 d 42 6/ Nhận định nào sau đây là sai ? a Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. b Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. c Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng. d Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. 7/ Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A-T: a 32 b 7 c 15 d 8 8/ Điều nào dưới đây không đúng với chu trình cácbon ? a Động vật chỉ có thể sử dụng trực tiếp cácbon từ thức ăn thực vật. b Trong quá trình hô hấp của động thực vật, CO2 và nước được trả lại môi trường. c Trong quá trình phân giải chất hữu cơ, CO2 và nước được trả lại môi trường. d Quá trình phân giải chất hữu cơ (xác động vật, thực vật) đã lắng đọng vật chất (dầu lửa, than đá...). 9/ Nhận xét nào sau đây là đúng? 1. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai. 2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. 3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học. 1 4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. a 1,3,4,5. b 1,2,3,4. c 2,3,4,5. d 1,2,4,5. 10/ Câu có nội dung đúng sau đây là: a Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. b Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. c Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. d Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường. 11/ Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT a là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. b không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. c liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. d chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. 12/ Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có kiểu hình trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội ? a 156/256 b 243/256 c 212/256 d 128/256 13/ Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất? a Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau. b Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác. c Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng. d Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài. 14/ Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do a có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác. b kích thước quần thể đã bị giảm mạnh. c đột biến gen A thành gen a. d môi trường thay đổi chống lại alen a. Bv 15/ Ở một động vật có kiểu gen bV , khi theo dõi 3000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 540 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là a 3,6 cM. b 9 cM. c 36 cM. d 18 cM. 16/ Trường hợp nào sau đây không đúng? a Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. b Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. c Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới. d Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. 17/ Theo dõi quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 90 đoạn mồi. ADN trên có bao nhiêu đơn vị tái bản ? a 5 b 4 c 7 d 6 18/ Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì: a mất hoặc thêm một axitamin mới. b không ảnh hưởng gì tới qúa trình dịch mã. c thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp. d thay một axitamin này bằng axitamin khác. 19/ Ở người A-phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là a 1,72% b 9,44% c 1,97% d 52% 2 20/ Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là a 5 kiểu gen. b 4 kiểu gen. c 3 kiểu gen. d 6 kiểu gen. 21/ Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là a 8 tế bào. b 4 tế bào. c 2 tế bào. d 1 tế bào. 22/ Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Tạo đầu dính plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là a 2,4,1,3,6,5. b 2,4,1,3,5,6. c 2,4,1,5,3,6. d 1,2,3,4,5,6. 23/ Ở người có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa NST số 13 và NST số 18, lặp đoạn trên một NST của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Sự giảm phân ở cơ thể trên sinh giao tử, thì tỉ lệ giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là a 1/23. b 1/8. c 16/23. d 1/16. 24/ Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là a 6,25%. b 25%. c 12,5%. d 3,125%. 25/ Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây: Phép lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt. Phép lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan. Phép lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan. Kiểu gen của thỏ xám đem lai là: a CCch , CCh . b Hoặc CCch hoặc CCh hoặc Cc. c CchCh và Cchc d CCh 26/ Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ? a Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. b Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. c Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm. d Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. 3 7/ Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2. Một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là a 56,25%. b 31,36%. c 87,36%. d 81,25%. 28/ Một phân tử mARN tổng hợp nhân tạo chứa 90% U và 10% A. Hãy tính xác suất xuất hiện của bộ ba loại 1U 2A có thể được tạo thành ngẫu nhiên và xác suất xuất hiện của axit amin Phenilalanin có thể có mặt trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp (biết aa này do codon UUU mã hoá). a 0,009 và 0,09 b 0,729 và 0,729 c 0,081 và 0,081 d 0,009 và 0,729 29/ Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là a cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic. b cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic. c cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic. d cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi. 30/ Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ? a Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’->3’. b Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’->5’ là liên tục c Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-> 5’. d Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’->5’. 31/ Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa Ab Ab D d d X X A và B là 20%. Xét phép lai aB E E  ab X E Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ a 22,5%. b 40%. c 45%. d 35%. 32/ Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh a các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. b ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. c các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. d các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. 33/ Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? a Thể một. b Thể không. c Thể bốn. d Thể ba. 34/ Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối. 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được Giải thích đúng là a 1,4. b 2,3. c 1,3. d 1,2. 35/ Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) a 0,0052% b 45,5% c 0,92% d 0,57% 36/ Khi nghiên cứu sự tác động của sinh cảnh đối với quần xã, người ta nhận thấy trong nhiều trường hợp nếu số loài trong quần xã tăng lên thì số lượng cá thể của mỗi quần xã giảm đi. Điều này có thể được giải thích như thế nào ? a Do sự tác động mãnh mẽ của nhân tố vô sinh. b Do có sự cạnh tranh cùng loài diễn ra mạnh mẽ. c Do có sự phân chia nguồn sống. d Do có sự cạnh tranh khác loài diễn ra mạnh mẽ. 37/ Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài ? 4 a Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. b Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. c Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng. d Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. 38/ Cho rằng ở một loài hoa, các alen trội D, E, G, H phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim d, enzim e, enzim g, enzim h. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau: enzim_ d _e  Chất không màu 2 enzim    Sắc tố đỏ Chất không màu 1   enzim_ g _h  Chất không màu 4 enzim    Sắc tố vàng Chất không màu 3   Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là d, e, g, h không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?. 81 81 27 27 128 . a 128 b 256 . c 256 . d 39/ Trong các mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật, mối quan hệ được xem là động lực quan trọng của quá trình tiến hoá là a quan hệ vật chủ - vật kí sinh. b quan hệ con mồi - vật ăn thịt. c quan hệ ức chế - cảm nhiễm. d quan hệ cạnh tranh. 40/ Ở loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). a 1% b 34% c 51% d 2% II. PHẦN RIÊNG (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần) A- Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 41/ Ở E.coli, gen mã hóa một phân tử protêin hoàn chỉnh có 298 aa, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở các vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen, nhưng không liên quan đến bộ ba khởi đầu và bộ ba kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường tế bào đã cung cấp 5382 nucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp? a 4 b 6 c 5 d 8 42/ Hiện tượng nào sau đây thể hiện tiến hóa hội tụ (đồng qui) ? 1.Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương. 2. Thú có túi ở Oxtraylia. 3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào. 4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa. 5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á. a 2,3 b 4,5 c 1 d 5 43/ ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm a làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. b tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. c ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. d làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN 44/ Một phân tích tế bào học nhận thấy có 2 phân tử Pr có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ một gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lí nhất cho hiện tượng trên? a Các Exon của cùng một gen đã lắp ráp theo những cách khác nhau tạo ra các mARN khác nhau. b 2 phân mARN được tổng hợp tử 2 operon khác nhau. c Một đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen. d Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành phân tử mARN khác nhau. 45/ Mẹ có KG XAXa, bố có KG XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố mẹ là đúng? a Trong giảm phân I của mẹ NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường. 5 b Trong giảm phân I của bố NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình thường. c Trong giảm phân II của bố NST giới tính không phân li, mẹ giảm phân bình thường. d Trong giảm phân II của mẹ NST giới tính không phân li, bố giảm phân bình thường. 46/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng, ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm, quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là a AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập. b AB ab ab (F ) x ab , hoán vị với tần số 15%. 1 c AB Ab ab (F ) x aB , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%. 1 Ab ab aB (F ) x ab , hoán vị gen với tần số 15%. d 1 47/ Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể? a Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài. b Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định. c Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. d Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới. 48/ Phát biểu nào sau đây là đúng? a Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. b Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. c Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. d Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. 49/ Ở 1 loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a > a1, trong đó A qui định hạt đen, a hạt xám, a1 hạt trắng. Khi cho cá thể mang thể Aaa1 tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là: a 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt trắng. b 10 hạt đen : 5 hạt xám : 3 hạt trắng. c 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng. d 12 hạt đen : 3 hạt xám : 3 hạt trắng. 50/ Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì? a Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. b Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước. c Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế. d Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn lẫn dưới nước. B- Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 51/ Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối. 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được Giải thích đúng là a 1,2. b 2,3. c 1,4 d 1,3. 52/ Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (ee) với ruồi giấm đực thân bình thường đồng hợp (EE) vốn đã được chiếu xạ bằng tia X. Đời con thu được có một con ruồi giấm thân mun độc nhất. Lập luận nào dưới đây không đúng khi giải thích và kiểm tra kết quả đó ? a Giao tử của ruồi giấm đực mất đoạn NST mang gen E thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. 6 b Phép lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với ruồi giấm F1 bình thường sẽ cho tỉ lệ 3/4 bình thường : 1/4 thân mun. c Kết quả có thể kiểm tra bằng cách cho lai giữa ruồi giấm thân mun F1 với ruồi giấm F1 bình thường. d Gen E của ruồi giấm đực trong quá trình phát sinh giao tử bị đột biến thành trạng thái lặn e. 53/ Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B = 78 O C ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? a D→B→C→E→A b D→ E → B → A → C c A→E→C→B→D d A→ B → C → D →E 54/ Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra? a 64 b 256 c 32 d 16 55/ Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ? a Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại. b Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp lại. c Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm. d Ổ sinh thái của bướm được mở rộng. 56/ Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ? a Nuôi cấy hạt phấn. b Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị. c Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo. d Dung hợp tế bào trần. 57/ Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? a Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. b Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. c Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. d Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. 58/ Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau đây: Cáo:9,75.103Kcl Thỏ : 7,8 . 105 Kcal Cây xanh : 12 . 106 Kcal Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng a 2% b 3% c 1.25%. d 4% 59/ Điều nào sau đây không đúng về hoạt động của gen tăng cường và gen bất hoạt ở SV nhân thực? a Các gen gây bất hoạt tác động lên điều hòa làm ngừng phiên mã. b Các gen gây bất hoạt tác động lên gen điều hòa gây bất hoạt gen gen điều hòa. c Các gen gây tăng cường tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã. d Các gen tăng cường và bất hoạt đều tham gia điều hòa hoạt động gen. 60/ Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n a giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ. b có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n. c không thể giao phấn với cây của quần thể 2n. d có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST …………………………………….Hết………………………………………. 7 Đáp án của đề thi: 1[ 1]d... 2[ 1]d... 9[ 1]d... 10[ 1]d... 17[ 1]a... 18[ 1]c... 25[ 1]d... 26[ 1]c... 33[ 1]a... 34[ 1]b... 41[ 1]b... 42[ 1]d... 49[ 1]c... 50[ 1]d... 57[ 1]b... 58[ 1]c... 3[ 1]d... 11[ 1]c... 19[ 1]a... 27[ 1]c... 35[ 1]b... 43[ 1]b... 51[ 1]b... 59[ 1]b... 4[ 1]d... 12[ 1]b... 20[ 1]a... 28[ 1]d... 36[ 1]c... 44[ 1]a... 52[ 1]b... 60[ 1]a... 5[ 1]d... 13[ 1]d... 21[ 1]d... 29[ 1]d... 37[ 1]c... 45[ 1]d... 53[ 1]a... 6[ 1]d... 14[ 1]b... 22[ 1]b... 30[ 1]d... 38[ 1]b... 46[ 1]d... 54[ 1]b... 7[ 1]c... 15[ 1]b... 23[ 1]d... 31[ 1]a... 39[ 1]b... 47[ 1]d... 55[ 1]d... 8[ 1]a... 16[ 1]d... 24[ 1]a... 32[ 1]a... 40[ 1]d... 48[ 1]c... 56[ 1]c... 8
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.