Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10 8 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10 48 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10 1 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10 4
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 10
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HÓA HỌC 8-1 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm):Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: 1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2 2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3 3/ FexOy + CO ----> FeO + CO2 4/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe Câu 2(1,0 điểm): Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Câu 3 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua a gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn). 1/ Tìm giá trị a? 2/ Lập công thức phân tử của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất. Câu 4: (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. 1/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. 2/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Câu 5: (3,0 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5. ------------- HẾT ---------------- KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:120 phút Câu 1(1,5 điểm): Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3,P và các điều kiện cần thiết. Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4 Câu 2 (1,5 điểm): Giải thích hiện tượng + Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric + Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng Câu 3(3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO 3) vào 1lít axit sunfuric 17% ( D = 1,12 g/ml) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 4 (4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới 100C thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 100C là 17,4 g. Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính khối lượng tạp chất nếu có. KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Câu 1. (2,0 điểm). Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4   A   Fe3O4   B   H2SO4   C   HCl Câu 2. (2,0 điểm) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon. Câu 3. (1,5 điểm) Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g). Câu 4. (2 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. Câu 5. (2,5 điểm) Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k) Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ. b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2. (Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 ) KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Môn thi : HOÁ HỌC 8 Thời gian làm bài:90 phút Bài 1: (3,5 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có) a) KClO3  O2  P2O5  H3PO4 b) CaCO3  CaO  Ca(OH)2 Bài 2: (4 điểm) Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO4. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng? c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? Bài 3: (4 điểm) Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? Bài 4: (3 điểm) Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất Bài 5: (2,5 điểm) Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm? Bài 6: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản ứng thu được 264 gam khí CO2 Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.