Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13 12 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13 79 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13 2 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13 5
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 13
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HÓA HỌC 8 - 4 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO  2. AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + … 3. HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + … 4. C4H10 + O2  CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3  Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 7.KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O  CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 10. FexOy + CO Al2O3 + Fe   FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? 1 Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0 C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ a b . b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. 2 KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1. (2,0 điểm). Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4   A   Fe3O4   B   H2SO4   C   HCl Câu 2. (2,0 điểm) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon. Câu 3. (1,5 điểm) Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g). Câu 4. (2 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Câu 5. (2,5 điểm) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k) Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ. 3 b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2. (Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 ) KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN 4 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1(1,0 điểm): Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH) 2, Al3O2, K2O, CuNO3 Al(SO4)3, NaCl, NaPO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng. Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al: 13; K: 19 . Biết trong nguyên tử X có 1 < n p < 1,5 . Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau: --t0--> a) Fe2O3 + Al b) HCl + KMnO4 --t0-- > KCl c) Al + HNO3 --t0-- > d) FexOy + H2 --t0- > Fe3O4 + Al2O3 + MnCl2 + Al(NO3)3 + Fe + H2 O + H2O + Cl2 N2 H2O Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định các nguyên tố có trong A? Tìm công thức đơn giản nhất của A. Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau: a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc. b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản. Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản 5 ứng thử dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. (Cho biết: C:12; O: 16; H: 1; Fe: 56; Cu: 64; Mg: 24; Cl: 35,5) KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN 6 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1(2điểm). Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a) ? + O2  t Fe3O4 o b) NaOH + ?   Al(OH)3 + NaCl c) FeS2 + ?  t Fe2O3 + ? o d) H2SO4 đặc + ?   CuSO4 + SO2 + ? Bài 2(2 điểm). a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC. b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên? Bài 3(2điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y? Bài 4(2điểm). Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam. a. Viết các phương trình hoá học. b. Tìm công thức hóa học của oxit. 7 Bài 5(2điểm). Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m? KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN 8 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1 ( 2,0 đ): a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có): S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) CuSO4 b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ? Câu 2 (2,0đ): 1. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được dung dịch NaOH có nồng độ 15% ? 2. Giải thích hiện tượng : a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng. b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng. Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ? Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu có) Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH a) Viết PTHH b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH? 9 Câu 6 ( 1, 0 đ): Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g, nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối lượng mol của hợp chất là 46? ( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 ) KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN 10 Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1: (2,5 điểm) 1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: T T T T ST SO2 SO3 H2SO4 H2 Cu 2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li 2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO Bài 2: (1,5 điểm) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO 4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. 11 b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12 12
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.