Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà

pdf
Số trang Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà 5 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà 181 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà 0 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà 23
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2013-2014 môn Vật lý lớp 7 – Trường THCS Dân Hoà
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÒNG GD – ĐT THANH OAI Trường THCS Dân Hoà ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học 2013 – 2014 Môn: Vật lý 7 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4,0 điểm) Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1= 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. . Câu 2: (4,0 điểm)Hai tia tới SI và SK vuông góc với nhau chiếu tới một gương phẳng S. tại hai điểm I và K như hình vẽ (H1). M I (H1) K a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK. b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp với nhau 1 góc vuông. c) Giả sử góc tạo bởi tia tới SK với gương phẳng bằng 300. Chiếu một tia sáng từ S tới gương đi qua trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điểm I và K. Xác định góc tạo bởi tia phản xạ của hai tia SK và SM. Câu 3 : (4 điểm) Mét ng­êi cao 1,7m m¾t ng­êi Êy c¸ch ®Ønh ®Çu 10 cm. §Ó ng­êi Êy nh×n thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh trong g­¬ng ph¼ng th× chiÒu cao tèi thiÓu cña g­¬ng lµ bao nhiªu mÐt? MÐp d­íi cña g­¬ng ph¶i c¸ch mÆt ®Êt bao nhiªu mÐt? Câu 4. (2,5 điểm) Một vật ở cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Vật phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn. a) Tính thời gian từ khi vật phát ra âm đến khi vật thu được âm phản xạ từ bức tường dội lại. b) Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Xác định khoảng cách của vật với bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 5 (3,0 điểm): Có hai bóng đèn Đ1 và Đ2; ba công tắc K1, K2, K3; một nguồn điện. Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện thỏa mãn đủ các yêu cầu sau: - Khi muốn đèn Đ1 sáng, chỉ bật công tắc K1. - Khi muốn đèn Đ2 sáng, chỉ bật công tắc K2. - Khi Muốn đèn Đ1 và đèn Đ2 cùng sáng, chỉ bật công tắc K3. Câu 6: (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn nào sáng , tắt khi: a- Khi K1 và K2 cùng đóng b- Khi K1 mở và K2 đóng. c- Khi K1 đóng và K2 mở. d- Khi K1 và K2 cùng mở. +  K1 Đ1 Đ2 Đ3 K2 ...................HẾT.................... Hướng dẫn chấm vật lý lớp 7 Câu Nội dung - Ta có D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim Điểm 3 Bài 1: (4,0 đ) Ta có m = m1 + m2  664 = m1 + m2 0,7 5 0,75 (1) m m1 m2 664 m1 m 2 (2)      D D 1 D2 8,3 7,3 11,3 664 m1 664  m1   Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 8,3 7,3 11,3 V = V1 + V2  Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g Bài 2 (4,0 đ) a)(1,5đ) (Cách vẽ cho 0,5; vẽ đúng cho 1,0đ) - Lấy S’ đối xứng với S qua gương - S’ là ảnh của S qua gương - Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ 1,0 1,0 0,5 S. R M' R' H M K I S' b) 1,0 đ) Chứng minh được ISK =  IS' K Suy ra góc ISK = góc IS' K =900 Vậy S’R  S’R’ c) (1,5đ) - Dựng được tia phản xạ MM’ của tia SM qua gương - Tính được góc SIM = 600 Xét ISK vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK => SIM cân tại M, mà góc SIM = 600=> SIM đều => góc SMI = 600 => góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200 Chỉ ra được góc MKS’ = 300. Xét MKS ' có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300 Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300 Bài 3 0,5 0,5 0,5 1,0 (4đ) -Vẽ hình đúng cho 1đ -Vật thật AB (người) qua GP cho ảnh ảo A’B’ đối xứng . -Đẻ người đó thấy toàn bộ ảnh của mình thì kích thước nhỏ nhất và vị trí đặt gương phải thỏa mãn đường đi của tia sáng như hình vẽ. -  M A A’có KH là đường tb => HK = 80cm =0,8 m  B’A M có IK là đường TB => IK = 85 cm=0,85 m Vậy chiều cao tối thiểu của gương là 0,85 m .Mép dưới của gương cách mặt đất 0,8 m. B I 1đ 1đ 1đ B' M K A H A Bài 4 S = 350m; v1 = 10m/s; v2 = 340m/s (2,5đ) a) 1,0 đ Quãng đường mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 2.350 = 700m Vậy thời gian mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 0,5 0,5 700  2,06(s) 340 b)1,5 đ Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tường Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu được âm phản xạ là: t1 = 0,25 S  S1 v2 Thời gian vật mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: t2 = Mà t1 = t2 nên ta có S  S1 S  S1 = v2 v1 Thay số vào ta có : 350  S1 350  S1 = 340 10 Tìm được S1 = 330 (m) S  S1 v1 0,25 0,5 0,25 0,25 Sơ đồ MĐ sau: + Đ1 K1 K3 Bài 5 (2,5đ) K2 2.5 Đ2 Bài 6 (3 đ) Mỗi ý đúng 0.75 đ. -Khi K1 và K2 cùng đóng cả 3 đèn đều tắt . -Khi K1 mở và K2 đóng thì đèn 1 sáng ;đèn 2 và đèn 3 tắt. -Khi K1 đóng và K2 mở thì đèn thì đèn 1 tắt .đèn 2 và đèn 3 sáng. -Khi K1 và K2 cùng mở thì cả 3 đèn đều sáng.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.