Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8 8 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8 407 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8 30 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8 53
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 8
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8 - 7 HÓA HỌC 8/13 Câu 1 Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) HCl + KMnO4  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) Fe3O4 + Al  Fe + Al2O3 c) CnH2n+2 + O2  CO2 + H2O Câu 2 a) Hãy giải thích vì sao khi nung miếng đồng ngoài không khí thì thấy khối lượng tăng lên và khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng giảm đi. b) Khí A chứa 80% cacbon và 20% hiđro về khối lượng; 1 lít khí A (đktc) nặng 1,34 gam. Xác định công thức hóa học của A. c) Khử hoàn toàn 2,4 hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằêng dung dịch axit HCl dư, khi phản ứng kết thúc phản ứng thu được 0,448 lít hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Câu 3 a) Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4gam Al với 12gam S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra một sản phẩm duy nhất. b) Cho dung dịch H2SO4 3M. Với những dụng cụ trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%. Câu 4 a) Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp hiđro và cácbon oxít phải dùng hết 89,6 lít oxi. Tính thành phần phần trăm khối lượng và thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp (ở đktc). b) Hòa tan kim loại X trong dung dịch H 2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại X. Câu 5 a) Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống nghiệm, 11,2 lít khí B (đktc) và có tỉ khối đối với hydro là 20,4. Tính m. b) Hỗn hợp A gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al 2O3 bằng 1/10 khối lượng các muối cacbonat. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,8% khối lượng hỗn hợp A. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A. ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8/13 Câu 2 a) Khi nung nóng đồng, đồng tác dụng với oxi trong không khí tạo thành CuO nên khối lượng tăng. phần khối lượng tăng đúng bằng khối lượng oxi đã tác dụng: Cu + O2 t0 CuO. Khi nung nóng canxicacbonat,nó bị phân hủy thành canxi oxit và khí cacbonic bay đi nên khối lượng giảm. phần khối lượng giảm đúng bằng khối lượng khí cacbonic bay đi: t0 CaCO3 CaO + CO2 b) c) Đặt số mol của CuO và FexOy có trong 2,4 gam hỗn hợp là a và b. 80a + (56x + 16y)b = 2,4 CuO + H2 a = Cu + H2O a FexOy + yH2 = xFe + b yH2O => 64a + 56xb = 1,76 xb Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (3) xb 0,02 => xb = 0,02 => a = 0,01; yb = = 0,03. => x/y=2/3 => CTPT của oxit Sắt Fe2O3. Câu 4 a) nH2 = 0,025 mol Gọi hóa trị của X trong muối là n 2X + 0,05 n 0,025 mH SO 2 mX  n H2SO4    X2(SO4)n + n H2 4 0,025 n = 0,025 . 98 = 2,45(g) => 0,05 .M X (g) n 0,025 mddH SO  2 4 (1) (mol) 2,45.100 24,5(g) 10 mH = 0,025 . 2 = 0,05 (g) 2 => mdung dịch sau phản ứng = 0,05. mX 2 (SO4 )n C%X  2 (SO4 )n n M 0,025 (2M X  96n) 0,05 X  2,4 n n M 0,05 X  2,4 n  100 14,7 MX 0,05  24,45 n 1 28 MX MX M +24,5 – 0,05 = 0,05. X +24,45 (g) n n 2 56 3 84 (Loại) (Fe) (Loại)  Kim loại X là Fe Câu 5 nO2 = 89,6/22,4 = 4mol. Gọi nCO = x mol => mCO = 28x nH2 = y mol mH2 = 2y => Tổng m hỗn hợp = 28x + 2y = 68 (1) Phương trình 2CO + O2  2CO2  MX 28  MX = 28n. n x 0,5x 2H2 + O2 y 0,5y mol  2H2O mol Tổng m O2 = 0,5x + 0,5y = 4; x + y = 8.=> x = 2 mol, y = 6 mol. mCO = 2*28 = 56g. mH2 = 68 – 56= 12g % về khối lượng: %CO = 50*100/68 = 82,3% %H2 = 100 – 82,3 = 17,7% % về thể tích: %CO = 2*100/(2 + 6) = 25%. %H2 = 100 – 25 = 75% Câu 5c CaCO3  CaO + CO2 (1) MgCO3  MgO + CO2 (2) Đặt a, x, y là số gam của Al2O3,CaCO3, MgCO3 trong hỗn hợp X. Theo gt: mAl2O3 = 1/10 m (MgCO3, CaCO3)  x + y = 10a (I) Vậy mA = 10a + a = 11a gam . (Chất rắn B gồm: MgO, CaO và Al2O3) 56,80 Theo gt: mB = 100 mA = 6,248a gam 56.x 40. y Vậy: 100  84= 6,248a –a = 5,248a (II). Giải hệ (I,II), suy ra : x = 5,8a 5,8a.100 a.100 Vậy %mCaCO3 = 11a = 52,73%. %m Al2O3= 11a = 9,09% %mMgCO3 = 38,18% HÓA HỌC 8/14 Câu 1 Hoàn thành các phương trình hóa học sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu có): a) FexOy + HCl  … + ... b) CnH2n-2O + KMnO4 + H2SO4  CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O c) Al Al2O3 + + NH4ClO4  AlCl3 + NO + H2O Câu 2 a) Cho m gam kim loại R tác dụng với O2 dư sau phản ứng thu được 1,25m gam oxit tương ứng. Xác định kim loại R biết R có hóa trị không đổi trong hợp chất. b) Chia 6,96 gam một oxit MxOy làm hai phần bằng nhau. Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít khí CO tạo kim loại M. Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%, biết MxOy + H2SO4  M2(SO4)3 + H2O + SO2. Tìm công thức oxit đó. Câu 3 Một dung dịch H2SO4 có khối lượng nguyên tố oxi gấp 8,6 lần khối lượng nguyên tố hidro. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b) Cho lượng dư kim loại K tác dụng với 80g dung dịch H 2SO4 ở trên. Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc? Câu 4 a) Cho 8,1g Al vào m gam dung dịch axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng 304,8g. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. b) Với phản ứng SO3 + H2O  H2SO4, để tăng nồng độ dung dịch axit sunfuric, người ta cho thêm anhyđrit sunfuric (SO3) vào dung dịch axit sunfuric. Tính khối lượng anhyđrit sunfuric (SO3) và dung dịch axit sunfuric 49% cần dùng để điều chế 450 gam dung dịch H2SO4 83,3%. Câu 5 Cho hỗn hợp A gồm hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, CuO. a) Khử hoàn toàn 39,6gam hỗn hợp A bằng V 1 lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn và 32,8 gam khí B có tỉ khối so với khí hidro là 20,5. Tính V1 và a. b) Hòa tan hoàn toàn 39,6 gam hỗn hợp A cần vừa đủ V 2 lít dung dịch hỗn hợp hai axit HCl và H2SO4 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được b gam muối khan. Tính V2 và b. ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8/14 a) FexOy + HCl  FeCl2y/x + yH2O Bài 2 c nCO = 0,06 mol. nH 2 SO4 7,5. 98 : 98 0,075mol . 100 MxOy + yCO  Mx+16y g y mol 3,48 g 0,06 mol xM + yCO2 => x:y = 3:4. 2MxOy + (6x – 2y)H2SO4  xM2(SO4)3 +(6x-2y)H2O+(3x-2y)SO2 2(Mx+16y) g 6x–2y mol 3,48 g 0,075 mol => M = 56 => Fe3O4. Bài 4b Xác định được khối lượng: mSO3 =? và mH2SO4 49% =? Gọi khối lượng SO3 = x, khối lượng dung dịch H2SO4 49% = y. Ta có: x + y = 450. (*) Lượng H2SO4 có trong 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% là: mH2SO4 = = 374,85 gam Lương H2SO4 có trong y gam dung dịch H2SO4 49%. mH2SO4 = = 0,49y gam. SO3 + H2O → H2SO4 80 g 98 g xg 98x/80 g Lương H2SO4 bổ sung 98x/80 g Vậy ta có phương trình: 98x/80 + 0,49y = 374,85 (**) Giải hệ phương trình (*) và (**) ta có: x = 210; y =240 mSO3 = 210 gam. mH2SO4 = 240 gam dung dịch H2SO4 49%.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.