Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1

pdf
Số trang Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1 2 Cỡ tệp Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1 160 KB Lượt tải Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1 0 Lượt đọc Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1 4
Đánh giá Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 THCS đề 1
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÝ, LỚP 9 Câu 2:1 điểm Điền vào các chỗ chấm (.....) trong câu sau các bộ phận của vùng biển nước ta Vùng biển nước ta bao gồm...............(1)..............., vùng...............(2)............., vùng...............(3)...............,vùng...............(4)...............và thềm lục địa II. Tự luận (7 điểm) Câu 3: 2 điểm Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long Câu 4: 2 điểm Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? Câu 5 (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét. Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, năm 2002 Diện tích ( nghìn km2) Dân số ( triệu người) GDP ( nghìn tỉ đồng) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 28,0 12,3 188,1 Ba vùng kinh tế trọng điểm 71,2 31,3 289,5 ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ, HỌC KÌ I, LỚP 9 B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) Câu 1 (2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: a) Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là: A. đất phù sa màu mỡ. B. khí hậu và thuỷ văn thuận lợi. C. thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ. D. nguồn lao động dồi dào. b) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số: A. rất cao. B. cao nhất trong các vùng của cả nước. C. thuộc loại cao nhất cả nước. D. thuộc loại cao của cả nước. c) Khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. diện tích đồng bằng nhỏ hẹp. B. thường bị thiên tai (hạn hán, bão lụt...). C. đất xấu, cát lấn. D. Tất cả các ý trên. d) Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mà không trồng được ở Tây Nguyên? A. Cà phê. B. Hồi. C. Cao su. D. Điều. Câu 2 (2 điểm) Ghép mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải thể hiện đúng thế mạnh về kinh tế của từng vùng. 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ a. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn 2. Đồng bằng sông Hồng b. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm 3. Bắc Trung Bộ c. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản 4. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản. e. Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện II . Tự luận (6 điểm) Câu 3 (2,5 điểm) Dựa vào lược đồ dưới đây và kiến thức đã học: Hãy : a) Nêu nhận xét khái quát về nguồn tài nguyên khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và sự phân bố của chúng. b) Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện là những ngành công nghiệp quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? c) Giải thích vì sao ngành công nghiệp luyện kim lại được phân bố ở Thái Nguyên? Câu 4 (3,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây : Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn) Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 Hãy : a) Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung (gồm 2 vùng trên). b) So sánh sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và giải thích.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.