Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012)

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012) 9 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012) 178 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012) 5 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012) 22
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng môn: Hóa học 9 (Năm học 2011-2012)
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BÙ ĐĂNG KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 30/12/2012 ĐỀ CHÍNH THỨC: Câu 1 (2,5 điểm). Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành các sơ đồ bằng các phương trình hóa học: t KClO3  A + B A + MnO2 + H2SO4  C + D + MnCl2 + F A  G+C G + F  E + H2 C + E  ? + ? + H2O Câu 2 (3 điểm). Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 16.16.8. Cách ghi trên cho ta biết điều gì? Có thể tính đựợc hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em. Câu 3 (2,5điểm). Cho CO tác dụng với CuO đun nóng đựơc hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4 (3 điểm). Hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với HCl dư thấy có khí bay lên. Hỏi thành phần của B và D. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 5 (1 điểm). Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học. Câu 6 (1 điểm). Có hỗn hợp khí CO và CO2. Hãy nêu phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của 2 khí đó trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học. Câu 7 (3 điểm). Cho 10,8 gam kim lọai M có hóa trị III tác dụng với khí Cl 2 dư thì thu đựơc 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng. Câu 8 (4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 1568ml khí(đktc). Thí nghiệm 2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm về khối lựơng mỗi kim loại trong A. 0 ----------------- HẾT ---------------Họ tên thí sinh:……………………………….. Số báo danh:…………………………………… Đáp án: Câu Câu 1 Câu 2. Đáp án chi tiết t0 2KClO3  2KCl + 3O2 A B  4KCl + MnO2 + 2H2SO4 Cl2 + 2K2SO4 + MnCl2 + 2H2O C D F 2KCl  2K + Cl2 G 2K + 2H2O  2KOH + H2 E Cl2 + 2KOH  KClO + KCl + H2O Biểu điểm Mỗi PTHH học sinh xác định và viết đúng thì đạt 0,5đ*5 = 2,5đ(Nếu học sinh xác định đúng chất nhưng chưa hòa thành PTHH thì đạt ½ số điểm quy định. Kí hiệu 16.16.8 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân đựoc đóng gói. Dựa vào đó 1đ ta có thể tính được hàm lựơng các chất dinh dưỡng có trong 0,5đ phân. - Hàm lượng N là 16%. 0,25đ 31.2 0,44 - Tỉ lệ P trong P2O5 là: 142 => Hàm lượng P trong phân là: %P = 0,44. 16% = 7,04% - Tỉ lệ K trong K2O là: Câu 3 39.2 0,83 94 0,5đ 0,25đ => Hàm lượng K có trong phân là : %K = 0,83. 8%=6,64% 0,5đ CO + CuO  Cu + CO2 Chất rắn A: Cu và CuO dư Khí B: CO2. CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Và có thể có: 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 0,25đ 0,25đ Các phương trình hóa học: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag. 2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu(nếu Al dư) Hoặc: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu Theo trên, chất rắn D gồm Ag, Cu, Fe( vì Al hoạt động hơn Fe nên nhôm phản ứng hết trứơc). Dung dịch B chứa Al(NO3)3, có thể có Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Chỉ có kim loại Fe trong D tác dụng với HCl 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,25đ Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Câu 5 Ban đầu mẫu kim lọai Na sẽ tan ra trong nứơc tạo dung dịch NaOH và có khí bay lên: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Sau đó dung dịch NaOH mới tác dụng với dung dịch CuSO4 để tạo chất rắn màu xanh là Cu(OH)2: 2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓ 0,5đ - Dẫn hỗn hợp khí vào nước vôi trong dư, nứoc vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ trong hỗn hợp có chứa khí CO2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Khí CO không tác dụng với nứoc vôi trong, không tan, được dẫn qua CuO nung nóng, ta thấy CuO từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ(Cu). t CuO + CO  Cu + CO2 0,5đ 0,5đ Câu 6 0,5đ 0 Câu 7 2M nM = + 10,8 M Theo PTHH => 3Cl2  10,8 = M n MCl3  nM = 0,5đ 2MCl3 53,4 M  106,5 53,4 M  106,5 0,5đ  10,8(M + 106,5) = 53,4M  10,8M + 1150,2 = 53,4M => 43,2M = 1150,2 => M = 0,5đ 0,75đ 1150,2 27( g ) 43,2 => M là kim loại nhôm Al Câu 8. 0,25đ - Thí nghiệm 1 : Cả Al và Mg đều tan trong H2SO4 loãng, dư. Khí thi được là khí H2. => nH 2 V 1,568   0,07( mol ) 22,4 22,4 - Thí nghiệm 2 : Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH, còn Mg không tan=> 0,6g chất rắn chính là khối lượng Mg. => n Mg  m 0,6  0,025(mol ) M 24 x mol 3H2SO4  Al2(SO4)3 + + H2 0,025 mol 3H2 3 .xmol =1,5x mol 2 => n H  0,025 + 1,5x = 0,07=> x = 0,03 - Khối lựơng Al có trong m gam hỗn hợp A là: 27.x = 2 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 Thí nghiệm 1 : cả 2 kim loại đều tan: Mg + H2SO4  MgSO4 0,025 mol 2Al + 0,5đ n MCl3 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 27.0,03 = 0,81(g) Khối lựong hỗn hợp A là: mA = 0,6 + 0,81 = 1,41(g) - Thành phần phần trăm về khối lựong của mỗi kim loại là: 0,6 % Mg  .100% 42,55% 1,41 % Al 100%  42,55% 57,45% 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐAM RÔNG KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 30/12/2009 ĐỀ DỰ BỊ Câu 1(2,5 điểm). Bổ túc các phương trình hóa học sau: A  B  Ca(OH ) 2  A  CaCl2  A Câu 2(1 điểm). Cho một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO 4. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.? Câu 3(3 điểm). Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 20.20.10. Cách ghi trên cho ta biết điều gì? Có thể tính đựợc hàm lựơng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em. ? Câu 4(1 điểm). Có 2 dây phơi ngoài trời: dây 1 làm bằng thép, dây thứ 2 gồm dây thép nối với dây đồng. Dây nào chóng hỏng hơn và thường hỏng ở vị trí nào? Hãy giải thích ?. Câu 5(3 điểm). Trong một bình chứa hỗn hợp khí CO, H 2, SO2, SO3. Em hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trên.(rèn kĩ năng giải vtoán – trang 14) Câu 6(3 điểm). Cho 10,8 gam kim lọai M có hóa trị III tác dụng với khí Cl 2 dư thì thu đựơc 53,4 gam muối. Em hãy xác định kim loại M đã dùng.? Câu 7(4điểm). Dung dịch X chứa đồng thời 2 muối MgCl 2, CuCl2. Nếu cho 25g dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu đựoc 14,35g kết tủa. Cũng cho 25g dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, đem cân được 3,2g hỗn hợp chất rắn. Em hãy xác định nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch có trong X. ? Câu 8(2,5điểm). Cho CO tác dụng với CuO đun nóng đựơc hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng; cho B tác dụng với dung dịch nứơc vôi trong. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? -----------------------HẾT----------------------Họ tên thí sinh:………………………………….. Số báo danh:……………………………………. Đáp án và biểu điểm chi tiết: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3. Đáp án chi tiết Biểu điểm Mỗi PTHH học sinh xác định và viết đúng thì đạt 0,5đ×5 = 2,5đ(Nếu học sinh xác định đúng chất nhưng chưa hòa thành PTHH thì đạt ½ số điểm quy định. t0 CaCO3  CaO + CO2 A B CaO + H2O  Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl Ban đầu mẫu kim lọai Na sẽ tan ra trong nứơc tạo dung dịch NaOH và có khí bay lên: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Sau đó dung dịch NaOH mới tác dụng với dung dịch CuSO4 để tạo chất rắn màu xanh là Cu(OH)2: 2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 0,5đ 0,5đ Kí hiệu 20.20.10 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân đựoc đóng gói. Dự vào đó ta 1đ có thể tính được hàm lựơng các chất dinh dưỡng có trong phân. 0,5đ - Hàm lượng N là 20%. - Tỉ lệ P trong P2O5 là: 31.2 0,44 142 0,25đ => Hàm lượng P trong phân là: %P = 0,44. 20% = 8,8% - Tỉ lệ K trong K2O là: 0,5đ 39.2 0,83 94 0,25đ => Hàm lượng K có trong phân là : %K = 0,83. 10%= 8,3% 0,5đ Câu 4 Dây thứ 2 nhanh chóng bị hư hơn và dễ đứt ra ở chỗ nối thép với đồng. 0,5đ Vì môi trường 2 dây phơi tiếp xúc là như nhau: không khí ẩm, sưong, gió, nhiệt độ..... nhưng khác nhau là dây thứ 2 có đồng 0,5đ (yếu hơn Fe) nên ta coi như kim lọai không nguyên chất nên bị ăn mòn nhanh hơn(ở chỗ nối Fe và Cu) Câu 5 - Cho hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl 2. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hỗn hợp có khí SO3. SO3 + H2O  H2SO4 H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl Kết tủa trắng - Cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nứơc vôi trong dư, nếu có kết tủa trắng chứng tỏ trong hỗn hợp có khí SO2: SO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H 2O 0, 5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Kết tủa trắng - Đem đốt hỗn hợp khí CO và H2 còn lại, nếu có hỗn hợp nựớc chứng tỏ có khí H2. Sau khi đốt cho qua dung dịch nứơc vôi trong dư, nếu có kết tủa trắng chứng tỏ trong hỗn hợp khí có CO. t 2H2 + O2  2H2O t 2CO + O2  2CO2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,25đ 0,5đ 0 0 Câu 6 2M nM = +  10,8 M Theo PTHH 10,8 = M => 3Cl2 2MCl3 n MCl3  53,4 M  106,5 n MCl3 nM = 53,4 M  106,5 1150,2 27( g ) 43,2 => M là kim loại nhôm Al Câu 7 0,5đ 0,75đ Chất kết tủa trong thí nghiệm đầu là AgCl, chất kết tủa trong thí nghiệm sau là hỗn bợp Mg(OH)2 và Cu(OH)2, chất rắn sau khi nung là MgO và CuO. n AgCl  0,5đ 0,5đ 0,5đ  10,8(M + 106,5) = 53,4M  10,8M + 1150,2 = 53,4M => 43,2M = 1150,2 => M = 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ m 14,35  0,1(mol ) M 143,5 Thí nghiệm đầu : MgCl2 + 2AgCl  Mg(NO3)2 + 2AgCl  x mol 2x mol CuCl2 + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2AgCl  y mol 2y mol nAgCl = 2x + 2y = 0,1 => x + y = 0,05 (1) thí nghiệm sau : MgCl2 + 2NaOH  2NaCl + Mg(OH)2 x mol x mol  CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2 y mol y mol 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ t0 Mg(OH)2  MgO + H2O x mol x mol t Cu(OH)2  CuO + H2O y mol y mol mMgO = 40x (g); mCuO = 80y(g) => 40x + 80y = 3,2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phưong trình : 0 0,25đ 0,25đ x + y = 0,05 40x + 80y = 3,2 0,25đ Giải hệ phưong trình ta đựơc : x = 0,02 mol y = 0,03 mol - Khối lựong mỗi muối trong 25g dung dịch X : m MgCl2  x.M 0,02.95 1,9( g ) 0,25đ 0,25đ mCuCl 2  y.M 0,03.135 4,05( g ) - Nồng độ vphần trăm mỗi muối trong dung dịch : C % MgCl2 m 1,9  ct .100%  .100% 7,6% m dd 25 C % CuCl2  Câu 8 mct 4,05 .100%  .100% 16,2% m dd 25 CO + CuO  Cu + CO2 Chất rắn A: Cu và CuO dư Khí B: CO2. CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Và có thể có: 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 0,5đ 0,5 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.